Từ vựng Speaking – Rules / Law – Part 2
A. TỪ VỰNG
Trước khi đi vào trả lời từng câu hỏi của chủ đề Rules / Law, các bạn hãy làm quen với những từ vựng sau nhé!
(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)
The gap in social background between students at school is clearly demonstrated by the clothes that they put on, which could be evidence of differing social classes.
Khoảng cách về vị thế xã hội giữa các học sinh ở trường được thể hiện rõ ràng qua trang phục mà các em mặc, đó có thể là bằng chứng về sự khác biệt giữa các tầng lớp xã hội.
the gap in social background: sự chênh lệch trong gia cảnh, vị thế xã hội
And therefore, uniforms as a compulsory regulation would exert a positive effect on students with an underprivileged background …
Và do đó, đồng phục như một quy định bắt buộc sẽ có tác dụng tích cực đối với những học sinh có hoàn cảnh khó khăn …
a compulsory regulation: quy định bắt buộc
And therefore, uniforms as a compulsory regulation would exert a positive effect on students with an underprivileged background …
Và do đó, đồng phục như một quy định bắt buộc sẽ có tác dụng tích cực đối với những học sinh có hoàn cảnh khó khăn …
an underprivileged background: gia cảnh thiếu thốn, khó khăn
… by empowering them not to shy away from their social conditions, …
… bằng cách giúp các em không phải né tránh điều kiện xã hội của mình, …
to empower sb to do sth: trao, tiếp sức mạnh cho ai làm gì
At school, rules and regulations are made to regulate students’ behavior, …
Tại trường học, các quy tắc và quy định được đưa ra để điều chỉnh hành vi của học sinh, …
to regulate sbs’ behavior: quy định/điều chỉnh hành vi của ai
…, subjecting them to follow a certain code of conduct, the violations of which would result in the punishments of their wrongdoings.
…, buộc các em phải tuân theo một quy tắc ứng xử nhất định, những vi phạm của quy tắc đó sẽ dẫn đến việc trừng phạt những hành vi sai trái của các em.
the punishment of one’s wrongdoing [formal]: hình phạt cho hành vi sai
This would enable them to be aware of the consequences of their actions, which would deter them from repeatedly breaking the rule or committing misdemeanors.
Điều này sẽ cho phép chúng nhận ra được hậu quả của hành động của chúng, điều này sẽ ngăn chúng liên tục vi phạm quy tắc hoặc thực hiện hành vi sai trái.
to deter sb from doing sth: mang tính răn đe để ai đó không làm gì
This would enable them to be aware of the consequences of their actions, which would deter them from repeatedly breaking the rule or committing misdemeanors.
Điều này sẽ cho phép chúng nhận ra được hậu quả của hành động của chúng, điều này sẽ ngăn chúng liên tục vi phạm quy tắc hoặc thực hiện hành vi sai trái.
(commit) misdemeanors [formal]: (thực hiện) hành vi sai trái, không chấp nhận được
Since most students are at an impressionable age when their personality is shaped, laws and the associated deterrents are critical in making them law-abiding citizens in the future.
Vì hầu hết học sinh đang ở độ tuổi dễ bị ảnh hưởng khi nhân cách của chúng được hình thành nên luật pháp và các biện pháp răn đe liên quan rất quan trọng trong việc biến chúng thành những công dân tuân thủ luật pháp trong tương lai.
deterrent (n): sự răn đe
Since most students are at an impressionable age when their personality is shaped, laws and the associated deterrents are critical in making them law-abiding citizens in the future.
Vì hầu hết học sinh đang ở độ tuổi dễ bị ảnh hưởng khi nhân cách của chúng được hình thành nên luật pháp và các biện pháp răn đe liên quan rất quan trọng trong việc biến chúng thành những công dân tuân thủ luật pháp trong tương lai
law-abiding citizen: công dân tuân thủ pháp luật
There exist various actionable measures that parents could take to encourage their children’s adherence to the rules.
Có nhiều biện pháp khả thi khác nhau mà cha mẹ có thể thực hiện để khuyến khích con cái họ tuân thủ các quy tắc.
to encourage one’s children’s adherence to the rules: khuyến khích trẻ con tuân thủ theo luật
Consequently, should their parents comply with the rules, kids would feel inclined to follow suit.
Do đó, nếu cha mẹ của chúng tuân thủ các quy tắc, trẻ em sẽ cảm thấy có thiên hướng làm điều tương tự.
to comply with the rules: tuân thủ theo quy tắc, luật
This is because from my observation, there always exist a certain number of citizens who feel discontent/ discontented with any given rule or regulation.
Theo quan sát của tôi, luôn tồn tại một số lượng công dân nhất định cảm thấy bất mãn với bất kỳ quy tắc hoặc quy định nào.
to feel discontent/ discontented with any given rule or regulation: cảm thấy không hài lòng với bất cứ luật lệ hay quy tắc nào
Many of these would then try to exploit loopholes to get around the letter of the laws and get what they want.
Nhiều người trong số này sau đó sẽ cố gắng khai thác các lỗ hổng để lách luật và đạt được những gì họ muốn.
to exploit loopholes: khai thác lỗ hổng
Many of these would then try to exploit loopholes to get around the letter of the laws and get what they want.
Nhiều người trong số này sau đó sẽ cố gắng khai thác các lỗ hổng để lách luật và đạt được những gì họ muốn.
to get around sth: tìm cách lách, lảng tránh
Many of these would then try to exploit loopholes to get around the letter of the laws and get what they want.
Nhiều người trong số này sau đó sẽ cố gắng khai thác các lỗ hổng để lách luật và đạt được những gì họ muốn.
the letter of the law: nguyên văn câu chữ trong luật pháp (get around the letter of the law – tìm những lỗ hổng trong câu chữ của luật pháp để lách luật)
This ends up backfiring on the spirit of the law.
Điều này đi ngược lại với tinh thần của luật pháp.
to backfire on the spirit of the law: đi ngược lại với tinh thần của luật pháp
B. BÀI TẬP
Bài 1: Sửa lại lỗi sai trong các câu sau
1. Misdemeanants generally include crimes such as assault and battery, petty theft and public drunkenness.
2. The school is working effortlessly to encourage children’s adherent to the rules.
3. That child can always get over you and get what it wants.
4. Many believe the punish of his wrongdoing is far too light.
5. They didn’t agree to our marriage because of our gaps in social background.
Bài 2: Chọn từ đúng ở bảng phía trên để điền vào ô trống.
1. You can’t just abandon the company’s c_______ r_______ and expect to get away with it.
2. The latest policy was published to r_______ new employees’ behaviour.
3. The last accident d______ him from even touching a car.
4. Jim was a l____-a_____ citizen all his life. But near the end of it, he wanted to do something fun.
5. The existing law is riddled with l________ and anomalies.
6. The factory was closed for failing to c_______ with government safety regulations.
7. Came from an u________ b________, he is now one of the youngest millionaires.
8. Long prison sentences can be a very effective d__________ for offenders.
Điểm số của bạn là % – đúng / câu
C. ỨNG DỤNG VÀO SPEAKING
Sau khi đã hiểu rõ nghĩa và cách sử dụng các từ vựng. Các bạn hãy ứng dụng và trả lời câu hỏi sau đây:
1. Do you think children should be forced to wear school uniforms?
2. Why do schools make rules?
3. What can parents do to help children follow rules?
4. Are rules suitable for all citizens?
Sau khi đã tự trả lời câu hỏi dựa vào các từ vựng đã học, các bạn hãy xem câu trả lời mẫu ở đây nhé!
Câu trả lời | Nghĩa tiếng Việt |
1. Do you think children should be forced to wear school uniforms? | 1. Bạn có nghĩ rằng trẻ em nên bị bắt buộc mặc đồng phục học sinh? |
Definitely yes. The gap in social background between students at school is clearly demonstrated by the clothes that they put on, which could be evidence of differing social classes. And therefore, uniforms as a compulsory regulation would exert a positive effect on students with an underprivileged background by empowering them not to shy away from their social conditions, and accordingly helps them to put more concentration on their study at school. Also, the scene of students wearing their school uniforms seems to be pleasing to the eye, creating a wonderful view for school. | Chắc chắn là nên. Khoảng cách về vị thế xã hội giữa các học sinh ở trường được thể hiện rõ ràng qua trang phục mà các em mặc, đó có thể là bằng chứng về sự khác biệt giữa các tầng lớp xã hội. Và do đó, đồng phục như một quy định bắt buộc sẽ có tác dụng tích cực đối với những học sinh có hoàn cảnh khó khăn bằng cách giúp các em không phải né tránh điều kiện xã hội của mình, và do đó giúp các em tập trung hơn vào việc học ở trường. Ngoài ra, khung cảnh học sinh mặc đồng phục dường như rất bắt mắt, tạo nên một khung cảnh tuyệt vời cho trường học. |
2. Why do schools make rules? | 2. Tại sao trường học đưa ra nội quy? |
At school, rules and regulations are made to regulate students’ behavior, subjecting them to follow a certain code of conduct, the violations of which would result in the punishments of their wrongdoings. This would enable them to be aware of the consequences of their actions, which would deter them from repeatedly breaking the rule or committing misdemeanors. Since most students are at an impressionable age when their personality is shaped, laws and the associated deterrents are critical in making them law-abiding citizens in the future | Tại trường học, các quy tắc và quy định được đưa ra để điều chỉnh hành vi của học sinh, buộc các em phải tuân theo một quy tắc ứng xử nhất định, những vi phạm của quy tắc đó sẽ dẫn đến việc trừng phạt những hành vi sai trái của các em. Điều này sẽ cho phép chúng nhận ra được hậu quả của hành động của chúng, điều này sẽ ngăn chúng liên tục vi phạm quy tắc hoặc thực hiện hành vi sai trái. Vì hầu hết học sinh đang ở độ tuổi dễ bị ảnh hưởng khi nhân cách của chúng được hình thành nên luật pháp và các biện pháp răn đe liên quan rất quan trọng trong việc biến chúng thành những công dân tuân thủ luật pháp trong tương lai |
3. What can parents do to help children follow rules? | 3. Cha mẹ có thể làm gì để giúp trẻ tuân theo các quy tắc? |
There exist various actionable measures that parents could take to encourage their children’s adherence to the rules. Among these, I think the best approach for parents is to set an example for their kids to follow/to model after. Indeed, it has been proven that kids at an impressionable age show the tendency to imitate/mimic their parents’ behaviour. Consequently, should their parents comply with the rules, kids would feel inclined to follow suit. | Có nhiều biện pháp khả thi khác nhau mà cha mẹ có thể thực hiện để khuyến khích con cái họ tuân thủ các quy tắc. Trong số này, tôi cho rằng cách tiếp cận tốt nhất cho các bậc cha mẹ là làm gương cho con cái họ noi theo. Thật vậy, người ta đã chứng minh rằng trẻ em ở độ tuổi dễ bị ảnh hưởng có xu hướng bắt chước hành vi của cha mẹ chúng. Do đó, nếu cha mẹ của chúng tuân thủ các quy tắc, trẻ em sẽ cảm thấy có thiên hướng làm điều tương tự. |
4. Are rules suitable for all citizens? | 4. Các quy tắc có phù hợp với mọi công dân không? |
I think rules can hardly be appropriate for all individuals. This is because from my observation, there always exist a certain number of citizens who feel discontent/discontented with any given rule or regulation. Many of these would then try to exploit loopholes to get around the letter of the laws and get what they want. This ends up backfiring on the spirit of the law. | Tôi nghĩ rằng các quy tắc khó có thể phù hợp với tất cả mọi người. Theo quan sát của tôi, luôn tồn tại một số lượng công dân nhất định cảm thấy bất mãn với bất kỳ quy tắc hoặc quy định nào. Nhiều người trong số này sau đó sẽ cố gắng khai thác các lỗ hổng để lách luật và đạt được những gì họ muốn. Điều này đi ngược lại với tinh thần của luậtpháp. |