Từ vựng Speaking – Smile/ Laugh & Happiness – Part 1
A. TỪ VỰNG
Trước khi đi vào trả lời từng câu hỏi của chủ đề Smile/ Laugh & Happiness, các bạn hãy làm quen với những từ vựng sau nhé!
(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)
Câu tiếng Anh
I think people smile for various reasons.
Dịch tiếng Việt
Tôi nghĩ mọi người mỉm cười vì nhiều lý do khác nhau.
Kiến thức cần lưu ý
various: nhiều, đa dạng
Câu tiếng Anh
It’s done when they’re genuinely happy with their life, for it’s a way for us to express our feelings to others.
Dịch tiếng Việt
Điều này được thực hiện khi họ thực sự hài lòng với cuộc sống của mình, vì đó là cách để chúng ta bày tỏ cảm xúc của mình với người khác.
Kiến thức cần lưu ý
genuinely: thật sự
Câu tiếng Anh
It’s done when they’re genuinely happy with their life, for it’s a way for us to express our feelings to others.
Dịch tiếng Việt
Điều này được thực hiện khi họ thực sự hài lòng với cuộc sống của mình, vì đó là cách để chúng ta bày tỏ cảm xúc của mình với người khác.
Kiến thức cần lưu ý
for (hơi văn): because
Câu tiếng Anh
It’s done when they’re genuinely happy with their life, for it’s a way for us to express our feelings to others.
Dịch tiếng Việt
Điều này được thực hiện khi họ thực sự hài lòng với cuộc sống của mình, vì đó là cách để chúng ta bày tỏ cảm xúc của mình với người khác.
Kiến thức cần lưu ý
to express one’s feelings: thể hiện cảm xúc
Câu tiếng Anh
You know, that’s just what we naturally do as social animals.
Dịch tiếng Việt
Bạn biết đấy, đó chỉ là những gì chúng ta tự nhiên làm với tư cách là động vật xã hội.
Kiến thức cần lưu ý
social animal: động vật sống bầy đàn, sống theo cộng đồng
Câu tiếng Anh
However, a smile could also be used to conceal true feelings.
Dịch tiếng Việt
Tuy nhiên, một nụ cười cũng có thể được sử dụng để che giấu cảm xúc thật.
Kiến thức cần lưu ý
to conceal true feelings: che giấu cảm xúc thật sự
Câu tiếng Anh
People don’t just put on a smile when they are happy, but also at times when they’re distressed and do not want others to know.
Dịch tiếng Việt
Mọi người không chỉ nở một nụ cười khi họ hạnh phúc mà còn cả những lúc họ đau khổ và không muốn người khác biết.
Kiến thức cần lưu ý
to put on a smile: nở một nụ cười
Câu tiếng Anh
People don’t just put on a smile when they are happy, but also at times when they’re distressed and do not want others to know.
Dịch tiếng Việt
Mọi người không chỉ nở một nụ cười khi họ hạnh phúc mà còn cả những lúc họ đau khổ và không muốn người khác biết.
Kiến thức cần lưu ý
at times: đôi khi
Câu tiếng Anh
People don’t just put on a smile when they are happy, but also at times when they’re distressed and do not want others to know
Dịch tiếng Việt
Mọi người không chỉ nở một nụ cười khi họ hạnh phúc mà còn cả những lúc họ đau khổ và không muốn người khác biết.
Kiến thức cần lưu ý
distressed (adj): phiền não, buồn lòng
Câu tiếng Anh
On top of that, smiling could also be used to comfort a person in distress
Dịch tiếng Việt
Ngoài ra, nụ cười cũng có thể được sử dụng để an ủi một người đang gặp khó khăn
Kiến thức cần lưu ý
on top of that: hơn thế nữa, ngoài ra
Câu tiếng Anh
On top of that, smiling could also be used to comfort a person in distress
Dịch tiếng Việt
Ngoài ra, nụ cười cũng có thể được sử dụng để an ủi một người đang gặp khó khăn
Kiến thức cần lưu ý
to comfort a person in distress: an ủi, làm nhẹ lòng một người đang gặp hoạn nạn
Câu tiếng Anh
We do need to lend some positivity to others, particularly when the going gets tough.
Dịch tiếng Việt
Chúng ta cần mang lại một số tích cực cho người khác, đặc biệt là khi mọi việc trở nên khó khăn.
Kiến thức cần lưu ý
positivity: sự lạc quan, sự suy nghĩ 1 cách tích cực
Câu tiếng Anh
We do need to lend some positivity to others, particularly when the going gets tough.
Dịch tiếng Việt
Chúng ta cần mang lại một số tích cực cho người khác, đặc biệt là khi mọi việc trở nên khó khăn.
Kiến thức cần lưu ý
when the going gets tough: khi cuộc sống trở nên khó khăn
Câu tiếng Anh
I think the most profound difference lies in the purposes they serve.
Dịch tiếng Việt
Tôi nghĩ sự khác biệt sâu sắc nhất nằm ở mục đích mà họ phục vụ.
Kiến thức cần lưu ý
the most profound difference: khác biệt lớn nhất, sâu sắc nhất
Câu tiếng Anh
A genuine smile is just a simple indicator of the fact that someone is feeling fulfilled.
Dịch tiếng Việt
Một nụ cười chân thành chỉ là một dấu hiệu đơn giản cho thấy ai đó đang cảm thấy thỏa mãn.
Kiến thức cần lưu ý
genuine smile: nụ cười thật lòng >< fake smile: nụ cười giả tạo
Câu tiếng Anh
A genuine smile is just a simple indicator of the fact that someone is feeling fulfilled.
Dịch tiếng Việt
Một nụ cười chân thành chỉ là một dấu hiệu đơn giản cho thấy ai đó đang cảm thấy thỏa mãn.
Kiến thức cần lưu ý
indicator: dấu hiệu
Câu tiếng Anh
A genuine smile is just a simple indicator of the fact that someone is feeling fulfilled.
Dịch tiếng Việt
Một nụ cười chân thành chỉ là một dấu hiệu đơn giản cho thấy ai đó đang cảm thấy thỏa mãn.
Kiến thức cần lưu ý
to feel fulfilled: cảm thấy thỏa mãn, đầy đủ
Câu tiếng Anh
On the other hand, a fake smile, despite being almost indistinguishable from a genuine one, often serves other purposes
Dịch tiếng Việt
Mặt khác, một nụ cười giả tạo, mặc dù gần như không thể phân biệt được với nụ cười thật, thường phục vụ các mục đích khác
Kiến thức cần lưu ý
indistinguishable: không phân biệt được
Câu tiếng Anh
On the other hand, a fake smile, despite being almost indistinguishable from a genuine one, often serves other purposes
Dịch tiếng Việt
Mặt khác, một nụ cười giả tạo, mặc dù gần như không thể phân biệt được với nụ cười thật, thường phục vụ các mục đích khác
Kiến thức cần lưu ý
to serve other purposes: phục vụ những mục tiêu khác
Câu tiếng Anh
A genuine one, often serves other purposes, may it be to hide your true feelings, please/grovel to some higher status than you, or even to deceive others.
Dịch tiếng Việt
Một nụ cười chân thành có thể là để che giấu cảm xúc thật của bạn, làm hài lòng / soi mói một số người địa vị cao hơn bạn, hoặc thậm chí để lừa dối người khác.
Kiến thức cần lưu ý
to hide one’s true feelings: che giấu cảm xúc thật
Câu tiếng Anh
A genuine one, often serves other purposes, may it be to hide your true feelings, please/grovel some of a higher status than you, or even to deceive others.
Dịch tiếng Việt
Một nụ cười chân thành có thể là để che giấu cảm xúc thật của bạn, làm hài lòng / soi mói một số người địa vị cao hơn bạn, hoặc thậm chí để lừa dối người khác.
Kiến thức cần lưu ý
to please/grovel some of a higher status: làm vui lòng/ nịnh nọt người có địa vị cao hơn bạn
Câu tiếng Anh
A genuine one, often serves other purposes, may it be to hide your true feelings, please/grovel some of a higher status than you, or even to deceive others.
Dịch tiếng Việt
Một nụ cười chân thành có thể là để che giấu cảm xúc thật của bạn, làm hài lòng / soi mói một số người địa vị cao hơn bạn, hoặc thậm chí để lừa dối người khác.
Kiến thức cần lưu ý
to deceive: lừa dối
Câu tiếng Anh
It’s necessary to start learning to exert some control over your emotions
Dịch tiếng Việt
Bạn cần bắt đầu học cách kiểm soát cảm xúc của mình
Kiến thức cần lưu ý
to exert some control over sth: kiểm soát cái gì
Câu tiếng Anh
Emotions will get the better of you and cloud your judgment.
Dịch tiếng Việt
Cảm xúc sẽ điều khiển bạn và làm mờ đi khả năng phán đoán của bạn.
Kiến thức cần lưu ý
to get the better of sb: đánh bại ai đó
Câu tiếng Anh
Emotions will get the better of you and cloud your judgment.
Dịch tiếng Việt
Cảm xúc sẽ điều khiển bạn và làm mờ đi khả năng phán đoán của bạn.
Kiến thức cần lưu ý
to cloud one’s judgment: ảnh hưởng đến óc phán xét của ai đó, làm mờ mắt
Câu tiếng Anh
Even when your emotions are running high, hiding those true feelings might just be the right decision, or you’d risk being read like an open book.
Dịch tiếng Việt
Ngay cả khi cảm xúc của bạn đang dâng trào, thì việc che giấu những cảm xúc thật đó có thể là một quyết định đúng đắn, hoặc bạn sẽ có nguy cơ bị nhìn thấu như một cuốn sách mở.
Kiến thức cần lưu ý
emotions are running high: cảm xúc đang dâng cao
Câu tiếng Anh
Even when your emotions are running high, hiding those true feelings might just be the right decision, or you’d risk being read like an open book.
Dịch tiếng Việt
Ngay cả khi cảm xúc của bạn đang dâng trào, thì việc che giấu những cảm xúc thật đó có thể là một quyết định đúng đắn, hoặc bạn sẽ có nguy cơ bị nhìn thấu như một cuốn sách mở.
Kiến thức cần lưu ý
be read like an open book: bị nhìn thấu suy nghĩ
Câu tiếng Anh
Lastly, being too moody/fickle is not a good idea as well
Dịch tiếng Việt
Cuối cùng, quá thất thường / hay thay đổi cũng không phải là một ý kiến hay
Kiến thức cần lưu ý
moody/fickle (adj): tâm trạng lúc lên lúc xuống/dễ thay đổi
Câu tiếng Anh
Those with this personality trait tend to base their decision making on their feelings rather than their rationality.
Dịch tiếng Việt
Những người có đặc điểm tính cách này có xu hướng đưa ra quyết định dựa trên cảm xúc hơn là lý trí.
Kiến thức cần lưu ý
base decision making on: đưa ra quyết định dựa trên cái gì
Câu tiếng Anh
Those with this personality trait tend to base their decision making on their feelings rather than their rationality.
Dịch tiếng Việt
Những người có đặc điểm tính cách này có xu hướng đưa ra quyết định dựa trên cảm xúc hơn là lý trí.
Kiến thức cần lưu ý
rationality (n): óc xét đoán, óc lý luận
B. BÀI TẬP
Sau khi đã xem qua các ví dụ chứa những từ vựng hay và quan trọng của chủ đề Smile/ Laugh & Happiness. Các bạn hãy làm bài tập sau để hiểu thêm về nghĩa và ngữ cảnh sử dụng các từ vựng này nhé!
Bài 1: Chọn đáp án A, B, C
1. Emotions will get the better of you and … your judgment.
2. A … smile is just a simple indicator of the fact that someone is feeling fulfilled.
3. A genuine one, often serves other purposes, may it be to hide your true feelings, grovel some of the higher … than you, or even to deceive others.
4. Even when your emotions are … high, hiding those true feelings might just be the right decision, or you’d risk being read like an open book.
5. It’s necessary to start learning to … some control over your emotions
Bài 2: Chọn từ đúng trong các câu sau
1. On top of that, smiling could also be used to comfort a person in distress/depress
2. Even when your emotions are running high, hiding those true feelings might just be the right decision, or you’d risk being read like an open/closed book.
3. On the other hand, a fake smile, despite being almost indistinguishable from a genuine one, often serves/preserves other purposes.
Điểm số của bạn là % – đúng / câu
C. ỨNG DỤNG VÀO SPEAKING
Sau khi đã hiểu rõ nghĩa và cách sử dụng các từ vựng. Các bạn hãy ứng dụng và trả lời câu hỏi sau đây:
1. Why do people smile?
2. What is the difference between a fake smile and a true smile?
3. Do you think people should control their moods?
Sau khi đã tự trả lời câu hỏi dựa vào các từ vựng đã học, các bạn hãy xem câu trả lời mẫu ở đây nhé!
Câu trả lời | Nghĩa tiếng Việt |
1. Why do people smile? I think people smile for various reasons. First of all, it’s done when they’re genuinely happy with their life, for it’s a way for us to express our feelings to others. You know, that’s just what we naturally do as social animals. However, a smile could also be used to conceal true feelings. People don’t just put on a smile when they are happy, but also at times when they’re distressed and do not want others to know. On top of that, smiling could also be used to comfort a person in distress, for sometimes, we do need to lend some positivity to others, particularly when the going gets tough. | 1. Tại sao mọi người cười? Tôi nghĩ mọi người mỉm cười vì nhiều lý do khác nhau. Trước hết, điều này được thực hiện khi họ thực sự hài lòng với cuộc sống của mình, vì đó là cách để chúng ta bày tỏ cảm xúc của mình với người khác. Bạn biết đấy, đó chỉ là những gì chúng ta tự nhiên làm với tư cách là động vật xã hội. Tuy nhiên, một nụ cười cũng có thể được sử dụng để che giấu cảm xúc thật. Mọi người không chỉ nở một nụ cười khi họ hạnh phúc mà còn cả những lúc họ đau khổ và không muốn người khác biết. Ngoài ra, nụ cười cũng có thể được sử dụng để an ủi một người đang gặp khó khăn, vì đôi khi, chúng ta cần mang lại một số tích cực cho người khác, đặc biệt là khi mọi việc trở nên khó khăn. |
2. What is the difference between a fake smile and a true smile? I think the most profound difference lies in the purposes they serve. A genuine smile is just a simple indicator of the fact that someone is feeling fulfilled. On the other hand, a fake smile, despite being almost indistinguishable from a genuine one, often serves other purposes, may it be to hide your true feelings, please/grovel some of a higher status than you, or even to deceive others. | 2. Sự khác nhau giữa nụ cười giả tạo và nụ cười thật? Tôi nghĩ sự khác biệt sâu sắc nhất nằm ở mục đích mà họ phục vụ. Một nụ cười chân thành chỉ là một dấu hiệu đơn giản cho thấy ai đó đang cảm thấy thỏa mãn. Mặt khác, một nụ cười giả tạo, mặc dù gần như không thể phân biệt được với nụ cười thật, thường phục vụ các mục đích khác, có thể là để che giấu cảm xúc thật của bạn, làm hài lòng / soi mói một số người địa vị cao hơn bạn, hoặc thậm chí để lừa dối người khác. |
3. Do you think people should control their moods?Yeah, absolutely. I believe that as an adult, it’s necessary to start learning to exert some control over your emotions because if you don’t, they’ll get the better of you and cloud your judgment. Even when your emotions are running high, hiding those true feelings might just be the right decision, or you’d risk being read like an open book. Lastly, being too moody/fickle is not a good idea as well, as those with this personality trait tend to base their decision making on their feelings rather than their rationality. | 3. Bạn có nghĩ mọi người nên kiểm soát tâm trạng của mình không? Yeah chắc chắn rồi. Tôi tin rằng khi trưởng thành, bạn cần bắt đầu học cách kiểm soát cảm xúc của mình vì nếu bạn không kiểm soát được cảm xúc của mình, chúng sẽ điều khiển bạn và làm mờ đi khả năng phán đoán của bạn. Ngay cả khi cảm xúc của bạn đang dâng trào, thì việc che giấu những cảm xúc thật đó có thể là một quyết định đúng đắn, hoặc bạn sẽ có nguy cơ bị nhìn thấu như một cuốn sách mở. Cuối cùng, quá thất thường / hay thay đổi cũng không phải là một ý kiến hay, vì những người có đặc điểm tính cách này có xu hướng đưa ra quyết định dựa trên cảm xúc hơn là lý trí. |