Từ vựng sơ cấp – Unit 19: REGULAR AND IRREGULAR VERBS
Tổng hợp từ vựng quan trọng trong bài học Ngữ pháp sơ cấp – Unit 19: REGULAR AND IRREGULAR VERBS (ĐỘNG TỪ CÓ QUY TẮC VÀ ĐỘNG TỪ BẤT QUY TẮC)
(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)
bird
A bird flew in through the open window while we were having our dinner
chú chim
Một chú chim đã bay qua cái cửa sổ đang mở trong khi chúng tôi đang ăn tối.
“Flew” là dạng quá khứ đơn của động từ bất quy tắc “fly”
basketball
We played basketball on Sunday. We didn’t play very well, but we won the game.
bóng rổ
Chúng tôi đã chơi bóng rổ vào Chủ Nhật. Chúng tôi đã không chơi tốt, nhưng chúng tôi đã thắng trò chơi.
“Won” là dạng quá khứ đơn của động từ bất quy tắc “win”
game
We played basketball on Sunday. We didn’t play very well, but we won the game
trận đấu
Chúng tôi đã chơi bóng rổ vào Chủ Nhật. Chúng tôi đã không chơi tốt, nhưng chúng tôi đã thắng trò chơi.
“Played” là dạng quá khứ đơn của động từ có quy tắc “play”
shopping centre
The shopping centre was built about 20 years ago.
trung tâm mua sắm
Trung tâm mua sắm được xây dựng khoảng 20 năm trước.
“Built” là dạng quá khứ phân từ 2 của động từ bất quy tắc “built”
Dạng câu ví dụ là dạng câu bị động, bạn sẽ được học ở chương 2
mine
Jessica is a good friend of mine. I’ve known her for a long time.
của tôi
Jessica là một người bạn tốt của tôi. Tôi biết cô ấy từ rất lâu rồi.
“Known” là dạng quá khứ phân từ 2 của động từ bất quy tắc “know”
because
I washed my hands because they were dirty
bởi vì
Tôi đã rửa tay vì chúng bẩn.
“Washed” là dạng quá khứ của động từ có quy tắc “wash”
really
We saw a really good film yesterday.
thực sự
Chúng tôi đã xem một bộ phim thật sự tuyệt vời hôm qua.
“Saw” là dạng quá khứ đơn của động từ bất quy tắc “see”
bicycle
Rosa’s bicycle was stolen last week.
xe đạp
Xe đạp của Rosa đã bị ăn trộm tuần trước.
“Stolen” là dạng quá khứ phân từ 2 của động từ bất quy tắc “steal”. Dạng câu ví dụ là dạng câu bị động, bạn sẽ được học ở chương 2
while
It rained a lot while we were on holiday.
trong khi
Trời đã mưa rất nhiều trong khi chúng tôi đang đi nghỉ.
“Rained” là dạng quá khứ của động từ có quy tắc “rain”
river
Stephanie jumped into the river and swam to the other side.
dòng sông
Stephanie đã nhảy vào dòng sông và bơi sang phía bên kia.
“Swam” là dạng quá khứ đơn của động từ bất quy tắc “swim”
into
Stephanie jumped into the river and swam to the other side.
vào
Stephanie đã nhảy vào dòng sông và bơi sang phía bên kia.
“Jumped” là dạng quá khứ đơn của động từ có quy tắc “jump”
side
Stephanie jumped into the river and swam to the other side.
bờ
Stephanie đã nhảy vào dòng sông và bơi sang phía bên kia.
“Swam” là dạng quá khứ đơn của động từ bất quy tắc “swim”
concert
All the tickets for the concert were sold very quickly.
buổi hòa nhạc
Tất cả vé cho buổi hòa nhạc đã được bán rất nhanh.
“Sold” là dạng quá khứ phân từ 2 của động từ bất quy tắc “sell”. Dạng câu ví dụ là dạng câu bị động, bạn sẽ được học ở chương 2
repair
My car has been repaired
được sửa chữa
Xe hơi của chúng tôi đã được sửa.
“Repaired” là dạng quá khứ phân từ 2 của động từ có quy tắc “repair”. Dạng câu ví dụ là dạng câu bị động, bạn sẽ được học ở chương 2
jump
Stephanie jumped into the river and swam to the other side.
đã nhảy
Stephanie đã nhảy vào dòng sông và bơi sang phía bên kia.
“Jumped” là dạng quá khứ của động từ có quy tắc “jump”
loud
We were woken up by loud music in the middle of the night.
ồn ào
Chúng tôi bị đánh thức bởi tiếng nhạc ồn ào vào nửa đêm.
“Woken” là dạng quá khứ phân từ 2 của động từ bất quy tắc “wake”. Dạng câu ví dụ là dạng câu bị động, bạn sẽ được học ở chương 2
wake up
We were woken up by loud music in the middle of the night.
bị đánh thức
Chúng tôi bị đánh thức bởi tiếng nhạc ồn ào vào nửa đêm.
“Woken” là dạng quá khứ phân từ 2 của động từ bất quy tắc “wake”. Dạng câu ví dụ là dạng câu bị động, bạn sẽ được học ở chương 2
hurt
Yesterday I fell and hurt my leg
làm bị thương
Hôm qua toi đã bị ngã và làm bị thương chân của tôi.
“Hurt” là dạng quá khứ đơn của động từ bất quy tắc “hurt”
throw
Who threw that rock?
đã ném
Ai đã ném hòn đá kia?
“Threw” là dạng quá khứ đơn của động từ bất quy tắc “throw”
begin
We began working on the project in May.
đã bắt đầu
Chúng tôi đã bắt đầu làm việc với dự án trong tháng Năm.
“Began” là dạng quá khứ đơn của động từ bất quy tắc “begin”
found
I found my keys yesterday.
đã tìm thấy
Tôi đã tìm thấy những chiếc chìa khóa hôm qua.
“Found” là dạng quá khứ đơn của động từ bất quy tắc “find”
made
I made a cake yesterday.
đã làm
Tôi đã làm một cái bánh hôm qua.
“Made” là dạng quá khứ đơn của động từ bất quy tắc “make”
steal
Rosa’s bicycle was stolen last week.
bị đánh cắp
Xe đạp của Rosa đã bị ăn trộm tuần trước.
“Stolen” là dạng quá khứ phân từ 2 của động từ bất quy tắc “steal”. Dạng câu ví dụ là dạng câu bị động, bạn sẽ được học ở chương 2
engineering
Chris studied engineering at university
khoa công trình
Chris đã học khoa công trình ở trường đại học.
“Studied” là dạng quá khứ của động từ có quy tắc “study”
marathon
My brother ran in the London Marathon last year.
cuộc thi chạy ma-ra-tông
Anh tôi dã chạy ở cuộc thi chạy ma-ra-tông ở London năm ngoái.
“Ran” là dạng quá khứ đơn của động từ bất quy tắc “run”