Từ vựng Speaking – Neighbors – Part 1
A. TỪ VỰNG
Trước khi đi vào trả lời từng câu hỏi của chủ đề Neighbors, các bạn hãy làm quen với những từ vựng sau nhé!
(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)
Câu tiếng Anh
Generally speaking, my neighborhood is full of exciting/fun people
Dịch tiếng Việt
Nói chung, khu phố của tôi có rất nhiều người thú vị / vui vẻ
Kiến thức cần lưu ý
my neighborhood ( ~ the area where I live): khu vực tôi đang sinh sống, ở chỗ của tôi
Câu tiếng Anh
Generally speaking, my neighborhood is full of exciting/fun people
Dịch tiếng Việt
Nói chung, khu phố của tôi có rất nhiều người thú vị / vui vẻ
Kiến thức cần lưu ý
generally speaking: nói chung
Câu tiếng Anh
However, to single out one that’d stand out in the crowd, I wouldn’t be hesitant to go for Joe, who is my best friend.
Dịch tiếng Việt
Tuy nhiên, để chọn ra một người nổi bật trong đám đông, tôi sẽ không ngần ngại chọn Joe, người bạn thân nhất của tôi.
Kiến thức cần lưu ý
to single out sb/sth: chọn ra một người hoặc một cái gì đó
Câu tiếng Anh
However, to single out one that’d stand out in the crowd, I wouldn’t be hesitant to go for Joe, who is my best friend.
Dịch tiếng Việt
Tuy nhiên, để chọn ra một người nổi bật trong đám đông, tôi sẽ không ngần ngại chọn Joe, người bạn thân nhất của tôi.
Kiến thức cần lưu ý
to stand out in the crowd: nổi bật trong đám đông
Câu tiếng Anh
However, to single out one that’d stand out in the crowd, I wouldn’t be hesitant to go for Joe, who is my best friend.
Dịch tiếng Việt
Tuy nhiên, để chọn ra một người nổi bật trong đám đông, tôi sẽ không ngần ngại chọn Joe, người bạn thân nhất của tôi.
Kiến thức cần lưu ý
not hesitant to: không hề do dự khi làm gì, quyết định ngay
Câu tiếng Anh
However, to single out one that’d stand out in the crowd, I wouldn’t be hesitant to go for Joe, who is my best friend.
Dịch tiếng Việt
Tuy nhiên, để chọn ra một người nổi bật trong đám đông, tôi sẽ không ngần ngại chọn Joe, người bạn thân nhất của tôi.
Kiến thức cần lưu ý
to go for: chọn
Câu tiếng Anh
At first, we were, to each other, nothing more than acquaintances, who happened to live in the same neighborhood.
Dịch tiếng Việt
Ban đầu, đối với nhau, chúng tôi chẳng hơn gì những người quen sơ sơ, tình cờ sống trong cùng một khu phố.
Kiến thức cần lưu ý
at first: lúc đầu
Câu tiếng Anh
At first, we were, to each other, nothing more than acquaintances, who happened to live in the same neighborhood.
Dịch tiếng Việt
Ban đầu, đối với nhau, chúng tôi chẳng hơn gì những người quen sơ sơ, tình cờ sống trong cùng một khu phố.
Kiến thức cần lưu ý
nothing more than: chỉ là
Câu tiếng Anh
At first, we were, to each other, nothing more than acquaintances, who happened to live in the same neighborhood.
Dịch tiếng Việt
Ban đầu, đối với nhau, chúng tôi chẳng hơn gì những người quen sơ sơ, tình cờ sống trong cùng một khu phố.
Kiến thức cần lưu ý
acquaintance: người quen biết chứ không thân
Câu tiếng Anh
At first, we were, to each other, nothing more than acquaintances, who happened to live in the same neighborhood.
Dịch tiếng Việt
Ban đầu, đối với nhau, chúng tôi chẳng hơn gì những người quen sơ sơ, tình cờ sống trong cùng một khu phố.
Kiến thức cần lưu ý
to happen to + V: tình cờ làm gì
Câu tiếng Anh
But on an occasion where we were assigned to the same group on a volunteer project, we struck up a friendship upon realizing that we had been classmates.
Dịch tiếng Việt
Nhưng trong một dịp mà chúng tôi được chỉ định vào cùng một nhóm trong một dự án tình nguyện, chúng tôi đã nảy sinh tình bạn khi nhận ra rằng chúng tôi từng là bạn cùng lớp.
Kiến thức cần lưu ý
to strike up a friendship: kết bạn
Câu tiếng Anh
So, I guess you could say that we go back years/go way back.
Dịch tiếng Việt
Vì vậy, tôi đoán bạn có thể nói rằng chúng tôi đã có nhiều năm quen biết.
Kiến thức cần lưu ý
to go back years/ go way back: rất nhiều năm trước, từ lâu về trước
Câu tiếng Anh
What struck me was Joe’s sociability and his great sense of humor.
Dịch tiếng Việt
Điều làm tôi ấn tượng là sự hòa đồng của Joe và khiếu hài hước tuyệt vời của anh ấy.
Kiến thức cần lưu ý
sociability (n): tính hòa đồng
Câu tiếng Anh
What struck me was Joe’s sociability and his great sense of humor.
Dịch tiếng Việt
Điều làm tôi ấn tượng là sự hòa đồng của Joe và khiếu hài hước tuyệt vời của anh ấy.
Kiến thức cần lưu ý
a great sense of humor: khiếu hài hước tuyệt vời
Câu tiếng Anh
Whenever he cracks a joke, he gives everyone around him uncontrollable bursts of laughter.
Dịch tiếng Việt
Bất cứ khi nào anh ấy kể một câu chuyện cười, anh ấy đều mang đến cho mọi người xung quanh những tràng cười không thể kiểm soát được.
Kiến thức cần lưu ý
to crack a joke: pha trò, kể chuyện cười
Câu tiếng Anh
Whenever he cracks a joke, he gives everyone around him uncontrollable bursts of laughter.
Dịch tiếng Việt
Bất cứ khi nào anh ấy kể một câu chuyện cười, anh ấy đều mang đến cho mọi người xung quanh những tràng cười không thể kiểm soát được.
Kiến thức cần lưu ý
uncontrollable burst of laughter: trận cười phá lên không kìm được
Câu tiếng Anh
That’s why everyone in my neighborhood enjoys his company
Dịch tiếng Việt
Đó là lý do tại sao mọi người trong khu phố của tôi đều thích sự có mặt của anh ấy
Kiến thức cần lưu ý
to enjoy sb’s company: thích chơi cùng ai đó, thích ở bên ai đó
Câu tiếng Anh
Hanging out with Joe is a fantastic way to wind down a bit after stressful working hours.
Dịch tiếng Việt
Đi chơi với Joe là một cách tuyệt vời để thư giãn một chút sau những giờ làm việc căng thẳng.
Kiến thức cần lưu ý
to wind down: thư giãn
Câu tiếng Anh
An unforgettable memory I had with him happened when I was undergoing a nerve-racking period with my university entrance exam.
Dịch tiếng Việt
Một kỷ niệm khó quên mà tôi có với anh ấy xảy ra khi tôi đang trải qua giai đoạn căng thẳng với kỳ thi vào đại học.
Kiến thức cần lưu ý
a nerve-racking period: một giai đoạn cực kỳ căng thẳng
Câu tiếng Anh
An unforgettable memory I had with him happened when I was undergoing a nerve-racking period with my university entrance exam.
Dịch tiếng Việt
Một kỷ niệm khó quên mà tôi có với anh ấy xảy ra khi tôi đang trải qua giai đoạn căng thẳng với kỳ thi vào đại học.
Kiến thức cần lưu ý
university entrance exam: kỳ thi xét tuyển đại học
Câu tiếng Anh
To my recollection, he dropped by my house every day to help out with my exam preparation.
Dịch tiếng Việt
Theo tôi nhớ, ngày nào anh ấy cũng đến nhà tôi để giúp tôi ôn thi.
Kiến thức cần lưu ý
to one’s recollection: theo trí nhớ của ai đó
Câu tiếng Anh
To my recollection, he dropped by my house every day to help out with my exam preparation.
Dịch tiếng Việt
Theo tôi nhớ, ngày nào anh ấy cũng tạt qua nhà tôi để giúp tôi ôn thi.
Kiến thức cần lưu ý
to drop by: tạt qua chơi
Câu tiếng Anh
But it didn’t stop there, he was also a trusted confidant who I could pour my heart out to.
Dịch tiếng Việt
Nhưng không dừng lại ở đó, anh còn là người bạn tâm giao đáng tin cậy mà tôi có thể trút hết nỗi lòng của mình.
Kiến thức cần lưu ý
a trusted confidant: bạn thổ lộ tâm tình
Câu tiếng Anh
But it didn’t stop there, he was also a trusted confidant who I could pour my heart out to.
Dịch tiếng Việt
Nhưng không dừng lại ở đó, anh còn là người bạn tâm giao đáng tin cậy mà tôi có thể trút hết nỗi lòng của mình.
Kiến thức cần lưu ý
to pour one’s heart out to: kể lể hết tâm tình
Câu tiếng Anh
It was him who empowered me to forget all the hardships and kept me motivated in grooming myself for the exams.
Dịch tiếng Việt
Chính anh ấy là người đã tiếp thêm sức mạnh để tôi quên đi mọi khó khăn và tiếp thêm động lực cho tôi trong việc chuẩn bị chu đáo cho các kỳ thi.
Kiến thức cần lưu ý
to groom sb for sth: chuẩn bị, huấn luyện cho ai làm gì
Câu tiếng Anh
As luck would have it, we both passed the exam that year with flying colors, with him being one of the top
achievers.
Dịch tiếng Việt
Thật may mắn, cả hai chúng tôi đều vượt qua kỳ thi năm đó với kết quả cao, và anh ấy là một trong những người đạt thành tích cao nhất.
Kiến thức cần lưu ý
as luck would have it: may mắn thay/ đen đủi thay (tùy ngữ cảnh)
Câu tiếng Anh
As luck would have it, we both passed the exam that year with flying colors, with him being one of the top achievers.
Dịch tiếng Việt
Thật may mắn, cả hai chúng tôi đều vượt qua kỳ thi năm đó với kết quả cao, và anh ấy là một trong những người đạt thành tích cao nhất.
Kiến thức cần lưu ý
top achiever: người đạt thành tích trong hàng đầu
Câu tiếng Anh
It was at this point that it hit me John is the whole package.
Dịch tiếng Việt
Chính ở thời điểm này, tôi thấy John là một con người hoàn hảo
Kiến thức cần lưu ý
it was at this point: khi đó là lúc
Câu tiếng Anh
As luck would have it, we both passed the exam that year with flying colors
Dịch tiếng Việt
Thật may mắn, cả hai chúng tôi đều vượt qua kỳ thi năm đó với kết quả cao
Kiến thức cần lưu ý
to pass with flying colors: đỗ với điểm xuất sắc
Câu tiếng Anh
It was at this point that it hit me John is the whole package.
Dịch tiếng Việt
Chính ở thời điểm này, tôi thấy John là một con người hoàn hảo
Kiến thức cần lưu ý
the whole package (informal, speaking): người lý tưởng, người hoàn hảo, có đủ các phẩm chất
B. BÀI TẬP
Sau khi đã xem qua các ví dụ chứa những từ vựng hay và quan trọng của chủ đề Neighbors. Các bạn hãy làm bài tập sau để hiểu thêm về nghĩa và ngữ cảnh sử dụng các từ vựng này nhé!
Bài 1: Chọn đáp án A, B, C
1. The pair of high heels that I have just bought was so beautiful that I tossed every pair of shoes that I had …… for this new one.
2. The students tested …….. their cost-cutting ideas in several companies.
3. Starbuck coffee is …… more than a glass of water with coffee flavor.
4. I’m always ……..the lookout ………interesting new recipes.
5. Her new impressive outfit …..my attention when she turned up the party.
6. The singer appeared ……. attractive when she went on the stage.
7. I know many girls have a tendency to buy any new cosmetic products …. a flash.
8. The truth turned ….. to be stranger than we had expected.
Bài 2: Chọn từ đúng trong các câu sau
1. Pony is a make-up talent. She can turn a dull/dully face into a lively one.
2. In the latest music video, Hoang Thuy Linh appeared with a colorful layout/lay out, which made the audience really impressed.
3. Most of the images on the website are not more than eye candy/sweet.
4. Maybelline was about launching a new marketing campaign to introduce the limit/limited edition of its foundation.
5. My sister is going to the mall to buy a brand new lip/lib palette.
Điểm số của bạn là % – đúng / câu
C. ỨNG DỤNG VÀO SPEAKING
Sau khi đã hiểu rõ nghĩa và cách sử dụng các từ vựng, các bạn hãy ứng dụng và trả lời những câu hỏi sau đây:
Part 2
Describe an interesting neighbor
You should say:
Who this person is
How you know this person
What this person likes to do
And explain why you think this neighbor is interesting.
Sau khi đã tự trả lời câu hỏi dựa vào các từ vựng đã học, các bạn hãy xem câu trả lời mẫu ở đây nhé!
Câu trả lời | Nghĩa tiếng Việt |
Part 2 Describe an interesting neighbor You should say: Who this person is How you know this person What this person likes to do And explain why you think this neighbor is interesting. | Phần 2 Mô tả một người hàng xóm thú vị Bạn nên nói: Người này là ai Làm thế nào bạn biết người này Người này thích làm gì Và giải thích lý do tại sao bạn nghĩ người hàng xóm này là thú vị. |
Generally speaking, my neighborhood is full of exciting/fun people and I do have great relationships with most of them. However, to single out one that’d stand out in the crowd, I wouldn’t be hesitant to go for Joe, who is my best friend. At first, we were, to each other, nothing more than acquaintances, who happened to live in the same neighborhood. But on an occasion where we were assigned to the same group on a volunteer project, we struck up a friendship upon realizing that we had been classmates. So, I guess you could say that we go back years/go way back. What struck me was Joe’s sociability and his great sense of humor. Whenever he cracks a joke, he gives everyone around him uncontrollable bursts of laughter. That’s why everyone in my neighborhood enjoys his company – hanging out with Joe is a fantastic way to wind down a bit after stressful working hours. It is no other thing than his sense of humor that keeps others interested in him. An unforgettable memory I had with him happened when I was undergoing a nerve-racking period with my university entrance exam. To my recollection, he dropped by my house every day to help out with my exam preparation. But it didn’t stop there, he was also a trusted confidant who I could pour my heart out to. It was him who empowered me to forget all the hardships and kept me motivated in grooming myself for the exams. As luck would have it, we both passed the exam that year with flying colors, with him being one of the top achievers. It was at this point that it hit me John is the whole package: he is talented, humorous, insightful, and most of all, kind-hearted. | Nói chung, khu phố của tôi có rất nhiều người thú vị / vui vẻ và tôi có mối quan hệ tuyệt vời với hầu hết họ. Tuy nhiên, để chọn ra một người nổi bật trong đám đông, tôi sẽ không ngần ngại chọn Joe, người bạn thân nhất của tôi. Ban đầu, đối với nhau, chúng tôi chẳng hơn gì những người quen sơ sơ, tình cờ sống trong cùng một khu phố. Nhưng trong một dịp mà chúng tôi được chỉ định vào cùng một nhóm trong một dự án tình nguyện, chúng tôi đã nảy sinh tình bạn khi nhận ra rằng chúng tôi từng là bạn cùng lớp. Vì vậy, tôi đoán bạn có thể nói rằng chúng tôi đã có nhiều năm quen biết. Điều làm tôi ấn tượng là sự hòa đồng của Joe và khiếu hài hước tuyệt vời của anh ấy. Bất cứ khi nào anh ấy kể một câu chuyện cười, anh ấy đều mang đến cho mọi người xung quanh những tràng cười không thể kiểm soát được. Đó là lý do tại sao mọi người trong khu phố của tôi đều thích sự có mặt của anh ấy – đi chơi với Joe là một cách tuyệt vời để thư giãn một chút sau những giờ làm việc căng thẳng. Không có điều gì khác ngoài khiếu hài hước của anh ấy khiến người khác quan tâm đến anh ấy. Một kỷ niệm khó quên mà tôi có với anh ấy xảy ra khi tôi đang trải qua giai đoạn căng thẳng với kỳ thi vào đại học. Theo tôi nhớ, ngày nào anh ấy cũng đến nhà tôi để giúp tôi ôn thi. Nhưng không dừng lại ở đó, anh còn là người bạn tâm giao đáng tin cậy mà tôi có thể trút hết nỗi lòng của mình. Chính anh ấy là người đã tiếp thêm sức mạnh để tôi quên đi mọi khó khăn và tiếp thêm động lực cho tôi trong việc chuẩn bị chu đáo cho các kỳ thi. Thật may mắn, cả hai chúng tôi đều vượt qua kỳ thi năm đó với kết quả cao, và anh ấy là một trong những người đạt thành tích cao nhất. Chính ở thời điểm này, tôi thấy John là một con người hoàn hảo: anh ấy tài năng, hài hước, sâu sắc, và hơn hết là nhân hậu. |