Từ vựng Speaking – Living & Accommodation – Part 2
A. TỪ VỰNG
Trước khi đi vào trả lời từng câu hỏi của chủ đề Living & Accommodation, các bạn hãy làm quen với những từ vựng sau nhé!
(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)
Câu tiếng Anh
Everyone of us holds a different preference, depending on our demands at the time, …
Dịch tiếng Việt
Mỗi người trong chúng ta đều có một sở thích khác nhau, tùy thuộc vào nhu cầu của chúng ta vào thời điểm đó,…
Kiến thức cần lưu ý
to hold a different preference: có sở thích khác nhau (có ý kiến khác – hold a different opinion)
Câu tiếng Anh
…, but generally speaking, I’d say senior citizens would choose the countryside over the city.
Dịch tiếng Việt
…, nhưng nói chung, tôi cho rằng những người lớn tuổi sẽ chọn vùng nông thôn thay cho thành phố.
Kiến thức cần lưu ý
senior citizen: người già, người lớn tuổi
Câu tiếng Anh
Granted, being home to hundreds of modern hospitals with cutting-edge facilities and dozens of accomplished doctors, the city could enjoy a much higher state of medicine,…
Dịch tiếng Việt
Một điều phải công nhận là nơi có hàng trăm bệnh viện hiện đại với cơ sở vật chất tiên tiến và hàng chục bác sĩ tay nghề cao, thành phố có nền y học phát triển hơn nhiều,…
Kiến thức cần lưu ý
be home to: chứa, có (VD: thay vì nói “Hanoi has 6 million people”, ta có thể nói “Hanoi is home to 6 million people)
Câu tiếng Anh
Granted, being home to hundreds of modern hospitals with cutting-edge facilities and dozens of accomplished doctors, the city could enjoy a much higher state of medicine,…
Dịch tiếng Việt
Một điều phải công nhận là nơi có hàng trăm bệnh viện hiện đại với cơ sở vật chất tiên tiến và hàng chục bác sĩ tay nghề cao, thành phố có nền y học phát triển hơn nhiều,…
Kiến thức cần lưu ý
cutting-edge facilities: các trang thiết bị hiện đại, tối tân bậc nhất
Câu tiếng Anh
…, and so the elderly would pay a visit to the city for medical attention should they be diagnosed with some life-threatening disease.
Dịch tiếng Việt
…, và vì vậy người cao tuổi sẽ tới thành phố để được chăm sóc y tế nếu họ bị chẩn đoán mắc bệnh nguy hiểm đến tính mạng.
Kiến thức cần lưu ý
for medical attention (~ to seek medical attention): để được điều trị
Câu tiếng Anh
…, and so the elderly would pay a visit to the city for medical attention should they be diagnosed with some life-threatening disease.
Dịch tiếng Việt
…, thành phố có nền y học phát triển hơn nhiều, và vì vậy người cao tuổi sẽ tới thành phố để được chăm sóc y tế nếu họ bị chẩn đoán mắc bệnh nguy hiểm đến tính mạng.
Kiến thức cần lưu ý
be diagnosed with life-threatening disease: bị chẩn đoán mắc bệnh hiểm nghèo (đe dọa đến tính mạng)
Câu tiếng Anh
However, its nuisances are just too overwhelming for aged citizens to live on a permanent basis.
Dịch tiếng Việt
Tuy nhiên, những phiền toái của nó đúng là quá mức chịu đựng đối với những công dân lớn tuổi để định cư.
Kiến thức cần lưu ý
to live on a permanent basis: sống hẳn ở đâu, định cư ở đâu (Phân biệt với ‘pay a visit’ – ghé thăm ở trên)
Câu tiếng Anh
To start with, the city has too much bustle, which many senior citizens consider a breach of peace.
Dịch tiếng Việt
Để bắt đầu, thành phố có quá nhiều nhộn nhịp, mà nhiều người cao tuổi coi là sự phá rối trật tự công cộng.
Kiến thức cần lưu ý
a breach of peace: sự phá rối trật tự công cộng
Câu tiếng Anh
By comparison, the countryside would most likely enjoy a slower and more peaceful pace of life.
Dịch tiếng Việt
Để so sánh, vùng nông thôn rất có thể sẽ có nhịp sống chậm hơn và yên bình hơn.
Kiến thức cần lưu ý
pace of life: nhịp sống
Câu tiếng Anh
These are the ideal conditions to lead a healthy life, which are the elderly’s top priority.
Dịch tiếng Việt
Đây là những điều kiện lý tưởng để có một cuộc sống khỏe mạnh, đó là ưu tiên hàng đầu của người cao tuổi.
Kiến thức cần lưu ý
to lead a healthy life: sống cuộc sống lành mạnh
Câu tiếng Anh
Moving all these bulky furniture, fittings, and possibly fixtures really takes time and leave you exhausted/ gasping for breaths when you’re done with it.
Dịch tiếng Việt
Việc di chuyển tất cả đồ đạc, vật dụng nhỏ, và có thể là đồ gắn cố định lên tường/sàn này thực sự mất thời gian và khiến bạn kiệt sức / thở hổn hển khi làm xong việc.
Kiến thức cần lưu ý
to gasp for breaths: thở hổn hển
Câu tiếng Anh
Besides, a house is also where your memories are attached to.
Dịch tiếng Việt
Bên cạnh đó, một ngôi nhà còn là nơi gắn bó nhiều kỉ niệm của bạn.
Kiến thức cần lưu ý
to be attached to: gắn với
Câu tiếng Anh
So call me sentimental, but it is likely heartbreaking/ disheartening to say goodbye.
Dịch tiếng Việt
Vì vậy, cứ cho là tôi đa cảm đi, nhưng tôi sẽ rất đau lòng khi phải nói lời tạm biệt.
Kiến thức cần lưu ý
call me sentimental: cứ cho là tôi đa cảm đi
Câu tiếng Anh
So call me sentimental, but it is likely heartbreaking/ disheartening to say goodbye.
Dịch tiếng Việt
Vì vậy, cứ cho là tôi đa cảm đi, nhưng tôi sẽ rất đau lòng khi phải nói lời tạm biệt.
Kiến thức cần lưu ý
disheartening: làm ai đó cảm thấy chán nản, mất ý chí
Câu tiếng Anh
Firstly, it’s pretty common to relocate to another city or state when one lands a new job,…
Dịch tiếng Việt
Thứ nhất, việc chuyển đến một thành phố hoặc tiểu bang khác khi có một công việc mới trở nên khá phổ biến,…
Kiến thức cần lưu ý
to relocate: chuyển đến nơi khác
Câu tiếng Anh
Firstly, it’s pretty common to relocate to another city or state when one lands a new job,…
Dịch tiếng Việt
Thứ nhất, việc chuyển đến một thành phố hoặc tiểu bang khác khi có một công việc mới trở nên khá phổ biến,…
Kiến thức cần lưu ý
to land a new job: có công việc mới
Câu tiếng Anh
when long commutes and heavy traffic mean more and more people are looking to move closer to their workplace.
Dịch tiếng Việt
khi quãng đường đi làm dài và giao thông đông đúc đồng nghĩa với việc ngày càng có nhiều người tìm cách di chuyển đến gần nơi làm việc của họ hơn.
Kiến thức cần lưu ý
long commute: quãng đường xa, khiến việc đi lại tốn nhiều thời gian (thường dùng trong ngữ cảnh đi làm)
Câu tiếng Anh
Resettlements are often the result of changes in one’s relationship status, like getting married or divorced, moving in with your significant other or separating from one.
Dịch tiếng Việt
Việc tái định cư thường là kết quả của những thay đổi trong tình trạng mối quan hệ của một người, chẳng hạn như kết hôn hoặc ly hôn, chuyển đến sống với nửa kia của bạn hoặc ly thân với họ.
Kiến thức cần lưu ý
resettlement: tái định cư, chuyển chỗ ở
Câu tiếng Anh
Resettlements are often the result of changes in one’s relationship status, like getting married or divorced, moving in with your significant other or separating from one.
Dịch tiếng Việt
Việc tái định cư thường là kết quả của những thay đổi trong tình trạng mối quan hệ của một người, chẳng hạn như kết hôn hoặc ly hôn, chuyển đến sống với nửa kia của bạn hoặc ly thân với họ.
Kiến thức cần lưu ý
to move in with: chuyển vào sống chung cùng ai
B. BÀI TẬP
Sau khi đã xem qua các ví dụ chứa những từ vựng hay và quan trọng của chủ đề Living & Accommodation. Các bạn hãy làm bài tập sau để hiểu thêm về nghĩa và ngữ cảnh sử dụng các từ vựng này nhé!
Bài 1: Chọn từ đúng trong 2 từ trong câu
1. With all the cutting/ cut -edge facilities, this hospital is considered to be the best one.
2. I prefer the relaxed race/ pace of life in the country.
3. Call me sentimental/ sympathetic, but I can’t leave all those cats there.
4. They are married, so they are now living together on a temporary/ permanent basis.
5. Despite her mother wanting her to seek medical/ medic attention, she refused to do anything.
6. Everyone holds a similar/ different preference, so don’t be forceful.
7. Gasp/ Gasping for breaths, I stumbled into my room and lied down.
8. My dad has landed/ led a new job in America and we had to move swiftly.
Bài 2: Điền từ vào ô trống, dựa vào chữ cái được cho trước.
1. Voluntary return to the rural areas to encourage r to safer places.
2. If the company was to r, most employees would move.
3. Most l diseases can be prevented with vaccines.
4. She m in with her boyfriend, then angrily moved back 2 weeks later.
5. It is truly d to see his terrible living condition.
6. Every car is a b of p with their deafening horns.
7. However, l a healthy life can be difficult if you don’t have the right guidance.
8. The long and tedious c is making me reconsider renting this place.
Điểm số của bạn là % – đúng / câu
C. ỨNG DỤNG VÀO SPEAKING
Sau khi đã hiểu rõ nghĩa và cách sử dụng các từ vựng. Các bạn hãy ứng dụng và trả lời câu hỏi sau đây:
- Where do old people like to live, city or the countryside?
- Do you like to move house frequently?
- Why do people move to a new home?
Câu trả lời | Nghĩa tiếng Việt |
1. What are the advantages of living with old people? | 1. Những lợi thế khi sống với người cao tuổi là gì? |
There are certain social skills that the young generations would gain through living with the elderly. Owing to the generation gap between the old and the young, the two groups might differ a great deal in their thinking, and living with older people affords the young the chance to settle these differences through social skills. These social skills, which involve understanding how to interact with the older group, learning to enjoy their company in both good and bad times, negotiating and making compromises, are vital for the young’s sociability. | Có những kỹ năng xã hội nhất định mà thế hệ trẻ sẽ đạt được khi sống với người cao tuổi. Bởi vì khoảng cách thế hệ giữa người già và người trẻ, hai nhóm có thể khác nhau rất nhiều trong suy nghĩ của họ, và việc sống chung với những người lớn tuổi mang lại cho người trẻ cơ hội giải quyết những khác biệt này thông qua các kỹ năng xã hội. Những kỹ năng xã hội này, bao gồm việc hiểu cách tương tác với nhóm lớn tuổi, học cách tận hưởng sự đồng hành của họ trong cả thời điểm tốt và xấu, thương lượng và thỏa hiệp, là những điều cần thiết cho khả năng hòa đồng của thanh niên. |
2. Should young adults live on their own? | 2. Những thanh niên có nên sống tự lập hay không? |
Absolutely yes. Firstly, living independently teaches the young vital skills, one of which is problem-solving skills that’s necessary for the ease of life. Being a good problem solver means that one can learn to handle a variety of things, from straightforward daily chores like cleaning the house to more complicated stuff like handling one’s own finances. All of these skills contribute towards leading an independent life and knowing how to take care of oneself.Secondly, it would ease/alleviate strain on parents. Not all young adults come from a wealthy background, where their parents can cover their expenses indefinitely. As such, rather than mooching off their parents, many of the young decide to move out, sometimes to a cheap accommodation that they can afford, to partly relieve their parents of the financial strain/burden.This usually works out well for both groups as coming into their own helps the young to be independent and the parents would have less of a financial concern. | Tôi hoàn toàn đồng ý. Thứ nhất, việc sống độc lập dạy những người trẻ các kỹ năng quan trọng, một trong số đó là kỹ năng giải quyết vấn đề cần thiết cho sự dễ chịu của cuộc sống. Trở thành một người giải quyết vấn đề tốt có nghĩa là một người có thể học cách xử lý nhiều việc khác nhau, từ những việc nhà đơn giản hàng ngày như dọn dẹp nhà cửa đến những việc phức tạp hơn như xử lý tài chính của chính mình. Tất cả những kỹ năng này đều góp phần hướng tới một cuộc sống độc lập và biết cách chăm sóc bản thân.Thứ hai, nó sẽ làm giảm bớt căng thẳng cho cha mẹ. Không phải tất cả những người trẻ tuổi đều xuất thân từ một gia đình giàu có, nơi mà cha mẹ họ có thể trang trải chi phí của họ vô thời hạn. Do đó, thay vì ăn bám cha mẹ, nhiều người trẻ quyết định chuyển ra ngoài, đôi khi đến một nơi ở giá rẻ mà họ có thể chi được, để phần nào giảm bớt căng thẳng / gánh nặng tài chính cho cha mẹ.Điều này thường có hiệu quả đối với cả hai nhóm vì trở nên tự lập sẽ giúp trẻ độc lập và cha mẹ sẽ bớt lo lắng hơn về tài chính. |
3. Which option do you think is better, to live in a small house or a big house? | 3. Bạn nghĩ lựa chọn nào tốt hơn, sống trong một ngôi nhà nhỏ hay một ngôi nhà lớn? |
Personally, staying in a small little place works better for me for several reasons. Firstly, a small house can help build relationships. When all you have is a little space with a lot of shared facilities, you learn to work around each other, and that would prevent/inhibit problems from arising in the first place. A small house can also give a feeling of coziness and intimacy that larger homes lack, and this strengthens the bonds/ties between family members. | Cá nhân tôi, ở một nơi nhỏ bé hiệu quả hơn đối với tôi vì một số lý do. Thứ nhất, một ngôi nhà nhỏ có thể giúp xây dựng các mối quan hệ. Khi tất cả những gì bạn có là một ít không gian với nhiều đồ dùng, không gian chung, bạn sẽ học cách làm việc xung quanh lẫn nhau, và điều đó sẽ ngăn chặn / hạn chế các vấn đề phát sinh ngay từ đầu. Một ngôi nhà nhỏ cũng có thể mang lại cảm giác ấm cúng và thân mật mà những ngôi nhà lớn hơn thiếu, và điều này thắt chặt mối quan hệ giữa các thành viên trong gia đình. |