Từ vựng sơ cấp – Unit 18: I HAVE DONE (PRESENT PERFECT) AND I DID (PAST)
Tổng hợp từ vựng quan trọng trong bài học Ngữ pháp sơ cấp – Unit 18: I HAVE DONE (PRESENT PERFECT) AND I DID (PAST)
(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)
waitress
Before that she was a waitress in a restaurant.
nữ bồi bàn
Trước đó cô ấy đã từng là một nữ bồi bàn ở một nhà hàng.
Động từ “to be” được biến đổi thành “was” do hành động này đã kết thúc trong quá khứ (“before that” là thời gian ở quá khứ)
factory
Rose works in a factory. She has worked there for six months.
nhà máy
Rose làm việc ở một nhà máy. Cô ấy đã làm ở đó được 6 tháng rồi.
Động từ “work” được biến đổi thành “has worked” do hành động này vẫn tiếp tục từ quá khứ đến hiện tại (“six months” là khoảng thời gian kéo dài từ quá khứ đến nay)
great
Did you have a good time? – Yes, it was great.
tuyệt vời
Bạn đã có khoảng thời gian tuyệt vời chứ? Ừ, nó rất tuyệt.
Động từ “to be” được biến đổi thành “was” do hành động này đã kết thúc trong quá khứ
beautiful
What’s Canada like? Is it beautiful? – I don’t know. I haven’t been there.
đẹp đẽ
Nước Canada như thế nòa? Nó có đẹp không? – Tôi không biết. Tôi chưa từng đến đó.
Động từ “to be not” được biến đổi thành “haven’t been” do hành động này vẫn tiếp tục từ quá khứ đến hiện tại
light
I didn’t switch off the light before going out this morning.
đèn điện
Tôi đã không tắt đèn điện trước khi ra ngoài vào sáng nay.
Động từ “switch” được biến đổi thành “didn’t switch” do hành động này đã kết thúc trong quá khứ (“this morning” là thời gian ở quá khứ)
person
Have you ever met a famous person?
người
Bạn đã gặp người nổi tiếng nào chưa?
Động từ “meet” được biến đổi thành “have met” do hành động này mang ý nghĩa trải nghiệm từ quá khứ đến hiện tại (đã từng gặp người nổi tiếng bao giờ chưa)
die
Steve’s grandmother died two years ago.
mất, qua đời
Bà của Steve qua đời 2 năm trước.
Động từ “die” được biến đổi thành “died” do hành động này đã kết thúc trong quá khứ (“two years ago” là thời gian ở quá khứ)
ready
I’m ready now. I’ve finished my work
sẵn sàng
Bây giờ tôi sẵn sàng rồi. Tôi đã hoàn thành công việc của mình.
Động từ “finish” được biến đổi thành “have finished” do hành động này vừa mới xảy ra và có kết quả ở hiện tại
suit
Have you ever worn your new suit?
bộ com-lê
Bạn đã bao giờ mặc bộ com-lê mới của bạn chưa?
Động từ “wear” được biến đổi thành “have worn” do hành động này mang ý nghĩa trải nghiệm từ quá khứ đến hiện tại (đã mặc bộ com-lê chưa)
friend
Have your friends arrived?
những người bạn
Những người bạn của bạn đã đến chưa?
Động từ “arrive” được biến đổi thành “have arrived” do hành động này vừa xảy ra (đã đến chưa)
until
We’ve lived in Singapore for six years until now.
cho đến khi, cho đến tận
Chúng tôi đã sống ở Xin-ga-po được 6 năm cho đến bây giờ.
Động từ “live” được biến đổi thành “have lived” do hành động này vẫn tiếp tục từ quá khứ đến hiện tại
written
He has written many books.
đã viết
Anh ấy đã viết được nhiều cuốn sách.
Động từ “write” được biến đổi thành “has written” do hành động này vẫn tiếp tục từ quá khứ đến hiện tại
went
We went there on holiday two years ago.
đã đến
Chúng tôi đã đến đó vào kỳ nghỉ 2 năm trước.
Động từ “go” được biến đổi thành “went” do hành động này đã kết thúc trong quá khứ (“two years ago” là thời gian ở quá khứ)
play
Shakespeare wrote many plays and poems.
những vở kịch
Shakespear đã viết nhiều vở kịch và bài thơ.
Động từ “write” được biến đổi thành “wrote” do hành động này đã kết thúc trong quá khứ
worn
Have you ever worn your new suit?
đã mặc
Bạn đã bao giờ mặc bộ com-lê mới của bạn chưa?
Động từ “wear” được biến đổi thành “have worn” do hành động này mang ý nghĩa trải nghiệm từ quá khứ đến hiện tại (đã mặc bộ com-lê chưa)
saw
I saw Paula yesterday
đã gặp
Tôi đã gặp Paula ngày hôm qua.
Động từ “see” được biến đổi thành “saw” do hành động này đã kết thúc trong quá khứ
wrote
Shakespeare wrote many plays and poems
đã viết
Shakespear đã viết nhiều vở kịch và bài thơ.
Động từ “write” được biến đổi thành “wrote” do hành động này đã kết thúc trong quá khứ
gone
Ben has gone home.
đã về
Ben đã về nhà.
Động từ “go” được biến đổi thành “has gone” do hành động này vừa xảy ra trong quá khứ
lost
I lost my key last week.
đã làm mất
Tôi đã làm mất chìa khóa tuần trước.
Động từ “lose” được biến đổi thành “lost” do hành động này đã kết thúc trong quá khứ (“last week” là thời gian ở quá khứ)
bought
I have bought this bag.
đã mua
Tôi đã mua chiếc túi này.
Động từ “buy” được biến đổi thành “have bought” do hành động này vừa xảy ra trong quá khứ và có kết quả ở hiện tại
done
I have done my homework
đã làm
Tôi đã làm bài tập của tôi.
Động từ “do” được biến đổi thành “have done” do hành động này vẫn tiếp tục từ quá khứ đến hiện tại
been
Where have you been?
đã ở
Bạn đã ở đâu?
Động từ “to be” được biến đổi thành “have been” do hành động này vừa xảy ra (bạn vừa ở đâu về)
poem
Shakespeare wrote many plays and poems.
những bài thơ
Shakespear đã viết nhiều vở kịch và bài thơ.
Động từ “write” được biến đổi thành “wrote” do hành động này đã kết thúc trong quá khứ
writer
My friend is a writer. He has written many books.
nhà văn
Bạn tôi là một nhà văn. Anh ấy đã viết được nhiều cuốn sách.
Động từ “write” được biến đổi thành “has written” do hành động này vẫn tiếp tục từ quá khứ đến hiện tại
switch
I didn’t switch off the light before going out this morning.
tắt
Tôi đã không tắt đèn điện trước khi đi ra ngoài vào sáng nay.
Động từ “switch” được biến đổi thành “didn’t switch” do hành động này đã kết thúc trong quá khứ (“this morning” là thời gian ở quá khứ)