Từ vựng Speaking – Children & Teaching Children – Part 1
A. TỪ VỰNG
Trước khi đi vào trả lời từng câu hỏi của chủ đề Children & Teaching Children, các bạn hãy làm quen với những từ vựng sau nhé!
(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)
Câu tiếng Anh
Children’s natural inclination is to like sweets
Dịch tiếng Việt
Khuynh hướng tự nhiên của trẻ em là thích đồ ngọt
Kiến thức cần lưu ý
natural inclination: Xu hướng tự nhiên
Câu tiếng Anh
Today, candies are riddled with artificial flavorings.
Dịch tiếng Việt
Ngày nay, kẹo được sử dụng nhiều hương liệu nhân tạo.
Kiến thức cần lưu ý
to be riddled with sth: Nhiều cái gì (thường mang hàm ý xấu, có quá nhiều thứ gì)
Câu tiếng Anh
I urged him to take a shower.
Dịch tiếng Việt
Tôi giục anh ấy đi tắm.
Kiến thức cần lưu ý
to urge sb to do sth: Thúc giục ai đó làm cái gì
Câu tiếng Anh
Our children become hyperactive every morning.
Dịch tiếng Việt
Trẻ em của chúng ta trở nên hiếu động vào mỗi buổi sáng.
Kiến thức cần lưu ý
hyperactive: Quá hiếu động, tăng động
Câu tiếng Anh
I went for a walk every evening to burn off energy.
Dịch tiếng Việt
Tôi đi dạo vào mỗi buổi tối để đốt cháy năng lượng.
Kiến thức cần lưu ý
to burn off energy: Để đốt năng lượng
Câu tiếng Anh
Choosing my career is such a hassle.
Dịch tiếng Việt
Lựa chọn nghề nghiệp của tôi là một điều phiền toái.
Kiến thức cần lưu ý
Hassle (n): Điều phiền toái
Câu tiếng Anh
Siblings can have a long-lasting impact on each other.
Dịch tiếng Việt
Anh chị em có thể ảnh hưởng lâu dài đến nhau.
Kiến thức cần lưu ý
long-lasting impact on: Ảnh hưởng lâu dài lên ai đó
Câu tiếng Anh
Her son earned a good-behavior sticker today.
Dịch tiếng Việt
Con trai cô ấy được nhận phiếu bé ngoan hôm nay.
Kiến thức cần lưu ý
good behavior sticker: Phiếu bé ngoan
Câu tiếng Anh
He was accountable for the imprisonment of his father.
Dịch tiếng Việt
Anh ta phải chịu trách nhiệm về việc bỏ tù của cha mình.
Kiến thức cần lưu ý
to be accountable for: Có trách nhiệm với cái gì
Câu tiếng Anh
Parents should set an example for their ends.
Dịch tiếng Việt
Bố mẹ nên làm gương mẫu cho con cái.
Kiến thức cần lưu ý
to set an example: Làm gương mẫu
Câu tiếng Anh
It is encouraged that every family adopt an exemplary lifestyle.
Dịch tiếng Việt
Mỗi gia đình nên được khuyến khích thực hiện lối sống mẫu mực
Kiến thức cần lưu ý
to adopt an exemplary lifestyle: Thực hiện lối sống mẫu mực
Câu tiếng Anh
It is very simple but not easy to shape/build good habits
Dịch tiếng Việt
Hình thành thói quen tốt khá đơn giản nhưng không dễ dàng.
Kiến thức cần lưu ý
to shape/build good habits: Hình thành thói quen tốt
Câu tiếng Anh
Kids at any age are rather impressionable.
Dịch tiếng Việt
Trẻ em ở bất kỳ tuổi nào đều dễ bị ảnh hưởng.
Kiến thức cần lưu ý
impressionable: Dễ bị ảnh hưởng, tác động
Câu tiếng Anh
It is impossible for him to break his bad habit of smoking.
Dịch tiếng Việt
Anh ta không thể bỏ thói quen xấu là hút thuốc.
Kiến thức cần lưu ý
to break bad habits: Phá bỏ thói quen xấu
Câu tiếng Anh
I like to indulge my son with ice cream.
Dịch tiếng Việt
Tôi thích nuông chiều con trai của tôi với kem.
Kiến thức cần lưu ý
to indulge sb with sth: Nuông chiều ai đó bằng thứ gì
Câu tiếng Anh
Her parents coddled her up until she was 21.
Dịch tiếng Việt
Cha mẹ cô ấy đã chiều chuộng cô cho đến khi cô 21 tuổi.
Kiến thức cần lưu ý
to coddle sbd (v): Bao bọc, chiều chuộng ai đó
B. BÀI TẬP
Sau khi đã xem qua các ví dụ chứa những từ vựng hay và quan trọng của chủ đề Children & Teaching Children. Các bạn hãy làm bài tập sau để hiểu thêm về nghĩa và ngữ cảnh sử dụng các từ vựng này nhé!
Bài 1: Chọn từ để tạo thành cụm từ hoàn chỉnh
Bài 2: Chọn từ đúng trong từ in đậm để hoàn thành câu:
1. Is anyone surprised that she was coddled/hassled by her parents?
2. A long time ago, everyone thought smoking was good for your health, and advertisements even urge/shape us to smoke?
3. It is really hard to break/damage a bad habit but quite simple to make/build a good one.
4. The school indulged/urged their students with sports events.
5. Does anyone here know about their essential/natural inclination?
Điểm số của bạn là % – đúng / câu
C. ỨNG DỤNG VÀO SPEAKING
Sau khi đã hiểu rõ nghĩa và cách sử dụng các từ vựng, các bạn hãy ứng dụng và trả lời những câu hỏi sau đây:
1. Should children be rewarded with sweets?
2. How can good habits be promoted in young people?
3. Who were you closest to when you were little?
Sau khi đã tự trả lời câu hỏi dựa vào các từ vựng đã học, các bạn hãy xem câu trả lời mẫu ở đây nhé!
Câu trả lời | Nghĩa tiếng Việt |
1. Should children be rewarded with sweets? | 1. Trẻ em có nên được thưởng bằng kẹo? |
Regardless of the children’s natural inclination to have a sweet tooth, I personally think this is not a good idea. Firstly, giving little kids sweets, which are riddled with sugar content/intake may result in extra unnecessary energy in little kids. This may urge them to be hyperactive, running around the house and causing chaos just to burn off that extra energy. This can be quite a hassle as it would keep them from focusing on any single task like studying.Secondly, the feeling of acknowledgement is likely gone as soon as the sweet taste of candies fades away. Instead of candies, what adults should do is to award children gifts which have a long-lasting impact on them like goodbehavior stickers. | Mặc dù trẻ em có thiên hướng tự nhiên là thích đồ ngọt, cá nhân tôi nghĩ đây không phải một ý tưởng hay. Đầu tiên, cho con trẻ những thứ đồ ăn ngọt chứa đầy đường có thể khiến chúng thừa năng lượng. Điều này có thể thôi thúc chúng trở nên tăng động, chạy quanh nhà và gây ra hỗn loạn chỉ để đốt chỗ năng lượng thừa đó. Điều này có thể là một điều phiền toái vì nó sẽ khiến chúng không thể tập trung vào bất kỳ nhiệm vụ đơn lẻ nào như học tập.Tiếp theo, cảm giác được công nhận sẽ tan biến ngay khi vị ngọt của kẹo nhạt dần. Thay vì kẹo ngọt, người lớn nên thưởng cho con trẻ những món quà có tác động lâu dài lên chúng như phiếu bé ngoan. |
2. How can good habits be promoted in young people? | 2. Làm thế nào để khuyến khích thói quen tốt ở người trẻ? |
I suppose both family and schools are accountable for encouraging youngstersto lead a healthy life. Children pick up habits from observation and imitation,so parents should set an example for their kids to follow/emulate by adoptingan exemplary lifestyle themselves. They can also stick inspirational quotesaround their house to create a motivating environment for their children. Asfor/regarding schools, they have an equally significant part to play in shapinggood habits in children. These impressionable ones can spend most of their day at school, so if adequate supervision and proper care are provided, they will start breaking bad habits and building good ones. | Tôi cho rằng cả gia đình và trường học đều có trách nhiệm khuyến khích trẻ em sống cuộc sống khỏe mạnh. Trẻ em bắt đầu một thói quen từ việc quan sát và bắt chước, vì vậy các bậc cha mẹ cần làm tấm gương tốt để con cái họ noi theo bằng cách tự mình thực hiện một lối sống gương mẫu. Cha mẹ cũng có thể treo những lời trích dẫn truyền cảm hứng xung quanh nhà để tạo một môi trường đầy động lực cho con họ. Còn về phía nhà trường, họ cũng đóng góp phần quan trọng không kém trong việc hình thành thói quen tốt của trẻ em. Những đứa trẻ dễ bị tác động này dành phần lớn thời gian của chúng trên trường lớp, vì vậy nếu sự giám sát và trông nom được thực hiện cẩn thận, đầy đủ, học sinh sẽ bắt đầu phá vỡ thói quen xấu và hình thành những thói quen tốt. |
3. Who were you closest to when you were little? | 3. Bạn thân với ai nhất khi còn nhỏ? |
As far as I remember, it would be my mom since I spent most of my time with her as a kid. She used to pick me up at school and indulge me with cotton candies on the way home as I was craving for sweets. You’d think that she coddled me a little too much, but to me, she is one with a strong maternal instinct since she loves taking care of every single detail of my life. In fact, I have been taken aback from time to time when she understands my needs very well and tries her best to accommodate them even before I ask her to. To name/cite an example, the inquisitive little me was so curious about the outside world and constantly interrupted her work with a bunch of questions, but she always cleared things up for me patiently. | Theo như tôi nhớ, đó sẽ là mẹ tôi vì tôi đã dành phần lớn thời gian với bà khi còn nhỏ. Mẹ thường đón tôi ở trường và chiều tôi bằng những viên kẹo bông gòn trên đường về nhà vì tôi thèm đồ ngọt. Bạn có thể nghĩ rằng cô ấy đã chiều chuộng tôi hơi quá, nhưng với tôi, mẹ là một người có bản năng làm mẹ mạnh mẽ vì bà thích chăm sóc từng chi tiết nhỏ nhất trong cuộc sống của tôi. Trên thực tế, đôi khi tôi đã rất ngạc nhiên khi mẹ hiểu rất rõ nhu cầu của tôi và cố gắng hết sức để đáp ứng chúng ngay cả trước khi tôi yêu cầu. Để nêu tên / dẫn chứng một ví dụ, khi nhỏ tôi rất tò mò về thế giới bên ngoài và liên tục làm gián đoạn công việc của mình bằng một loạt câu hỏi, nhưng mẹ luôn giải tỏa mọi thứ cho tôi một cách kiên nhẫn. |