Từ vựng Speaking – Topic Entertainment – Part 2
Các bạn hãy cùng IZONE tìm hiểu một số từ vựng trong chủ đề Entertainment nhé!
A. Giới thiệu từ vựng
(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)
I am convinced that the amount of leisure time that men possess generally exceeds that of women.
tôi tin rằng lượng thời gian giải trí mà đàn ông sở hữu nói chung nhiều hơn phụ nữ.
to exceed sth: vượt quá cái gì
This is because women, besides work, are also expected to be homemakers responsible for household chores and children rearing.
Điều này là do phụ nữ ngoài công việc còn phải là người nội trợ đảm nhiệm việc nhà và nuôi dạy con.
homemaker (n): người chăm lo cho gia đình (a good homemaker: người đảm việc nhà)
This is because women, besides work, are also expected to be homemakers responsible for household chores and children rearing.
Điều này là do phụ nữ ngoài công việc còn phải là người nội trợ đảm nhiệm việc nhà và nuôi dạy con.
household chores: việc nhà (e.g. nấu cơm, lau dọn, rửa bát…)
This is because women, besides work, are also expected to be homemakers responsible for household chores and children rearing.
Điều này là do phụ nữ ngoài công việc còn phải là người nội trợ đảm nhiệm việc nhà và nuôi dạy con.
children rearing: việc nuôi dạy con
These types of duties are actually much more demanding than an ordinary nine-to-five job.
Những loại nhiệm vụ này thực sự đòi hỏi cao hơn nhiều so với một công việc văn phòng bình thường.
demanding (adj): đòi hỏi nhiều, yêu cầu cao
These types of duties are actually much more demanding than an ordinary nine-to-five job.
Những loại nhiệm vụ này thực sự đòi hỏi cao hơn nhiều so với một công việc văn phòng bình thường.
nine-to-five job: công việc văn phòng bình thường (làm 8 tiếng một ngày)
Based on my personal observations, even a stay-at-home mother would likely have less leisure time than an average working man.
Dựa trên quan sát cá nhân của tôi, ngay cả một người mẹ ở nhà chăm con cũng có thể có ít thời gian giải trí hơn một người đàn ông đi làm bình thường.
a stay-at-home mother: người mẹ ở nhà chăm con, không phải đi làm
In all fairness, no, I don’t think so.
Công bằng mà nói, không, tôi không nghĩ vậy.
in all fairness: công bằng mà nói
Since the relentless growth of the economy apparently demands more time and effort devoted to it, people are becoming increasingly busy.
Vì sự phát triển không ngừng của nền kinh tế dường như đòi hỏi nhiều thời gian và nỗ lực hơn dành cho nó, nên con người ngày càng trở nên bận rộn.
the relentless growth: sự phát triển không ngừng
Office workers are generally expected to work overtime,…
Nhân viên văn phòng thường phải làm thêm giờ,…
office worker: người làm văn phòng
Office workers are generally expected to work overtime,…
Nhân viên văn phòng thường phải làm thêm giờ,…
to work overtime: làm thêm giờ
…, and work pressure has weighed millions of people down.
và áp lực công việc đã đè nặng lên hàng triệu người.
to weigh sbd down: làm ai cảm thấy lo lắng, đặt gánh nặng lên ai đó
Granted, people can take the easy way out by choosing less dreadful jobs,…
Phải công nhận là mọi người có thể chọn giải pháp dễ dàng như chọn những công việc ít kinh khủng hơn,…
granted (formal): phải công nhận là
Granted, people can take the easy way out by choosing less dreadful jobs,…
Phải công nhận là mọi người có thể chọn giải pháp dễ dàng như chọn những công việc ít kinh khủng hơn,…
to take the easy way out (disapproving): (tiêu cực) “chọn việc nhẹ nhàng”, chọn giải pháp dễ dàng (dù đó không phải lựa chọn tốt nhất)
Granted, people can take the easy way out by choosing less dreadful jobs,…
Phải công nhận là mọi người có thể chọn giải pháp dễ dàng như chọn những công việc ít kinh khủng hơn,
dreadful work: công việc kinh khủng
,…but they can hardly get ahead these days with such jobs.
…,nhưng họ khó có thể tiến xa trong những ngày này với những công việc như vậy.
get ahead: tiến xa, thành công
B. Bài tập
Sau khi đã xem qua các ví dụ chứa những từ vựng hay và quan trọng của chủ đề Entertainment. Các bạn hãy làm bài tập sau để hiểu thêm về nghĩa và ngữ cảnh sử dụng các từ vựng này nhé!
Bài 1: Điền từ vào ô trống, dựa vào chữ cái được cho trước.
1. Her mother was a role-model for a h.
2. This job is really d. If you can’t take it, leave it.
3. Too much responsibility on children could w them down.
4. In all f, he has been a hard worker.
5. Her success e all expectations.
6. G that you are correct, you may find it hard to prove your point.
7. Her job is rather d, but she has to put up with it, in order to have a stable income.
8. The young man worked very hard and soon began to g a.
Bài 2: Viết lại câu sử dụng từ được cho trước ở đầu câu.
1. I’d rather have a regular office job than have an unstable future.
I’d rather have a.
2. Can you work after working hours? We need these finished today.
Can you work .
3. Too many people wiggle out of financial trouble by declaring bankruptcy.
Too many people .
4. He is excellent at working in an office.
He is an .
5. She wants to stay at home to take care of her children.
She wants to be .
Điểm số của bạn là % – đúng / câu
C. Ứng dựng vào trả lời câu hỏi Speaking
Sau khi đã hiểu rõ nghĩa và cách sử dụng các từ vựng. Các bạn hãy ứng dụng và trả lời các câu hỏi sau đây:
1. In general, who do you think has more leisure time, men or women?
2. Would you say that people have enough leisure time today?
Sau khi đã tự trả lời câu hỏi dựa vào các từ vựng đã học, các bạn hãy xem câu trả lời mẫu ở đây nhé!
Câu trả lời | Nghĩa tiếng Việt |
In general, who do you think has more leisure time, men or women? | Nói chung, bạn nghĩ ai có nhiều thời gian rảnh hơn, nam hay nữ? |
The answer is more about the nature of the job (rather) than gender. Nonetheless, on the whole, I am convinced that the amount of leisure time that men possess generally exceeds that of women. This is because women, besides work, are also expected to be homemakers responsible for household chores and children rearing. These types of duties are actually much more demanding than an ordinary nine-to-five job. Based on my personal observations, even a stay-at-home mother would likely have less leisure time than an average working man. | Câu trả lời liên quan đến bản chất của công việc hơn là giới tính. Tuy nhiên, nhìn chung tôi tin rằng lượng thời gian giải trí mà đàn ông sở hữu nói chung nhiều hơn phụ nữ. Điều này là do phụ nữ ngoài công việc còn phải là người nội trợ đảm nhiệm việc nhà và nuôi dạy con. Những loại nhiệm vụ này thực sự đòi hỏi cao hơn nhiều so với một công việc văn phòng bình thường. Dựa trên quan sát cá nhân của tôi, ngay cả một người mẹ ở nhà chăm con cũng có thể có ít thời gian giải trí hơn một người đàn ông đi làm bình thường. |
Would you say that people have enough leisure time today? | Bạn có nghĩ rằng mọi người có đủ thời gian rảnh ngày nay không? |
In all fairness, no, I don’t think so. Since the relentless growth of the economy apparently demands more time and effort devoted to it, people are becoming increasingly busy. Office workers are generally expected to work overtime, and work pressure has weighed millions of people down. Granted, people can take the easy way out by choosing less dreadful jobs, but they can hardly get ahead these days with such jobs. In order to afford average daily expenses, working 8-10 hours per day is almost a must. | Công bằng mà nói, không, tôi không nghĩ vậy. Vì sự phát triển không ngừng của nền kinh tế dường như đòi hỏi nhiều thời gian và nỗ lực hơn dành cho nó, nên con người ngày càng trở nên bận rộn. Nhân viên văn phòng thường phải làm thêm giờ, và áp lực công việc đã đè nặng lên hàng triệu người. Phải công nhận là mọi người có thể chọn giải pháp dễ dàng như chọn những công việc ít kinh khủng hơn, nhưng họ khó có thể tiến xa trong những ngày này với những công việc như vậy. Để trang trải các chi phí trung bình hàng ngày, làm việc 8-10 giờ mỗi ngày là điều gần như bắt buộc. |