Từ vựng Speaking – Neighbors – Part 2
A. TỪ VỰNG
Trước khi đi vào trả lời từng câu hỏi của chủ đề Neighbors, các bạn hãy làm quen với những từ vựng sau nhé!
(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)
Câu tiếng Anh
As people who live around you, neighbors are likely to reach out to you when you are in need; and even more so if you manage to be on good terms with them;
Dịch tiếng Việt
Chắc chắn rồi. Là những người sống xung quanh bạn, những người hàng xóm có khả năng giúp đỡ bạn khi bạn gặp khó khăn; và thậm chí nhiều hơn thế nếu bạn có thể xây dựng quan hệ tốt với họ
Kiến thức cần lưu ý
to reach out to you: giúp đỡ bạn
Câu tiếng Anh
As people who live around you, neighbors are likely to reach out to you when you are in need; and even more so if you manage to be on good terms with them;
Dịch tiếng Việt
Chắc chắn rồi. Là những người sống xung quanh bạn, những người hàng xóm có khả năng giúp đỡ bạn khi bạn gặp khó khăn; và thậm chí nhiều hơn thế nếu bạn có thể xây dựng quan hệ tốt với họ
Kiến thức cần lưu ý
in need: gặp khó khăn, cần giúp đỡ
Câu tiếng Anh
As people who live around you, neighbors are likely to reach out to you when you are in need; and even more so if you manage to be on good terms with them;
Dịch tiếng Việt
Chắc chắn rồi. Là những người sống xung quanh bạn, những người hàng xóm có khả năng giúp đỡ bạn khi bạn gặp khó khăn; và thậm chí nhiều hơn thế nếu bạn có thể xây dựng quan hệ tốt với họ
Kiến thức cần lưu ý
even more so: dùng để nhấn mạnh rằng thông tin ở vế sau còn nhiều hơn vế trước (‘even more so’ ở đây ở đây tương đương ‘even more likely’)
Câu tiếng Anh
As people who live around you, neighbors are likely to reach out to you when you are in need; and even more so if you manage to be on good terms with them;
Dịch tiếng Việt
Chắc chắn rồi. Là những người sống xung quanh bạn, những người hàng xóm có khả năng giúp đỡ bạn khi bạn gặp khó khăn; và thậm chí nhiều hơn thế nếu bạn có thể xây dựng quan hệ tốt với họ
Kiến thức cần lưu ý
be on good terms with: có quan hệ tốt với
Câu tiếng Anh
In fact, if it hadn’t been for my neighbor’s help when my house went on fire last year, it would have been burnt down to the ground.
Dịch tiếng Việt
Thực tế, nếu không có sự giúp đỡ của hàng xóm khi nhà tôi bị hỏa hoạn năm ngoái, thì nó đã bị cháy rụi.
Kiến thức cần lưu ý
if it hadn’t been for: nếu không phải nhờ
Câu tiếng Anh
In fact, if it hadn’t been for my neighbor’s help when my house went on fire last year, it would have been burnt down to the ground.
Dịch tiếng Việt
Thực tế, nếu không có sự giúp đỡ của hàng xóm khi nhà tôi bị hỏa hoạn năm ngoái, thì nó đã bị cháy rụi.
Kiến thức cần lưu ý
to go on fire: bắt lửa, bốc cháy
Câu tiếng Anh
In fact, if it hadn’t been for my neighbor’s help when my house went on fire last year, it would have been burnt down to the ground.
Dịch tiếng Việt
Thực tế, nếu không có sự giúp đỡ của hàng xóm khi nhà tôi bị hỏa hoạn năm ngoái, thì nó đã bị cháy rụi.
Kiến thức cần lưu ý
to be burned down to the ground: cháy rụi
Câu tiếng Anh
Also, it’s beneficial for the safety of your house if your neighbors help keep an eye on it while you’re away.
Dịch tiếng Việt
Ngoài ra, sẽ có lợi cho sự an toàn của ngôi nhà của bạn nếu hàng xóm của bạn giúp để ý đến nó khi bạn đi vắng.
Kiến thức cần lưu ý
be beneficial for: tốt cho
Câu tiếng Anh
Also, it’s beneficial for the safety of your house if your neighbors help keep an eye on it while you’re away.
Dịch tiếng Việt
Ngoài ra, sẽ có lợi cho sự an toàn của ngôi nhà của bạn nếu hàng xóm của bạn giúp để ý đến nó khi bạn đi vắng.
Kiến thức cần lưu ý
to keep an eye on sth: trông hộ, canh hộ
Câu tiếng Anh
You should always makean effort to get on well/get along with your neighbors.
Dịch tiếng Việt
Bạn nên luôn nỗ lực để hòa đồng / hòa thuận với những người xung quanh.
Kiến thức cần lưu ý
to get along well/ get on well with sb: có quan hệ tốt với ai
Câu tiếng Anh
While it’s kind of the norm for people in the countryside to socialize with their neighbors, like visiting each other and doing communal activities,
Dịch tiếng Việt
Mặc dù việc người dân ở nông thôn giao tiếp xã hội với hàng xóm như đi thăm nhau và thực hiện các hoạt động chung là một việc bình thường,
Kiến thức cần lưu ý
the norm: thông lệ, phổ thông
Câu tiếng Anh
While it’s kind of the norm for people in the countryside to socialize with their neighbors, like visiting each other and doing communal activities,
Dịch tiếng Việt
Mặc dù việc người dân ở nông thôn giao tiếp xã hội với hàng xóm như đi thăm nhau và thực hiện các hoạt động chung là một việc bình thường,
Kiến thức cần lưu ý
to socialize with: dành thời gian cùng người khác (nói chuyện, tán gẫu hay cùng làm 1 điều gì đó với người khác)
Câu tiếng Anh
While it’s kind of the norm for people in the countryside to socialize with their neighbors, like visiting each other and doing communal activities,
Dịch tiếng Việt
Mặc dù việc người dân ở nông thôn giao tiếp xã hội với hàng xóm như đi thăm nhau và thực hiện các hoạt động chung là một việc bình thường,
Kiến thức cần lưu ý
communal activity: hoạt động cộng đồng
Câu tiếng Anh
Most city dwellers would keep to themselves.
Dịch tiếng Việt
Hầu hết cư dân thành phố sẽ sống tách biệt về mặt quan hệ hơn.
Kiến thức cần lưu ý
city dweller: người thành phố
Câu tiếng Anh
Most city dwellers would keep to themselves.
Dịch tiếng Việt
Hầu hết cư dân thành phố sẽ sống tách biệt về mặt quan hệ hơn.
Kiến thức cần lưu ý
to keep to oneself: không cởi mở, tránh giao tiếp với người khác
Câu tiếng Anh
This is because the latter group are leading a busier life and have little time to communicate or get involved in their neighbors’ affairs.
Dịch tiếng Việt
Điều này là do nhóm thứ hai đang có cuộc sống bận rộn hơn và có ít thời gian để giao tiếp hoặc can dự vào chuyện của hàng xóm của họ.
Kiến thức cần lưu ý
to lead a busy life: có cuộc sống bận rộn
Câu tiếng Anh
All in all, it’s safe to say those who live in rural areas are more likely to have a sense of community,
Dịch tiếng Việt
Nói chung, có thể nói rằng những người sống ở nông thôn có nhiều khả năng có ý thức cộng đồng hơn,
Kiến thức cần lưu ý
all in all: tóm lại
Câu tiếng Anh
All in all, it’s safe to say those who live in rural areas are more likely to have a sense of community
Dịch tiếng Việt
Nói chung, có thể nói rằng những người sống ở nông thôn có nhiều khả năng có ý thức cộng đồng hơn,
Kiến thức cần lưu ý
it’s safe to say: có thể nói rằng
Câu tiếng Anh
All in all, it’s safe to say those who live in rural areas are more likely to have a sense of community,
Dịch tiếng Việt
Nói chung, có thể nói rằng những người sống ở nông thôn có nhiều khả năng có ý thức cộng đồng hơn,
Kiến thức cần lưu ý
to have a sense of local community: có ý thức cộng đồng
Câu tiếng Anh
But the same doesn’t apply to their urban counterparts.
Dịch tiếng Việt
Nhưng điều này không đúng với những người sống ở thành thị.
Kiến thức cần lưu ý
counterpart: người tương đồng, nhưng ở vị trí hoặc tính huống khác (thường dùng trong so sánh)
Câu tiếng Anh
He should understand and comply with social protocols, like not to take others’ parking spots
Dịch tiếng Việt
Anh ấy nên hiểu và tuân thủ các quy ước xã hội, chẳng hạn như không chiếm chỗ đậu xe của người khác
Kiến thức cần lưu ý
to comply with social protocols: tuân theo lễ nghi xã hội
Câu tiếng Anh
He should understand and comply with social protocols, like not to take others’ parking spots
Dịch tiếng Việt
Anh ấy nên hiểu và tuân thủ các quy ước xã hội, chẳng hạn như không chiếm chỗ đậu xe của người khác
Kiến thức cần lưu ý
to take others’ parking spots: chiếm chỗ để xe của người khác
Câu tiếng Anh
First of all, I think a good neighbor must be someone nice, which means that he or she is pleasant to be around with and gives off a harmonious vibe
Dịch tiếng Việt
Trước hết, tôi nghĩ một người hàng xóm tốt phải là một người tử tế, có nghĩa là anh ấy hoặc cô ấy dễ chịu khi ở bên cạnh và tạo ra một cảm giác hài hòa
Kiến thức cần lưu ý
be pleasant to be around with: đem lại cảm giác vui vẻ dễ chịu khi tiếp xúc, ở gần
Câu tiếng Anh
First of all, I think a good neighbor must be someone nice, which means that he or she is pleasant to be around with and gives off a harmonious vibe
Dịch tiếng Việt
Trước hết, tôi nghĩ một người hàng xóm tốt phải là một người tử tế, có nghĩa là anh ấy hoặc cô ấy dễ chịu khi ở bên cạnh và tạo ra một cảm giác hài hòa
Kiến thức cần lưu ý
to give off a harmonious vibe: đem lại cảm giác hài hòa dễ chịu
Câu tiếng Anh
Besides, he should understand and comply with social protocols, like not to take others’ parking spots or refrain from making too much noise that could result in a breach of peace.
Dịch tiếng Việt
Bên cạnh đó, anh ấy nên hiểu và tuân thủ các quy ước xã hội, chẳng hạn như không chiếm chỗ đậu xe của người khác hoặc không gây ồn ào quá mức có thể dẫn đến gây mất trật tự công cộng.
Kiến thức cần lưu ý
to refrain from: kìm lại
Câu tiếng Anh
Besides, he should understand and comply with social protocols, like not to take others’ parking spots or refrain from making too much noise that could result in a breach of peace.
Dịch tiếng Việt
Bên cạnh đó, anh ấy nên hiểu và tuân thủ các quy ước xã hội, chẳng hạn như không chiếm chỗ đậu xe của người khác hoặc không gây ồn ào quá mức có thể dẫn đến gây mất trật tự công cộng.
Kiến thức cần lưu ý
to result in: gây ra, đem lại kết quả gì
Câu tiếng Anh
Besides, he should understand and comply with social protocols, like not to take others’ parking spots or refrain from making too much noise that could result in a breach of peace.
Dịch tiếng Việt
Bên cạnh đó, anh ấy nên hiểu và tuân thủ các quy ước xã hội, chẳng hạn như không chiếm chỗ đậu xe của người khác hoặc không gây ồn ào quá mức có thể dẫn đến gây mất trật tự công cộng.
Kiến thức cần lưu ý
a breach of peace: phá hoại sự yên bình, gây mất trật tự công cộng
Câu tiếng Anh
Last but not least, it takes kindness and goodwill to give a helping hand whenever his neighbors are in trouble.
Dịch tiếng Việt
Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, cần có lòng tốt và thiện chí giúp đỡ bất cứ khi nào hàng xóm của anh ấy gặp khó khăn.
Kiến thức cần lưu ý
goodwill: thiện chí
Câu tiếng Anh
Last but not least, it takeskindness and goodwill to give a helping hand whenever his neighbors are in trouble.
Dịch tiếng Việt
Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, cần có lòng tốt và thiện chí giúp đỡ bất cứ khi nào hàng xóm của anh ấy gặp khó khăn.
Kiến thức cần lưu ý
to give a helping hand (idiom): giúp đỡ người khác
Câu tiếng Anh
First of all, I think a good neighbor must be someone nice, which means that he or she is pleasant to be around with and gives off a harmonious vibe whenever I see them.
Dịch tiếng Việt
Trước hết, tôi nghĩ một người hàng xóm tốt phải là một người tử tế, có nghĩa là anh ấy hoặc cô ấy dễ chịu khi ở bên cạnh và tạo ra một cảm giác hài hòa
Kiến thức cần lưu ý
be pleasant to be around with: đem lại cảm giác vui vẻ dễ chịu khi tiếp xúc, ở gần
Câu tiếng Anh
First of all, I think a good neighbor must be someone nice, which means that he or she is pleasant to be around with and gives off a harmonious vibe whenever I see them
Dịch tiếng Việt
Trước hết, tôi nghĩ một người hàng xóm tốt phải là một người tử tế, có nghĩa là anh ấy hoặc cô ấy dễ chịu khi ở bên cạnh và tạo ra một cảm giác hài hòa
Kiến thức cần lưu ý
to give off a harmonious vibe: đem lại cảm giác hài hòa dễ chịu
Câu tiếng Anh
Besides, he should understand and comply with social protocols, like not to take others’ parking spots or refrain from making too much noise that could result in a breach of peace.
Dịch tiếng Việt
Bên cạnh đó, anh ấy nên hiểu và tuân thủ các quy ước xã hội, chẳng hạn như không chiếm chỗ đậu xe của người khác hoặc không gây ồn ào quá mức có thể dẫn đến gây mất trật tự công cộng.
Kiến thức cần lưu ý
to refrain from: kìm lại
Câu tiếng Anh
Making too much noise could result in a breach of peace.
Dịch tiếng Việt
Gây ồn ào quá mức có thể dẫn đến gây mất trật tự công cộng.
Kiến thức cần lưu ý
result in: gây ra, đem lại kết quả gì
Câu tiếng Anh
Making too much noise could result in a breach of peace.
Dịch tiếng Việt
Gây ồn ào quá mức có thể dẫn đến gây mất trật tự công cộng.
Kiến thức cần lưu ý
a breach of peace: phá hoại sự yên bình, gây mất trật tự công cộng
Câu tiếng Anh
Last but not least, it takeskindness and goodwill to give a helping hand whenever his neighbors are in trouble.
Dịch tiếng Việt
Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, cần có lòng tốt và thiện chí giúp đỡ bất cứ khi nào hàng xóm của anh ấy gặp khó khăn.
Kiến thức cần lưu ý
goodwill: thiện chí
Câu tiếng Anh
The first one that comes to my mind is that some people make incessant noises by turning their music to max volume all day long, disturbing many surrounding residents.
Dịch tiếng Việt
Điều đầu tiên tôi nghĩ đến là một số người tạo ra tiếng ồn không ngừng bằng cách vặn nhạc ở mức tối đa cả ngày, làm phiền nhiều người dân xung quanh.
Kiến thức cần lưu ý
incessant noises: tiếng ồn liên miên, không ngớt
Câu tiếng Anh
The first one that comes to my mind is that some people make incessant noises by turning their music to max volume all day long, disturbing many surrounding residents.
Dịch tiếng Việt
Điều đầu tiên tôi nghĩ đến là một số người tạo ra tiếng ồn không ngừng bằng cách vặn nhạc ở mức tối đa cả ngày, làm phiền nhiều người dân xung quanh.
Kiến thức cần lưu ý
surrounding residents: dân (cư) xung quanh
Câu tiếng Anh
Secondly, although caring about your neighbors is aquality in itself, paying too much attention and even poking your nose into your neighbors’ family affairs are uncalled for and can cause conflicts among neighbors.
Dịch tiếng Việt
Thứ hai, mặc dù quan tâm đến hàng xóm đúng là một đức tính tốt, nhưng việc quan tâm quá nhiều và thậm chí chọc ngoáy vào chuyện gia đình của hàng xóm là điều không nên và có thể gây ra xung đột giữa những người hàng xóm.
Kiến thức cần lưu ý
be sth in itself: bản thân nó đã là, tự nó đã là
Câu tiếng Anh
Secondly, although caring about your neighbors is aquality in itself, paying too much attention and even poking your nose into your neighbors’ family affairs are uncalled for and can cause conflicts among neighbors
Dịch tiếng Việt
Thứ hai, mặc dù quan tâm đến hàng xóm đúng là một đức tính tốt, nhưng việc quan tâm quá nhiều và thậm chí chọc ngoáy vào chuyện gia đình của hàng xóm là điều không nên và có thể gây ra xung đột giữa những người hàng xóm.
Kiến thức cần lưu ý
to pay attention to sb/sth: chú ý đến ai/cái gì
Câu tiếng Anh
Secondly, although caring about your neighbors is aquality in itself, paying too much attention and even poking your nose into your neighbors’ family affairs are uncalled for and can cause conflicts among neighbors
Dịch tiếng Việt
Thứ hai, mặc dù quan tâm đến hàng xóm đúng là một đức tính tốt, nhưng việc quan tâm quá nhiều và thậm chí chọc ngoáy vào chuyện gia đình của hàng xóm là điều không nên và có thể gây ra xung đột giữa những người hàng xóm.
Kiến thức cần lưu ý
to poke one’s nose into others business/affairs: nhúng mũi vào chuyện người khác
Câu tiếng Anh
Secondly, although caring about your neighbors is aquality in itself, paying too much attention and even poking your nose into your neighbors’ family affairs are uncalled for and can cause conflicts among neighbors
Dịch tiếng Việt
Thứ hai, mặc dù quan tâm đến hàng xóm đúng là một đức tính tốt, nhưng việc quan tâm quá nhiều và thậm chí chọc ngoáy vào chuyện gia đình của hàng xóm là điều không nên và có thể gây ra xung đột giữa những người hàng xóm.
Kiến thức cần lưu ý
family affairs: chuyện gia đình
Câu tiếng Anh
Secondly, although caring about your neighbors is aquality in itself, paying too much attention and even poking your nose into your neighbors’ family affairs are uncalled for and can cause conflicts among neighbors
Dịch tiếng Việt
Thứ hai, mặc dù quan tâm đến hàng xóm đúng là một đức tính tốt, nhưng việc quan tâm quá nhiều và thậm chí chọc ngoáy vào chuyện gia đình của hàng xóm là điều không nên và có thể gây ra xung đột giữa những người hàng xóm.
Kiến thức cần lưu ý
be uncalled for (an action): ‘vô duyên’, không phù hợp (hành động),
Câu tiếng Anh
Secondly, although caring about your neighbors is aquality in itself, paying too much attention and even poking your nose into your neighbors’ family affairs are uncalled for and can cause conflicts among neighbors.
Dịch tiếng Việt
Thứ hai, mặc dù quan tâm đến hàng xóm đúng là một đức tính tốt, nhưng việc quan tâm quá nhiều và thậm chí chọc ngoáy vào chuyện gia đình của hàng xóm là điều không nên và có thể gây ra xung đột giữa những người hàng xóm.
Kiến thức cần lưu ý
to cause conflicts: gây mâu thuẫn
B. BÀI TẬP
Sau khi đã xem qua các ví dụ chứa những từ vựng hay và quan trọng của chủ đề Neighbors. Các bạn hãy làm bài tập sau để hiểu thêm về nghĩa và ngữ cảnh sử dụng các từ vựng này nhé!
Bài 1: Chọn đáp án A, B, C
1. My coarse hair turned silky smooth…… after 3 times using the new line of conditions.
2. I dug … my savings to buy a new smart phone despite precautions from my parents.
3. To girls, …-in condition is a great invention in the beauty industry.
4. I applied for a manager position right after that company posted recruitment without …. thought.
5. It was a green grassy carpet ….. with small yellow flowers.
6. Iphone is really famous for its ….-friendliness.
7. I went to the hair shop to have the hairdresser …… my hair.
8. It can’t be denied that many customers buy one product because of its eye-…… packaging.
Bài 2: Chọn từ đúng trong các câu sau
1. Because of its high quality, the new line of products receive a great many of rave/rare reviews from customers.
2. To have perfect skin, you should evenly/even apply moisturizer on your skin.
3. Air pollution takes a toll/poll on residents’ respiratory systems.
4. My hair turned coarse/coast after being bleached many times.
5. Low-quality shampoos are likely to damage our scalp/scald.
Điểm số của bạn là % – đúng / câu
C. ỨNG DỤNG VÀO SPEAKING
Sau khi đã hiểu rõ nghĩa và cách sử dụng các từ vựng, các bạn hãy ứng dụng và trả lời những câu hỏi sau đây:
1. Do you think it is important to get along well with the neighbors?
2. What are the differences in the neighbors’ relationship between city and countryside?
3. What are the qualities of a good neighbor?
4. What sorts of problems can people have with their neighbors?
Sau khi đã tự trả lời câu hỏi dựa vào các từ vựng đã học, các bạn hãy xem câu trả lời mẫu ở đây nhé!
Câu trả lời | Nghĩa tiếng Việt |
1. Do you think it is important to get along well with the neighbors? Yeah, definitely. As people who live around you, neighbors are likely to reach out to you when you are in need; and even more so if you manage to be on good terms with them; In fact, if it hadn’t been for my neighbor’s help when my house went on fire last year, it would have been burnt down to the ground. Also, it’s beneficial for the safety of your house if your neighbors help keep an eye on it while you’re away. For these reasons, you should always make an effort to get on well/get along with your neighbors. | 1. Bạn có nghĩ rằng điều quan trọng là phải hòa thuận với những người hàng xóm? Chắc chắn rồi. Là những người sống xung quanh bạn, những người hàng xóm có khả năng giúp đỡ bạn khi bạn gặp khó khăn; và thậm chí nhiều hơn thế nếu bạn có thể xây dựng quan hệ tốt với họ; Thực tế, nếu không có sự giúp đỡ của hàng xóm khi nhà tôi bị hỏa hoạn năm ngoái, thì nó đã bị cháy rụi. Ngoài ra, sẽ có lợi cho sự an toàn của ngôi nhà của bạn nếu hàng xóm của bạn giúp để ý đến nó khi bạn đi vắng. Vì những lý do này, bạn nên luôn nỗ lực để hòa đồng / hòa thuận với những người xung quanh. |
2. What are the differences in the neighbors’ relationship between city and countryside? I think the bond among neighbors in the countryside is much closer than that in the cities. While it’s kind of the norm for people in the countryside to socialize with their neighbors, like visiting each other and doing communal activities, most city dwellers would keep to themselves. This is because the latter group are leading a busier life and have little time to communicate or get involved in their neighbors’ affair. All in all, it’s safe to say those who live in rural areas are more likely to have a sense of community, but the same doesn’t apply to their urban counterparts. | 2. Mối quan hệ láng giềng giữa thành phố và nông thôn có gì khác nhau? Tôi nghĩ rằng sự gắn bó giữa những người hàng xóm ở nông thôn gần gũi hơn nhiều so với ở thành phố. Mặc dù việc người dân ở nông thôn giao tiếp xã hội với hàng xóm như đi thăm nhau và thực hiện các hoạt động chung là một việc bình thường, nhưng hầu hết cư dân thành phố sẽ sống tách biệt về mặt quan hệ hơn. Điều này là do nhóm thứ hai đang có cuộc sống bận rộn hơn và có ít thời gian để giao tiếp hoặc can dự vào chuyện của hàng xóm của họ. Nói chung, có thể nói rằng những người sống ở nông thôn có nhiều khả năng có ý thức cộng đồng hơn, nhưng điều này không đúng với những người sống ở thành thị. |
3. What are the qualities of a good neighbor? First of all, I think a good neighbor must be someone nice, which means that he or she is pleasant to be around with and gives off a harmonious vibe whenever I see them. Besides, he should understand and comply with social protocols, like not to take others’ parking spots or refrain from making too much noise that could result in a breach of peace. Last but not least, it takes kindness and goodwill to give a helping hand whenever his neighbors are in trouble. | 3. Những phẩm chất của một người hàng xóm tốt là gì? Trước hết, tôi nghĩ một người hàng xóm tốt phải là một người tử tế, có nghĩa là anh ấy hoặc cô ấy dễ chịu khi ở bên cạnh và tạo ra một cảm giác hài hòa bất cứ khi nào tôi nhìn thấy họ. Bên cạnh đó, anh ấy nên hiểu và tuân thủ các quy ước xã hội, chẳng hạn như không chiếm chỗ đậu xe của người khác hoặc không gây ồn ào quá mức có thể dẫn đến gây mất trật tự công cộng. Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, cần có lòng tốt và thiện chí giúp đỡ bất cứ khi nào hàng xóm của anh ấy gặp khó khăn. |
4. What sorts of problems can people have with their neighbors? The first one that comes to my mind is that some people make incessant noises by turning their music to max volume all day long, disturbing many surrounding residents. Secondly, although caring about your neighbors is a quality in itself, paying too much attention and even poking your nose into your neighbors’ family affairs are uncalled for and can cause conflicts among neighbors. | 4. Mọi người có thể gặp những vấn đề gì với hàng xóm của họ? Điều đầu tiên tôi nghĩ đến là một số người tạo ra tiếng ồn không ngừng bằng cách vặn nhạc ở mức tối đa cả ngày, làm phiền nhiều người dân xung quanh. Thứ hai, mặc dù quan tâm đến hàng xóm đúng là một đức tính tốt, nhưng việc quan tâm quá nhiều và thậm chí chọc ngoáy vào chuyện gia đình của hàng xóm là điều không nên và có thể gây ra xung đột giữa những người hàng xóm. |