Từ vựng Speaking – Topic Patient – Part 1
A. TỪ VỰNG
Trước khi đi vào trả lời từng câu hỏi của chủ đề Patient/Waiting, các bạn hãy làm quen với những từ vựng sau nhé!
(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)
You should try to book the room in advance.
Anh nên cố gắng đặt trước phòng.
In advance: đặt trước, làm trước
I was grinding this game last night.
Tôi vừa cày game này tối qua
Grind: “cày”/luyện tập
If just one thing goes wrong, I will immediately feel edgy.
Nếu chỉ cần một điều hỏng thôi, tôi thường ngay lập tức cảm thấy bồn chồn
feel edgy: cảm thấy bồn chồn
He is so entitled. He wants everything to go his way.
Cậu ta quá là được nuông chiều, luôn muốn mọi thứ xảy ra đúng ý mình.
go his way: xảy ra đúng ý mình
I waited for an hour. When she still hasn’t arrived, I felt like having ants in my pants.
Tôi đã đợi cả tiếng. Khi cô ấy vẫn mãi chưa tới, tôi cảm thấy quá bồn chồn.
feet like having ants in my pants: cảm thấy bồn chồn, lo lắng
That waiting period before I received my scores felt like forever.
Khoảng thời gian chờ trước khi tôi nhận điểm cảm giác như kéo dài mãi mãi
Feel like forever: cảm giác như kéo dài mãi mãi
Stop hovering around me, you are getting on my nerves.
Đừng có lảng vảng quanh tôi nữa, anh đang làm tôi bực đấy
getting on someone nerves: làm ai đó bực bội
His whistling is driving me up the wall
Cái tiếng huýt sáo của anh ta đang khiến tôi khó chịu
driving someone up the wall: đang khiến tôi khó chịu
Try putting yourself in my shoes, then you can understand why I was so angry.
Thử đặt mình vào vị trí của tôi đi, khi đó anh mới biết tại sao tôi giận như vậy
Put oneself in others’ shoes: Đặt mình vào vị trí người khác
I’m going to give them a bad review, their shipper was very lackluster.
Tôi sẽ cho họ đánh giá kém, shipper của họ rất chậm chạp.
lackluster: chậm chạp, lờ đờ
There is no helping his anger issues, he was born that way
Không thay đổi được vấn đề về cơn giận của anh ta đâu, bản tính anh ta như vậy rồi
born/wired that way: sinh ra, bản tính đã như vậy
The headmaster tried to convince us to sign up for the program, but to no avail
Hiệu trưởng cố thuyết phục chúng tôi đăng ký chương trình đó, nhưng chẳng có ích gì cả.
to no avail: không ăn thua, không hiệu quả
There is no use beating yourself up over a bad grade, you tried your best
Cậu đừng nên tự dằn vặt bản thân như vậy, cậu cố gắng hết mình rồi.
beating yourself up over sth: tự dằn vặt bản thân vì điều gì đó
You have got to learn to suppress your anger before you can become a parent
Cậu phải học cách kiềm chế cơn giận thôi, trước khi cậu muốn có con.
suppress one’s anger: kiềm chế cơn giận của ai đó
Not a lot can make me lose my temper
Khó có điều gì khiến tôi mất điềm tĩnh
lose one’s temper: mất đi sự điềm tĩnh, trở nên giạn dữ
Failing that job interview was an eye opening experience for me – I wasn’t as good as I was.
Bị loại khỏi cuộc phỏng vấn công việc đó là một trải nghiệm khai sáng cho tôi – Tôi không giỏi như mình đã nghĩ
Eye opening experience: Trải nghiệm khai sáng, đem lại cho bản thân góc nhìn mới, kinh nghiệm mới
I can usually keep my cool in most situations.
Tôi có thể giữ bình tĩnh trong hầu hết tình huống
keep my cool: giữ bình tĩnh
B. BÀI TẬP
Sau khi đã xem qua các ví dụ chứa những từ vựng hay và quan trọng của chủ đề PATIENT/WAITING. Các bạn hãy làm bài tập sau để hiểu thêm về nghĩa và ngữ cảnh sử dụng các từ vựng này nhé!
Bài 1: Hãy chọn đáp án đúng A,B, C để hoàn thành câu
1. My driver’s license test went swimmingly. Everything ___ my way.
2. The neighborhood children were driving me crazy, I couldn’t sleep at all. Luckily, I kept my ____ until their parents scolded them, or else I would have.
3. I should warn you _________ that I’m not a very good dancer.
4. Don’t you feel _____ whenever our teacher hands us our test scores? I always get so anxious.
5. Anyone who tries to argue with her will find themselves doing so _______
6. You can’t fix his temper issue. He was _____ that way.
7. Herbert almost lost his _____ trying to convince his wife to let him out of the house
8. This queue just keeps going. I have been waiting for an hour. It feels like _______
Bài 2: Tìm từ trái nghĩa cho các cụm từ được gạch chân sau:
1. You have no idea how hard it was to suppress my anger during that phone call.
2. I fought for the right to live on my own, but to no avail
3. There is no way she can run that marathon. She is just too lackluster.
4. I cannot put up with them anymore. They just get on my nerves every time they appear.
5. Don’t beat yourself up if you fail this exam. After all, only 1 out of 50 students get in.
Điểm số của bạn là % – đúng / câu
C. ỨNG DỤNG VÀO SPEAKING
Sau khi đã hiểu rõ nghĩa và cách sử dụng các từ vựng, các bạn hãy ứng dụng và trả lời câu hỏi sau đây:
1. Are you a patient person?
2. When are you impatient?
3. Can you explain why some people are not very patient?
Sau khi đã tự trả lời câu hỏi dựa vào các từ vựng đã học, các bạn hãy xem câu trả lời mẫu ở đây nhé!
Câu trả lời | Nghĩa tiếng Việt |
1. Are you a patient person?
| 1. Bạn có phải một người kiên nhẫn không? Tôi không cho rằng tôi là người như vậy. Tôi là kiểu người sẽ cảm thấy bồn chồn nếu mọi thứ không ngay lập tức xảy ra đúng theo ý của tôi, như là khi tôi học làm bài thi IELTS, tôi cày các bài kiểm tra mẫu với hy vọng rằng điểm số của tôi sẽ cải thiện sau vài tuần, nhưng nó không khá lên. Sâu trong lòng, tôi biết rõ rằng sự cải thiện nhanh chóng như vậy là không thể xảy ra, nhưng tôi không ngừng cảm thấy lo lắng. |
2. When are you impatient?
And also, slow bikes on fast lanes really get on my nerves, especially when I’m in a hurry. | 2. Bạn cảm thấy mất kiên nhẫn khi nào?
Đồng thời, xe máy chạy chậm trên đường nhanh làm tôi rất khó chịu, đặc biệt khi tôi đang vội |
3. Can you explain why some people are not very patient?
| 3. Bạn có thể giải thích tại sao một số người không kiên nhẫn được không?
|