Từ vựng Speaking – Smile/ Laugh & Happiness – Part 2
A. TỪ VỰNG
Trước khi đi vào trả lời từng câu hỏi của chủ đề Smile/ Laugh & Happiness, các bạn hãy làm quen với những từ vựng sau nhé!
(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)
Câu tiếng Anh
It’d only be the case when those people are not too absorbed in/ obsessed with/fixated on money making that they’d lose sight of the enjoyments that life has to offer
Dịch tiếng Việt
Điều này chỉ đúng khi những người đó không quá say mê / bị ám ảnh bởi / quá chú trọng vào việc kiếm tiền đến nỗi họ đánh mất đi những thú vị mà cuộc sống mang lại.
Kiến thức cần lưu ý
to be absorbed in/obsessed with/fixated on: (ngữ cảnh) bị cuốn vào, bị ám ảnh vào việc phải làm gì
Câu tiếng Anh
It’d only be the case when those people are not too absorbed in/ obsessed with/fixated on money making that they’d lose sight of the enjoyments that life has to offer.
Dịch tiếng Việt
Điều này chỉ đúng khi những người đó không quá say mê / bị ám ảnh bởi / quá chú trọng vào việc kiếm tiền đến nỗi họ đánh mất đi những thú vị mà cuộc sống mang lại.
Kiến thức cần lưu ý
to lose sight of: bỏ lỡ mất việc gì/điều gì quan trọng (do quá tập trung vào việc khác)
Câu tiếng Anh
What’s even more important is that while having enough money can guarantee that you are free to do the things your heart desires
Dịch tiếng Việt
Điều quan trọng hơn nữa là mặc dù có đủ tiền có thể đảm bảo rằng bạn có thể tự do làm những điều mà trái tim mình mong muốn
Kiến thức cần lưu ý
to do the things your heart desires: làm điều mình muốn, làm điều mà trái tim mách bảo
Câu tiếng Anh
Freedom doesn’t necessarily translate into happiness.
Dịch tiếng Việt
Sự tự do chưa chắc sẽ chuyển thành hạnh phúc.
Kiến thức cần lưu ý
to translate into: chuyển đổi thành, dẫn đến
Câu tiếng Anh
Instead, the key to happiness lies in how you’d live your life
Dịch tiếng Việt
Thay vào đó, chìa khóa của hạnh phúc nằm ở cách bạn sống cuộc sống của mình
Kiến thức cần lưu ý
the key to happiness: chìa khóa dẫn đến hạnh phúc
Câu tiếng Anh
Money is sort of like a means to that end, not the end itself.
Dịch tiếng Việt
Tiền giống như một phương tiện để đạt được mục đích đó, không phải là mục đích.
Kiến thức cần lưu ý
a means to that end: công cụ để đạt được mục đích đó (means – công cụ; end – mục đích)
Câu tiếng Anh
For many, happiness is not eternal, for what life probably does best is to screw you over, not to please you,
Dịch tiếng Việt
Đối với nhiều người, hạnh phúc không phải là vĩnh cửu, vì điều mà cuộc sống có lẽ làm tốt nhất là khiến bạn khổ sở chứ không phải để làm hài lòng bạn
Kiến thức cần lưu ý
eternal: vĩnh cửu, mãi mãi
Câu tiếng Anh
For many, happiness is not eternal, for what life probably does best is to screw you over, not to please you,
Dịch tiếng Việt
Đối với nhiều người, hạnh phúc không phải là vĩnh cửu, vì điều mà cuộc sống có lẽ làm tốt nhất là khiến bạn khổ sở chứ không phải để làm hài lòng bạn
Kiến thức cần lưu ý
to screw sb over: chơi khăm ai đó, cho ai đó 1 vố
Câu tiếng Anh
Secondly, it’d be sensible for happiness to be brief.
Dịch tiếng Việt
Thứ hai, hạnh phúc ngắn ngủi là điều hợp lý
Kiến thức cần lưu ý
sensible: (trong ngữ cảnh này) tương tự ‘make sense’: hợp lý
Câu tiếng Anh
Secondly, it’d be sensible for happiness to be brief.
Dịch tiếng Việt
Thứ hai, hạnh phúc ngắn ngủi là điều hợp lý
Kiến thức cần lưu ý
brief: ngắn ngủi
Câu tiếng Anh
Smiles would make us value those happy moments more, don’t you think?
Dịch tiếng Việt
Nụ cười sẽ khiến chúng ta trân trọng những khoảnh khắc hạnh phúc đó hơn, bạn có nghĩ vậy không?
Kiến thức cần lưu ý
to value happy moments: trân trọng những khoảnh khắc hạnh phúc
Câu tiếng Anh
Not really, only a fool would be on cloud nine all the time.
Dịch tiếng Việt
Không hẳn vậy, chỉ có kẻ ngốc mới luôn luôn vui như ở trên chín tầng mây.
Kiến thức cần lưu ý
on cloud nine: lâng lâng, người như trên mây vì sung sướng
Câu tiếng Anh
So it wouldn’t be possible unless you were an incredibly gullible dreamer,
Dịch tiếng Việt
Vì vậy, điều đó là không thể trừ khi bạn là một người mơ mộng vô cùng ngây thơ
Kiến thức cần lưu ý
gullible (adj): khờ dại, cả tin
Câu tiếng Anh
So it wouldn’t be possible unless you were an incredibly gullible dreamer
Dịch tiếng Việt
Vì vậy, điều đó là không thể trừ khi bạn là một người mơ mộng vô cùng ngây thơ
Kiến thức cần lưu ý
dreamers/dreamy people: những người hay mơ mộng
Câu tiếng Anh
And from my observation, those dreamy people have bad times as well when reality kicks in.
Dịch tiếng Việt
Và theo quan sát của tôi, những người mơ mộng đó cũng có những lúc tồi tệ khi thực tế ập đến.
Kiến thức cần lưu ý
when reality kicks in: khi thực tại/thực tế ập về
Câu tiếng Anh
And from my observation, those dreamy people have bad times as well when reality kicks in.
Dịch tiếng Việt
Và theo quan sát của tôi, những người mơ mộng đó cũng có những lúc tồi tệ khi thực tế ập đến.
Kiến thức cần lưu ý
from one’s observation: theo quan sát của ai đó
Câu tiếng Anh
Furthermore, I think being happy all the time doesn’t bring any good whatsoever.
Dịch tiếng Việt
Hơn nữa, tôi nghĩ hạnh phúc mọi lúc không mang lại điều gì tốt đẹp cả
Kiến thức cần lưu ý
all the time: lúc nào cũng, luôn luôn
Câu tiếng Anh
Furthermore, I think being happy all the time doesn’t bring any good whatsoever.
Dịch tiếng Việt
Hơn nữa, tôi nghĩ hạnh phúc mọi lúc không mang lại điều gì tốt đẹp cả.
Kiến thức cần lưu ý
not/no … whatsoever: không một chút nào cả (cấu trúc ‘whatsoever’ ở đây dùng để nhấn mạnh một mệnh đề phủ định)
Câu tiếng Anh
What’s the point of feeling happy if you’ve never experienced sadness?
Dịch tiếng Việt
Bạn cảm thấy hạnh phúc có nghĩa lý gì nếu bạn chưa từng trải qua nỗi buồn?
Kiến thức cần lưu ý
what’s the point of: có nghĩa lý gì
B. BÀI TẬP
Sau khi đã xem qua các ví dụ chứa những từ vựng hay và quan trọng của chủ đề Smile/ Laugh & Happiness. Các bạn hãy làm bài tập sau để hiểu thêm về nghĩa và ngữ cảnh sử dụng các từ vựng này nhé!
Bài 1: Chọn đáp án A, B, C
1. And … my observation, those dreamy people have bad times as well when reality kicks in.
2. Not really, only a fool would be on … nine all the time.
3. For many, happiness is not …, for what life probably does best is to screw you over
4. And from my observation, those dreamy people have bad times as well when reality … in.
5. Secondly, it’d be … for happiness to be brief.
Bài 2: Chọn từ đúng trong các câu sau
1. So it wouldn’t be possible unless you were an incredibly gullible/guilty dreamer.
2. They’d lose sight/side of the enjoyments that life has to offer.
3. What’s even more important is that while having enough money can guarantee that you are free to do the things your heart desires/designs.
Điểm số của bạn là % – đúng / câu
C. ỨNG DỤNG VÀO SPEAKING
Sau khi đã hiểu rõ nghĩa và cách sử dụng các từ vựng. Các bạn hãy ứng dụng và trả lời câu hỏi sau đây:
1: Do you think money can make people happy?
2: Why do some people say happiness never lasts long?
3: Is it possible to be happy during one’s whole life?
Sau khi đã tự trả lời câu hỏi dựa vào các từ vựng đã học, các bạn hãy xem câu trả lời mẫu ở đây nhé!
Câu trả lời | Nghĩa tiếng Việt |
1: Do you think money can make people happy? Partly, and it’d only be the case when those people are not too absorbed in/ obsessed with/fixated on money making that they’d lose sight of the enjoyments that life has to offer. What’s even more important is that while having enough money can guarantee that you are free to do the things your heart desires, this freedom doesn’t necessarily translate into happiness. Instead, the key to happiness lies in how you’d live your life, and money is sort of like a means to that end, not the end itself. | 1: Bạn có nghĩ rằng tiền có thể làm cho con người hạnh phúc? Một phần thôi, và điều này chỉ đúng khi những người đó không quá say mê / bị ám ảnh bởi / quá chú trọng vào việc kiếm tiền đến nỗi họ đánh mất đi những thú vị mà cuộc sống mang lại. Điều quan trọng hơn nữa là mặc dù có đủ tiền có thể đảm bảo rằng bạn có thể tự do làm những điều mà trái tim mình mong muốn, nhưng sự tự do này chưa chắc sẽ chuyển thành hạnh phúc. Thay vào đó, chìa khóa của hạnh phúc nằm ở cách bạn sống cuộc sống của mình và tiền giống như một phương tiện để đạt được mục đích đó, không phải là mục đích. |
2: Why do some people say happiness never lasts long? Because that’s a valid statement in its own way. For many, happiness is not eternal, for what life probably does best is to screw you over, not to please you, at least that’s how it is in my personal experience. Secondly, it’d be sensible for happiness to be brief, as it’d make us value those happy moments more, don’t you think? | 2: Tại sao một số người nói hạnh phúc không bao giờ tồn tại lâu? Bởi vì đó là một tuyên bố đúng đắn theo cách riêng của nó. Đối với nhiều người, hạnh phúc không phải là vĩnh cửu, vì điều mà cuộc sống có lẽ làm tốt nhất là khiến bạn khổ sở chứ không phải để làm hài lòng bạn, ít nhất đó là kinh nghiệm cá nhân của tôi. Thứ hai, hạnh phúc ngắn ngủi là điều hợp lý, vì điều đó sẽ khiến chúng ta trân trọng những khoảnh khắc hạnh phúc đó hơn, bạn có nghĩ vậy không? |
3: Is it possible to be happy during one’s whole life? Not really, only a fool would be on cloud nine all the time. So it wouldn’t be possible unless you were an incredibly gullible dreamer, and from my observation, those dreamy people have bad times as well when reality kicks in. Furthermore, I think being happy all the time doesn’t bring any good whatsoever, because what’s the point of feeling happy if you’ve never experienced sadness? Would it even mean anything at all? I guess no. | 3: Có thể hạnh phúc trong suốt cuộc đời của một người không? Không hẳn vậy, chỉ có kẻ ngốc mới luôn luôn vui như ở trên chín tầng mây. Vì vậy, điều đó là không thể trừ khi bạn là một người mơ mộng vô cùng ngây thơ, và theo quan sát của tôi, những người mơ mộng đó cũng có những lúc tồi tệ khi thực tế ập đến. Hơn nữa, tôi nghĩ hạnh phúc mọi lúc không mang lại điều gì tốt đẹp cả, bởi vì bạn cảm thấy hạnh phúc có ích gì nếu bạn chưa từng trải qua nỗi buồn? Nó thậm chí có nghĩa là gì cả? Tôi đoán là không. |