Từ vựng Speaking – Appointments – Part 2
A. TỪ VỰNG
Trước khi đi vào trả lời từng câu hỏi của chủ đề Body of Water (Lakes, Rivers or Ocean), các bạn hãy làm quen với những từ vựng sau nhé!
(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)
In a professional context, I would have zero tolerance for latecomers.
Trong bối cảnh công việc, tôi sẽ không khoan nhượng đối với những người đến muộn.
professional context: hoàn cảnh/môi trường chuyên nghiệp
In a professional context, I would have zero tolerance for latecomers
Trong bối cảnh công việc, tôi sẽ không khoan nhượng đối với những người đến muộn.
to have zero tolerance for sb/sth: không thể chịu đựng, không thể chấp nhận ai/ hành động gì
In a professional context, I would have zero tolerance for latecomers.
Trong bối cảnh công việc, tôi sẽ không khoan nhượng đối với những người đến muộn.
latecomer: người đến muộn
Being not punctual is a sign of unprofessionalism,
Không đúng giờ là một dấu hiệu của sự thiếu chuyên nghiệp,
a sign of: một dấu hiệu của
Being not punctual is a sign of unprofessionalism
Không đúng giờ là một dấu hiệu của sự thiếu chuyên nghiệp,
unprofessionalism: sự thiếu chuyên nghiệp
Since if you keep other people waiting for a long time, that would cause a major opportunity cost.
Vì nếu bạn để người khác chờ đợi trong một thời gian dài, điều đó sẽ gây thiệt hại lớn về chi phí cơ hội.
to keep sb waiting: để ai đợi
Since if you keep other people waiting for a long time, that would cause a major opportunity cost.
Vì nếu bạn để người khác chờ đợi trong một thời gian dài, điều đó sẽ gây thiệt hại lớn về chi phí cơ hội.
opportunity cost: chi phí cơ hội
I can be a bit more forgiving of lateness caused by unpredictable factors like a sudden downpour/flash flood or traffic congestion at peak hours.
Tôi có thể dễ dàng chấp nhận hơn một chút cho việc đi trễ do các yếu tố khó lường trước như một trận mưa như trút nước / lũ quét hoặc tắc nghẽn giao thông vào giờ cao điểm.
be forgiving (of sth): tính khoan dung, sẵn sàng tha thứ cho cái gì
I can be a bit more forgiving of lateness caused by unpredictable factors like a sudden downpour/flash flood or traffic congestion at peak hours.
Tôi có thể dễ dàng chấp nhận hơn một chút cho việc đi trễ do các yếu tố khó lường trước như một trận mưa như trút nước / lũ quét hoặc tắc nghẽn giao thông vào giờ cao điểm.
unpredictable factor: yếu tố không lường trước được
I can be a bit more forgiving of lateness caused by unpredictable factorslike a sudden downpour/flash flood or traffic congestion at peak hours.
Tôi có thể dễ dàng chấp nhận hơn một chút cho việc đi trễ do các yếu tố khó lường trước như một trận mưa như trút nước / lũ quét hoặc tắc nghẽn giao thông vào giờ cao điểm.
downpour/flash flood: mưa rào/ lũ quét
I can be a bit more forgiving of lateness caused by unpredictable factors like a sudden downpour/flash flood or traffic congestion at peak hours.
Tôi có thể dễ dàng chấp nhận hơn một chút cho việc đi trễ do các yếu tố khó lường trước như một trận mưa như trút nước / lũ quét hoặc tắc nghẽn giao thông vào giờ cao điểm.
peak hours: giờ cao điểm
I think that as a general rule, people should do their best to always show up early.
Tôi nghĩ rằng theo nguyên tắc chung, mọi người nên cố gắng hết sức để luôn có mặt sớm.
as a general rule: nhìn chung mà nói, trong hầu hết các trường hợp
However, a little lateness is excusable unless in case of a professional or business context.
Tuy nhiên, việc đến muộn một chút là có thể bào chữa trừ khi do bối cảnh công việc hoặc nghề nghiệp.
excusable: có thể tha thứ
I think that as a general rule, people should do their best to always show up early.
Tôi nghĩ rằng theo nguyên tắc chung, mọi người nên cố gắng hết sức để luôn có mặt sớm.
to do one’s best: cố hết sức
I think that as a general rule, people should do their best to always show up early.
Tôi nghĩ rằng theo nguyên tắc chung, mọi người nên cố gắng hết sức để luôn có mặt sớm.
to show up early/late: đến sớm/muộn
To illustrate, when a job seeker arrives a few minutes earlier than the scheduled time in a job interview, it is going to create a favorable impression with the interviewer
Để minh họa, khi một người tìm việc đến sớm hơn vài phút so với thời gian dự kiến trong một cuộc phỏng vấn việc làm, điều đó sẽ tạo ra ấn tượng thuận lợi với người phỏng vấn
job seeker: người đi tìm việc
To illustrate, when a job seeker arrives a few minutes earlier than the scheduled time in a job interview, it is going to create a favorable impression with the interviewer
Để minh họa, khi một người tìm việc đến sớm hơn vài phút so với thời gian dự kiến trong một cuộc phỏng vấn việc làm, điều đó sẽ tạo ra ấn tượng thuận lợi với người phỏng vấn
scheduled time: giờ hẹn
To illustrate, when a job seeker arrives a few minutes earlier than the scheduled time in a job interview, it is going to create a favorable impression with the interviewer
Để minh họa, khi một người tìm việc đến sớm hơn vài phút so với thời gian dự kiến trong một cuộc phỏng vấn việc làm, điều đó sẽ tạo ra ấn tượng thuận lợi với người phỏng vấn
to create a favorable impression: tạo ấn tượng có lợi
It is going to create a favorable impression with the interviewer, which consequently gives him a clear advantage over his counterpart who may not be as punctual.
Điều đó sẽ tạo ra ấn tượng thuận lợi với người phỏng vấn, do đó mang lại cho anh ta lợi thế rõ ràng so với người xin việc khác mà có thể không đúng giờ.
to give sb a clear advantage: cho ai đó lợi thế rõ ràng
In other instances like business dealing, coming early would show that you take your business partner and the transaction very seriously
Trong các trường hợp khác như giao dịch kinh doanh, đến sớm sẽ cho thấy bạn rất coi trọng đối tác kinh doanh và giao dịch
business dealing: làm ăn kinh doanh
In other instances like business dealing, coming early would show that you take your business partner and the transaction very seriously
Trong các trường hợp khác như giao dịch kinh doanh, đến sớm sẽ cho thấy bạn rất coi trọng đối tác kinh doanh và giao dịch
business partner: đối tác kinh doanh
It is going to create a favorable impression with the interviewer, which consequently gives him a clear advantage over his counterpart
Điều đó sẽ tạo ra ấn tượng thuận lợi với người phỏng vấn, do đó mang lại cho anh ta lợi thế rõ ràng so với người xin việc khác
counterpart (n): người hoặc vật có cùng địa vị, chức năng, mục đích giống người/ vật khác, nhưng ở vị trí hoặc tính huống khác
You should take your business partner and the transaction very seriously
Bạn nên coi trọng đối tác kinh doanh và giao dịch
to take sb/sth seriously: tôn trọng, coi trọng ai đó (ngược với ‘take it lightly’)
Coming early would show that you take your business partner and the transaction very seriously, paving the way for building rapport among strategic partners.
Đến sớm sẽ cho thấy bạn rất coi trọng đối tác kinh doanh và giao dịch, mở đường cho việc xây dựng mối quan hệ giữa các đối tác chiến lược.
to pave the way for sth: dọn đường cho cái gì
Coming early would show that you take your business partner and the transaction very seriously, paving the way for building rapport among strategic partners.
Đến sớm sẽ cho thấy bạn rất coi trọng đối tác kinh doanh và giao dịch, mở đường cho việc xây dựng mối quan hệ giữa các đối tác chiến lược.
to build rapport: xây dựng thiện chí/thiện cảm
Coming early would show that you take your business partner and the transaction very seriously, paving the way for building rapport among strategic partners.
Đến sớm sẽ cho thấy bạn rất coi trọng đối tác kinh doanh và giao dịch, mở đường cho việc xây dựng mối quan hệ giữa các đối tác chiến lược.
strategic partner: đối tác chiến lược
This may sound a bit gender-biased, but as a woman, I’d say the norm is that women are the weaker sex in society,
Điều này nghe có vẻ hơi phân biệt giới tính, nhưng với tư cách là phụ nữ, tôi muốn nói rằng chuẩn mực rằng phụ nữ là phái yếu trong xã hội
gender-biased (adj): phân biệt giới tính
This may sound a bit gender-biased, but as a woman, I’d say the norm is that women are the weaker sex in society,
Điều này nghe có vẻ hơi phân biệt giới tính, nhưng với tư cách là phụ nữ, tôi muốn nói rằng chuẩn mực rằng phụ nữ là phái yếu trong xã hội
the norm: thông lệ, chuyện thường tình
This may sound a bit gender-biased, but as a woman, I’d say the norm is that women are the weaker sex in society,
Điều này nghe có vẻ hơi phân biệt giới tính, nhưng với tư cách là phụ nữ, tôi muốn nói rằng chuẩn mực rằng phụ nữ là phái yếu trong xã hội
the weaker sex: phái yếu
It is more tolerable when they arrive a little late in some daily situations.
Việc họ đến muộn một chút trong một số tình huống hàng ngày sẽ dễ chấp nhận hơn.
tolerable (adj): có thể thông cảm, có thể chịu được
It is quite customary for him to have to wait about half an hour for me
Theo thông lệ, anh ấy sẽ phải đợi tôi khoảng nửa tiếng
customary: (trong ngữ cảnh này): cái gì đó là thường xuyên, thông lệ, không lạ lẫm gì
I’m putting on my make-up and choosing the best outfit to go out.
Tôi trang điểm và chọn trang phục đẹp nhất để đi ra ngoài.
to put on one’s make-up: trang điểm
I’m putting on my make-up and choosing the best outfit to go out.
Tôi trang điểm và chọn trang phục đẹp nhất để đi ra ngoài.
outfit: trang phục
I don’t think I could put up with him being half an hour late if the roles were to be reversed.
Tôi không nghĩ mình có thể chịu đựng anh ấy đến trễ nửa tiếng nếu vai trò của chúng tôi bị đảo ngược.
if the roles were to be reversed: nếu đổi ngược lại cho nhau
I don’t think I could put up with him being half an hour late if the roles were to be reversed.
Tôi không nghĩ mình có thể chịu đựng anh ấy đến trễ nửa tiếng nếu vai trò của chúng tôi bị đảo ngược.
to put up with sb: chịu đựng ai
However, in more formal cases, I would argue that no matter the gender, one should always turn up on time
Tuy nhiên, trong những trường hợp trang trọng hơn, tôi cho rằng bất kể giới tính, một người phải luôn đến đúng giờ
no matter sth (informal, speaking): bất kể cái gì, bất kể làm sao
However, in more formal cases, I would argue that no matter the gender, one should always turn up on time
Tuy nhiên, trong những trường hợp trang trọng hơn, tôi cho rằng bất kể giới tính, một người phải luôn đến đúng giờ
to turn up on time: có mặt đúng giờ
Turn up on time can help you to build a professional and trust-worthy image to others.
Đến đúng giờ có thể giúp bạn xây dựng một hình ảnh chuyên nghiệp và đáng tin cậy đối với những người khác.
to build a professional and trust-worthy image to: xây dựng hình ảnh chuyên nghiệp và đáng tin cậy
B. BÀI TẬP
Bài 1: Chọn đáp án A, B, C
1. It is quite … for him to have to wait about half an hour for me
2. I don’t think I could put up … him being half an hour late if the roles were to be reversed.
3. It is more … when they arrive a little late in some daily situations.
4. Coming early would show that you take your business partner and the transaction very seriously, paving the way for building … among strategic partners
5. Coming early would show that you take your business partner and the transaction very seriously, paving the … for building rapport among strategic partners
Bài 2: Chọn từ đúng trong các câu sau
1. I can be a bit more forgiving of lateness caused by unpredictable factors like a sudden flash flood or traffic congestion at peak/peaking hours.
2. Since if you keep other people waiting for a long time, that would cause a major opportunity/chance cost.
3. To illustrate, when a job seeker/finder arrives a few minutes earlier than the scheduled time in a job interview, it is going to create a favorable impression with the interviewer.
Điểm số của bạn là % – đúng / câu
C. ỨNG DỤNG VÀO SPEAKING
Sau khi đã hiểu rõ nghĩa và cách sử dụng các từ vựng. Các bạn hãy ứng dụng và trả lời câu hỏi sau đây:
1: How do you feel when others are late?
2: On what occasion should people arrive early?
3: Do you think it’s women’s privilege to be late in your country?
Sau khi đã tự trả lời câu hỏi dựa vào các từ vựng đã học, các bạn hãy xem câu trả lời mẫu ở đây nhé!
1: How do you feel when others are late? In a professional context, I would have zero tolerance for latecomers. Being not punctual is a sign of unprofessionalism, since if you keep other people waiting for a long time, that would cause a major opportunity cost. On the other hand, if it is just a casual situation, I can be a bit more forgiving of lateness caused by unpredictable factors like a sudden downpour/flash flood or traffic congestion at peak hours. | 1: Bạn cảm thấy thế nào khi người khác đến muộn? Trong bối cảnh công việc, tôi sẽ không khoan nhượng đối với những người đến muộn. Không đúng giờ là một dấu hiệu của sự thiếu chuyên nghiệp, vì nếu bạn để người khác chờ đợi trong một thời gian dài, điều đó sẽ gây thiệt hại lớn về chi phí cơ hội. Mặt khác, nếu đó chỉ là một tình huống bình thường, tôi có thể dễ dàng chấp nhận hơn một chút cho việc đi trễ do các yếu tố khó lường trước như một trận mưa như trút nước / lũ quét hoặc tắc nghẽn giao thông vào giờ cao điểm. |
2: On what occasion should people arrive early? I think that as a general rule, people should do their best to always show up early. However, a little lateness is excusable unless in case of a professional or business context. To illustrate, when a job seeker arrives a few minutes earlier than the scheduled time in a job interview, it is going to create a favorable impression with the interviewer, which consequently gives him a clear advantage over his counterpart who may not be as punctual. In other instances like business dealing, coming early would show that you take your business partner and the transaction very seriously, paving the way for building rapport among strategic partners. | 2: Mọi người nên đến sớm vào dịp nào? Tôi nghĩ rằng theo nguyên tắc chung, mọi người nên cố gắng hết sức để luôn có mặt sớm. Tuy nhiên, việc đến muộn một chút là có thể bào chữa trừ khi do bối cảnh công việc hoặc nghề nghiệp. Để minh họa, khi một người tìm việc đến sớm hơn vài phút so với thời gian dự kiến trong một cuộc phỏng vấn việc làm, điều đó sẽ tạo ra ấn tượng thuận lợi với người phỏng vấn, do đó mang lại cho anh ta lợi thế rõ ràng so với người xin việc khác mà có thể không đúng giờ. Trong các trường hợp khác như giao dịch kinh doanh, đến sớm sẽ cho thấy bạn rất coi trọng đối tác kinh doanh và giao dịch, mở đường cho việc xây dựng mối quan hệ giữa các đối tác chiến lược. |
3: Do you think it’s women’s privilege to be late in your country? This may sound a bit gender-biased, but as a woman, I’d say the norm is that women are the weaker sex in society, and so it is more tolerable when they arrive a little late in some daily situations. To take an example, when my boyfriend and I go on a date, it is quite customary for him to have to wait about half an hour for me while I’m putting on my make-up and choosing the best outfit to go out. Am I guilty about that? Of course I am: I don’t think I could put up with him being half an hour late if the roles were to be reversed.However, in more formal cases, I would argue that no matter the gender, one should always turn up on time to show respect for the other meeting’s participants and to build a professional and trust-worthy image to others. | 3: Bạn có nghĩ rằng việc đến muộn ở đất nước của bạn là đặc quyền của phụ nữ không? Điều này nghe có vẻ hơi phân biệt giới tính, nhưng với tư cách là phụ nữ, tôi muốn nói rằng chuẩn mực rằng phụ nữ là phái yếu trong xã hội, và vì vậy việc họ đến muộn một chút trong một số tình huống hàng ngày sẽ dễ chấp nhận hơn. Lấy ví dụ, khi tôi và bạn trai hẹn hò, theo thông lệ, anh ấy sẽ phải đợi tôi khoảng nửa tiếng trong khi tôi trang điểm và chọn trang phục đẹp nhất để đi ra ngoài. Tôi có thấy tội lỗi về điều đó không? Tất nhiên rồi: Tôi không nghĩ mình có thể chịu đựng anh ấy đến trễ nửa tiếng nếu vai trò của chúng tôi bị đảo ngược.Tuy nhiên, trong những trường hợp trang trọng hơn, tôi cho rằng bất kể giới tính, một người phải luôn đến đúng giờ để thể hiện sự tôn trọng đối với những người tham gia cuộc họp khác và để xây dựng một hình ảnh chuyên nghiệp và đáng tin cậy đối với những người khác. |