Từ vựng Speaking – History/ Historical events & Museums & Art Galleries – Part 1
A. TỪ VỰNG
Trước khi đi vào trả lời từng câu hỏi của chủ đề History/ Historical events & Museums & Art Galleries, các bạn hãy làm quen với những từ vựng sau nhé!
(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)
Câu tiếng Anh
It marks the commemoration of 2nd of September, 1945, …
Dịch tiếng Việt
Nó đánh dấu kỷ niệm ngày 2 tháng 9 năm 1945,…
Kiến thức cần lưu ý
to mark (v): đánh dấu
Câu tiếng Anh
It marks the commemoration of 2nd of September, 1945, ….
Dịch tiếng Việt
Nó đánh dấu kỷ niệm ngày 2 tháng 9 năm 1945,…
Kiến thức cần lưu ý
commemoration (n): lễ tưởng niệm, kỷ niệm
Câu tiếng Anh
…, when President Ho Chi Minh declared the independence of our country/ the unification of Vietnam to the whole world.
Dịch tiếng Việt
…,khi Chủ tịch Hồ Chí Minh tuyên bố độc lập/ sự thống nhất của nước Việt Nam với toàn thế giới.
Kiến thức cần lưu ý
to declare sth to sb: tuyên bố cái gì với ai
Câu tiếng Anh
…, when President Ho Chi Minh declared the independence of our country/ the unification of Vietnam to the whole world.
Dịch tiếng Việt
…,khi Chủ tịch Hồ Chí Minh tuyên bố độc lập/ sự thống nhất của nước Việt Nam với toàn thế giới.
Kiến thức cần lưu ý
the unification (of a country): sự thống nhất (đất nước)
Câu tiếng Anh
…, it’s not hard at all for atypical Vietnamese to know a thing or two about it, you see.
Dịch tiếng Việt
…,không khó để một người Việt Nam bình thường biết một vài điều về nó, bạn thấy đó.
Kiến thức cần lưu ý
to know a thing or two: biết một ít
Câu tiếng Anh
As for the details, thousands of people flocked to/flooded to the Ba Dinh square on that day, holding their breath for President Ho’s delivery of the Declaration of Independence.
Dịch tiếng Việt
Về chi tiết, hàng nghìn người đã đổ về / tràn đến quảng trường Ba Đình vào ngày hôm đó, nín thở chờ Hồ Chủ tịch đọc Tuyên ngôn Độc lập.
Kiến thức cần lưu ý
to flock to/flood to: đổ về, dồn về
Câu tiếng Anh
As for the details, thousands of people flocked to/flooded to the Ba Dinh square on that day, holding their breath for President Ho’s delivery of the Declaration of Independence.
Dịch tiếng Việt
Về chi tiết, hàng nghìn người đã đổ về / tràn đến quảng trường Ba Đình vào ngày hôm đó, nín thở chờ Hồ Chủ tịch đọc Tuyên ngôn Độc lập.
Kiến thức cần lưu ý
to hold sb’s breath for sth: nín thở chờ cái gì đó (rất hồi hộp)
Câu tiếng Anh
And I’ve got to tell you, it was quite a spectacle, marking the transition of Vietnam to an independent country after decades of foreign colonization.
Dịch tiếng Việt
Và tôi phải nói với bạn rằng, đó là một cảnh tượng khá hoành tráng, đánh dấu sự chuyển mình của Việt Nam thành một quốc gia độc lập sau nhiều thập kỷ bị thực dân đô hộ.
Kiến thức cần lưu ý
spectacle (n): cảnh ngoạn mục, hoành tráng (adj: spectacular)
Câu tiếng Anh
And I’ve got to tell you, it was quite a spectacle, marking the transition of Vietnam to an independent country after decades of foreign colonization.
Dịch tiếng Việt
Và tôi phải nói với bạn rằng, đó là một cảnh tượng khá hoành tráng, đánh dấu sự chuyển mình của Việt Nam thành một quốc gia độc lập sau nhiều thập kỷ bị thực dân đô hộ.
Kiến thức cần lưu ý
to mark the transition of: đánh dấu sự quá độ của, sự chuyển đổi của
Câu tiếng Anh
And I’ve got to tell you, it was quite a spectacle, marking the transition of Vietnam to an independent country after decades of foreign colonization.
Dịch tiếng Việt
Và tôi phải nói với bạn rằng, đó là một cảnh tượng khá hoành tráng, đánh dấu sự chuyển mình của Việt Nam thành một quốc gia độc lập sau nhiều thập kỷ bị thực dân đô hộ.
Kiến thức cần lưu ý
foreign colonization: đánh dấu sự quá độ của, sự chuyển đổi của
Câu tiếng Anh
I’ve once even imagined myself standing in that crowd, reliving that sacred moment, and realized how much I’d taken things for granted.
Dịch tiếng Việt
Thậm chí, tôi đã từng tưởng tượng mình đang đứng trong đám đông đó, sống trong khoảnh khắc thiêng liêng đó và nhận ra rằng mình đã coi mọi thứ là điều hiển nhiên.
Kiến thức cần lưu ý
sacred moment: thời khắc thiêng liêng
Câu tiếng Anh
I’ve once even imagined myself standing in that crowd, reliving that sacred moment, and realized how much I’d taken things for granted.
Dịch tiếng Việt
Thậm chí, tôi đã từng tưởng tượng mình đang đứng trong đám đông đó, sống trong khoảnh khắc thiêng liêng đó và nhận ra rằng mình đã coi mọi thứ là điều hiển nhiên.
Kiến thức cần lưu ý
to take things for granted: coi như điều hiển nhiên, không coi trọng
Câu tiếng Anh
To me, (a person) who was born in a peaceful era, peace and freedom are a natural way of life,…
Dịch tiếng Việt
Đối với tôi, (một người) sinh ra trong thời kỳ hòa bình, hòa bình và tự do là lẽ sống tự nhiên,…
Kiến thức cần lưu ý
to be a natural way of life: (trong ngữ cảnh này) vốn đã là thế, vốn đã có sẵn
Câu tiếng Anh
…, but the same could not be said about millions of miserable Vietnamese citizens, to whom the Declaration of Independence was a silver lining that shed light at the end of the tunnel.
Dịch tiếng Việt
…, nhưng không thể nói điều tương tự đối với hàng triệu công dân Việt Nam khốn khổ, những người mà Tuyên ngôn Độc lập đã là tia hy vọng, là ánh sáng cuối đường hầm.
Kiến thức cần lưu ý
Declaration of Independence: bản Tuyên Ngôn Độc Lập
Câu tiếng Anh
…, but the same could not be said about millions of miserable Vietnamese citizens, to whom the Declaration of Independence was a silver lining that shed light at the end of the tunnel.
Dịch tiếng Việt
…, nhưng không thể nói điều tương tự đối với hàng triệu công dân Việt Nam khốn khổ, những người mà Tuyên ngôn Độc lập đã là tia hy vọng, là ánh sáng cuối đường hầm.
Kiến thức cần lưu ý
a silver lining: tia hy vọng (khi mọi chuyện đang tồi tệ)
Câu tiếng Anh
…, but the same could not be said about millions of miserable Vietnamese citizens, to whom the Declaration of Independence was a silver lining that shed light at the end of the tunnel.
Dịch tiếng Việt
…, nhưng không thể nói điều tương tự đối với hàng triệu công dân Việt Nam khốn khổ, những người mà Tuyên ngôn Độc lập đã là tia hy vọng, là ánh sáng cuối đường hầm.
Kiến thức cần lưu ý
to shed light at the end of the tunnel: ánh sáng cuối đường hầm (nghĩa bóng)
Câu tiếng Anh
For that reason, I believe this day is a day to remember.
Dịch tiếng Việt
Vì lý do đó, tôi tin rằng ngày này là một ngày đáng ghi nhớ.
Kiến thức cần lưu ý
a day to remember: ngày đáng nhớ
B. BÀI TẬP
Sau khi đã xem qua các ví dụ chứa những từ vựng hay và quan trọng của chủ đề History/ Historical events & Museums & Art Galleries. Các bạn hãy làm bài tập sau để hiểu thêm về nghĩa và ngữ cảnh sử dụng các từ vựng này nhé!
Bài 1: Chọn đáp án A, B, C
1. 1967 ______ the first time their people tasted freedom.
2. The ceremonial opening of the Olympic was a fine________.
3. It’s truly a _______ moment when a mother sees her child for the first time.
4. It was quite a day to _________. I even have a chance to sky-dive.
5. Karma will do something if you keep _______ things for granted.
6. The result of this war directly ______ the transition of this country.
7. Other forms of _________ radiation include radio, microwaves and X-rays.
8. Thousands of veterans will take part in a commemoration of the battle.
9. Don’t look down on me. I don’t claim to be a professor but I _______ a thing or two.
Bài 2: Sửa lại lỗi sai trong câu.
1. It was the year Britain declares war on Germany.
=>
2. Held my breath, I looked up with anticipation for my daughter’s performance.
=>
3. As a result of foreign colonized, we have a strangely diverse architectural style.
=>
4. Brighten up, will you? There always is a silver line for everything.
=>
5. Many fold to the scene to film the accident.
=>
6. Kindness should become the nature way of life, not the exception.
=>
7. He shone light at the end of the tunnel for many and gave them salvation.
=>
Điểm số của bạn là % – đúng / câu
C. ỨNG DỤNG VÀO SPEAKING
Sau khi đã hiểu rõ nghĩa và cách sử dụng các từ vựng. Các bạn hãy ứng dụng và trả lời câu hỏi sau đây:
Describe an event in history in your country.
You should say:
- Where it happened
- When it happened
- How you know it
- What happened
How you feel about this event
Sau khi đã tự trả lời câu hỏi dựa vào các từ vựng đã học, các bạn hãy xem câu trả lời mẫu ở đây nhé!
Câu trả lời | Nghĩa tiếng Việt |
Describe an event in history in your country. You should say: Where it happened When it happened How you know it What happened How you feel about this event | Miêu tả một sự kiện lịch sử của đất nước bạn. Bạn nên nói: Nó xảy ra ở đâu Khi nào nó xảy ra Bạn biết về nó như thế nào Chuyện gì đã xảy ra Bạn có cảm nhận gì về sự kiện này |
If there’s a moment in the history of Vietnam that I’d like to talk about, then it’d be our National Day. It marks the commemoration of 2nd of September, 1945, when President Ho Chi Minh declared the independence of our country/ the unification of Vietnam to the whole world. This is common knowledge for all Vietnamese people, and since we do celebrate it every year, just like how Americans celebrate their National Day on 4th of July, it’s not hard at all for a typical Vietnamese to know a thing or two about it, you see.As for the details, thousands of people flocked to/flooded to the Ba Dinh square on that day, holding their breath for President Ho’s delivery of the Declaration of Independence. Most Vietnamese people have seen the footage, myself included, since it has been shown on the telly on multiple occasions, literally every time we celebrate this most treasured day of ours. And I’ve got to tell you, it was quite a spectacle, marking the transition of Vietnam to an independent country after decades of foreign colonization. I’ve once even imagined myself standing in that crowd, reliving that sacred moment, and realized how much I’d taken things for granted. To me, (a person) who was born in a peaceful era, peace and freedom are a natural way of life, but the same could not be said about millions of miserable Vietnamese citizens, to whom the Declaration of Independence was a silver lining that shed light at the end of the tunnel. For that reason, I believe this day is a day to remember. | Nếu có một khoảnh khắc nào đó trong lịch sử Việt Nam mà tôi muốn nói đến, thì đó sẽ là ngày Quốc khánh của chúng tôi. Nó đánh dấu kỷ niệm ngày 2 tháng 9 năm 1945, khi Chủ tịch Hồ Chí Minh tuyên bố độc lập/ sự thống nhất của nước Việt Nam với toàn thế giới. Đây là kiến thức phổ thông đối với tất cả người Việt Nam, và vì chúng tôi kỷ niệm nó hàng năm, giống như cách người Mỹ kỷ niệm ngày Quốc khánh của họ vào ngày 4 tháng 7, không khó để một người Việt Nam bình thường biết một vài điều về nó, bạn thấy đó. Về chi tiết, hàng nghìn người đã đổ về / tràn đến quảng trường Ba Đình vào ngày hôm đó, nín thở chờ Hồ Chủ tịch đọc Tuyên ngôn Độc lập. Hầu hết người dân Việt Nam đã xem đoạn phim, bao gồm cả tôi, vì nó đã được chiếu trên tivi nhiều lần, mỗi khi chúng tôi kỷ niệm ngày đáng quý nhất này của chúng tôi. Và tôi phải nói với bạn rằng, đó là một cảnh tượng khá hoành tráng, đánh dấu sự chuyển mình của Việt Nam thành một quốc gia độc lập sau nhiều thập kỷ bị thực dân đô hộ. Thậm chí, tôi đã từng tưởng tượng mình đang đứng trong đám đông đó, sống trong khoảnh khắc thiêng liêng đó và nhận ra rằng mình đã coi mọi thứ là điều hiển nhiên. Đối với tôi, (một người) sinh ra trong thời kỳ hòa bình, hòa bình và tự do là lẽ sống tự nhiên, nhưng không thể nói điều tương tự đối với hàng triệu công dân Việt Nam khốn khổ, những người mà Tuyên ngôn Độc lập đã là tia hy vọng, là ánh sáng cuối đường hầm. Vì lý do đó, tôi tin rằng ngày này là một ngày đáng ghi nhớ. |