Từ vựng Speaking – Living & Accommodation – Part 1
A. TỪ VỰNG
Trước khi đi vào trả lời từng câu hỏi của chủ đề Living & Accommodation, các bạn hãy làm quen với những từ vựng sau nhé!
(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)
There are certain social skills that the young generations would gain through living with the elderly.
Có những kỹ năng xã hội nhất định mà thế hệ trẻ sẽ đạt được khi sống với người cao tuổi.
the elderly: người già, người cao tuổi, người lớn tuổi (trong 2 nhóm tuổi)
Owing to the generation gap between the old and the young, the two groups might differ a great deal in their thinking,…
Bởi vì khoảng cách thế hệ giữa người già và người trẻ, hai nhóm có thể khác nhau rất nhiều trong suy nghĩ của họ,…
generation gap: khoảng cách thế hệ
…, and living with older people affords the young the chance to settle these differences through social skills.
…, và việc sống chung với những người lớn tuổi mang lại cho người trẻ cơ hội giải quyết những khác biệt này thông qua các kỹ năng xã hội.
to settle/ resolve differences: giải quyết sự khác biệt
These social skills, which involve understanding how to interact with the older group, learning to enjoy their company in both good and bad times, negotiating and making compromises, are vital for the young’s sociability.
Những kỹ năng xã hội này, bao gồm việc hiểu cách tương tác với nhóm lớn tuổi, học cách tận hưởng sự đồng hành của họ trong cả thời điểm tốt và xấu, thương lượng và thỏa hiệp, là những điều cần thiết cho khả năng hòa đồng của thanh niên.
to enjoy sb’s company: thích ở cạnh ai
These social skills, which involve understanding how to interact with the older group, learning to enjoy their company in both good and bad times, negotiating and making compromises, are vital for the young’s sociability.
Những kỹ năng xã hội này, bao gồm việc hiểu cách tương tác với nhóm lớn tuổi, học cách tận hưởng sự đồng hành của họ trong cả thời điểm tốt và xấu, thương lượng và thỏa hiệp, là những điều cần thiết cho khả năng hòa đồng của thanh niên.
to make compromise: thỏa hiệp
Firstly, living independently teaches the young vital skills, one of which is problem-solving skills that’s necessary for the ease of life.
Thứ nhất, việc sống độc lập dạy những người trẻ các kỹ năng quan trọng, một trong số đó là kỹ năng giải quyết vấn đề cần thiết cho sự dễ chịu của cuộc sống.
problem-solving skill: kĩ năng giải quyết vấn đề
Firstly, living independently teaches the young vital skills, one of which is problem-solving skills that’s necessary for the ease of life.
Thứ nhất, việc sống độc lập dạy những người trẻ các kỹ năng quan trọng, một trong số đó là kỹ năng giải quyết vấn đề cần thiết cho sự dễ chịu của cuộc sống.
the ease of life: sự thoải mái, dễ chịu của cuộc sống
Being a good problem solver means that one can learn to handle a variety of things, from straightforward daily chores like cleaning the house to more complicated stuff like handling one’s own finances.
Trở thành một người giải quyết vấn đề tốt có nghĩa là một người có thể học cách xử lý nhiều việc khác nhau, từ những việc nhà đơn giản hàng ngày như dọn dẹp nhà cửa đến những việc phức tạp hơn như xử lý tài chính của chính mình.
to handle one’s own finance: cách tự quản lý tiền bạc của mình
Secondly, it would ease/ alleviate strain on parents.
Thứ hai, nó sẽ làm giảm bớt căng thẳng cho cha mẹ.
to ease/alleviate strain on sb: giảm áp lực cho ai
Not all young adults come from a wealthy background, where their parents can cover their expenses indefinitely.
Không phải tất cả những người trẻ tuổi đều xuất thân từ một gia đình giàu có, nơi mà cha mẹ họ có thể trang trải chi phí của họ vô thời hạn.
to come from a wealthy background: con nhà giàu, xuất thân giàu có
Not all young adults come from a wealthy background, where their parents can cover their expenses indefinitely.
Không phải tất cả những người trẻ tuổi đều xuất thân từ một gia đình giàu có, nơi mà cha mẹ họ có thể trang trải chi phí của họ vô thời hạn.
to cover one’s expenses: trả các chi phí cho ai đó
As such, rather than mooching off their parents, many of the young decide to move out, sometimes to a cheap accommodation that they can afford, to partly relieve their parents of the financial strain/burden.
Do đó, thay vì ăn bám cha mẹ, nhiều người trẻ quyết định chuyển ra ngoài, đôi khi đến một nơi ở giá rẻ mà họ có thể chi được, để phần nào giảm bớt căng thẳng / gánh nặng tài chính cho cha mẹ.
to mooch off: vòi tiền, lấy tiền của ai thay vì tự trả tiền (ngữ cảnh: sống ăn bám, dựa dẫm vào cha mẹ)
As such, rather than mooching off their parents, many of the young decide to move out, sometimes to a cheap accommodation that they can afford, to partly relieve their parents of the financial strain/burden
Do đó, thay vì ăn bám cha mẹ, nhiều người trẻ quyết định chuyển ra ngoài, đôi khi đến một nơi ở giá rẻ mà họ có thể chi được, để phần nào giảm bớt căng thẳng / gánh nặng tài chính cho cha mẹ.
financial strain/burden: áp lực/ gánh nặng tài chính
When all you have is a little space with a lot of shared facilities, you learn to work around each other, …
Khi tất cả những gì bạn có là một ít không gian với nhiều đồ dùng, không gian chung, bạn sẽ học cách làm việc xung quanh lẫn nhau, …
shared facilities: đồ dùng, không gian chung (khi ở chung một nhà)
…, and that would prevent/ inhibit problems from arising in the first place.
…, và điều đó sẽ ngăn chặn / hạn chế các vấn đề phát sinh ngay từ đầu.
to prevent/inhibit sb/sth from V-ing: tránh/ngăn ngừa ai đó làm gì/ chuyện gì xảy ra
A small house can also give a feeling of coziness and intimacy that larger homes lack, and this strengthens the bonds/ties between family members.
Một ngôi nhà nhỏ cũng có thể mang lại cảm giác ấm cúng và thân mật mà những ngôi nhà lớn hơn thiếu, và điều này thắt chặt mối quan hệ giữa các thành viên trong gia đình.
to strengthen the bonds/ ties: thắt chặt mối quan hệ
B. BÀI TẬP
Bài 1: Chọn từ đúng trong các câu sau:
1. Problem-solving/ solved are really needed if you are living alone.
2. Having a roomba truly makes me feel all the easy/ ease of life.
3. He didn’t want to be his wife’s financial strain/ drain, so he moved out.
4. This job covers all my money/ expenses, so I can’t afford to lose it.
5. I want to enjoy my grandma’s company/ companies, but she always complains about minute things.
6. My mother had to put up this fence to prevent me from falling/fall down the stairs.
7. My father was pleasantly surprised that my brother can handle his own financial/ finance.
8. No wonder that she comes from a wealthy/ wealth family. Just look at her car.
Bài 2: Điền từ vào ô trống, dựa vào chữ cái được cho trước.
1. To a strain on his grandpa, he started getting part-time jobs after school.
2. I can never talk to my father casually, not when our g gap is this wide.
3. You have to learn how to make c if you want your children to respect you.
4. My family often holds picnics on the weekends, so we can s the family bonds.
5. How long will he m off his parents? He is 28!
6. Our e decides anything important in our household.
7. Let’s sit down together and s our differences.
8. My house has many shared f so we have learn how to live with each other peacefully.
Điểm số của bạn là % – đúng / câu
C. ỨNG DỤNG VÀO SPEAKING
Sau khi đã hiểu rõ nghĩa và cách sử dụng các từ vựng. Các bạn hãy ứng dụng và trả lời câu hỏi sau đây:
- What are the advantages of living with old people?
- Should young adults live on their own?
- Which option do you think is better, to live in a small house or a big house?
Sau khi đã tự trả lời câu hỏi dựa vào các từ vựng đã học, các bạn hãy xem câu trả lời mẫu ở đây nhé!
Câu trả lời | Nghĩa tiếng Việt |
1. What are the advantages of living with old people? | 1. Những lợi thế khi sống với người cao tuổi là gì? |
There are certain social skills that the young generations would gain through living with the elderly. Owing to the generation gap between the old and the young, the two groups might differ a great deal in their thinking, and living with older people affords the young the chance to settle these differences through social skills. These social skills, which involve understanding how to interact with the older group, learning to enjoy their company in both good and bad times, negotiating and making compromises, are vital for the young’s sociability. | Có những kỹ năng xã hội nhất định mà thế hệ trẻ sẽ đạt được khi sống với người cao tuổi. Bởi vì khoảng cách thế hệ giữa người già và người trẻ, hai nhóm có thể khác nhau rất nhiều trong suy nghĩ của họ, và việc sống chung với những người lớn tuổi mang lại cho người trẻ cơ hội giải quyết những khác biệt này thông qua các kỹ năng xã hội. Những kỹ năng xã hội này, bao gồm việc hiểu cách tương tác với nhóm lớn tuổi, học cách tận hưởng sự đồng hành của họ trong cả thời điểm tốt và xấu, thương lượng và thỏa hiệp, là những điều cần thiết cho khả năng hòa đồng của thanh niên. |
2. Should young adults live on their own? | 2. Những thanh niên có nên sống tự lập hay không? |
Absolutely yes. Firstly, living independently teaches the young vital skills, one of which is problem-solving skills that’s necessary for the ease of life. Being a good problem solver means that one can learn to handle a variety of things, from straightforward daily chores like cleaning the house to more complicated stuff like handling one’s own finances. All of these skills contribute towards leading an independent life and knowing how to take care of oneself.Secondly, it would ease/alleviate strain on parents. Not all young adults come from a wealthy background, where their parents can cover their expenses indefinitely. As such, rather than mooching off their parents, many of the young decide to move out, sometimes to a cheap accommodation that they can afford, to partly relieve their parents of the financial strain/burden.This usually works out well for both groups as coming into their own helps the young to be independent and the parents would have less of a financial concern. | Tôi hoàn toàn đồng ý. Thứ nhất, việc sống độc lập dạy những người trẻ các kỹ năng quan trọng, một trong số đó là kỹ năng giải quyết vấn đề cần thiết cho sự dễ chịu của cuộc sống. Trở thành một người giải quyết vấn đề tốt có nghĩa là một người có thể học cách xử lý nhiều việc khác nhau, từ những việc nhà đơn giản hàng ngày như dọn dẹp nhà cửa đến những việc phức tạp hơn như xử lý tài chính của chính mình. Tất cả những kỹ năng này đều góp phần hướng tới một cuộc sống độc lập và biết cách chăm sóc bản thân.Thứ hai, nó sẽ làm giảm bớt căng thẳng cho cha mẹ. Không phải tất cả những người trẻ tuổi đều xuất thân từ một gia đình giàu có, nơi mà cha mẹ họ có thể trang trải chi phí của họ vô thời hạn. Do đó, thay vì ăn bám cha mẹ, nhiều người trẻ quyết định chuyển ra ngoài, đôi khi đến một nơi ở giá rẻ mà họ có thể chi được, để phần nào giảm bớt căng thẳng / gánh nặng tài chính cho cha mẹ.Điều này thường có hiệu quả đối với cả hai nhóm vì trở nên tự lập sẽ giúp trẻ độc lập và cha mẹ sẽ bớt lo lắng hơn về tài chính. |
3. Which option do you think is better, to live in a small house or a big house? | 3. Bạn nghĩ lựa chọn nào tốt hơn, sống trong một ngôi nhà nhỏ hay một ngôi nhà lớn? |
Personally, staying in a small little place works better for me for several reasons. Firstly, a small house can help build relationships. When all you have is a little space with a lot of shared facilities, you learn to work around each other, and that would prevent/inhibit problems from arising in the first place. A small house can also give a feeling of coziness and intimacy that larger homes lack, and this strengthens the bonds/ties between family members. | Cá nhân tôi, ở một nơi nhỏ bé hiệu quả hơn đối với tôi vì một số lý do. Thứ nhất, một ngôi nhà nhỏ có thể giúp xây dựng các mối quan hệ. Khi tất cả những gì bạn có là một ít không gian với nhiều đồ dùng, không gian chung, bạn sẽ học cách làm việc xung quanh lẫn nhau, và điều đó sẽ ngăn chặn / hạn chế các vấn đề phát sinh ngay từ đầu. Một ngôi nhà nhỏ cũng có thể mang lại cảm giác ấm cúng và thân mật mà những ngôi nhà lớn hơn thiếu, và điều này thắt chặt mối quan hệ giữa các thành viên trong gia đình. |