Tổng hợp 300+ Idiom thường gặp và cách học thuộc hiệu quả

Tổng hợp 300+ idioms thường gặp và cách học thuộc hiệu quả

Idiom thường gặp là những cụm từ quen thuộc xuất hiện trong giao tiếp hàng ngày, giúp câu nói trở nên tự nhiên và sinh động hơn. Việc nắm vững các idiom này không chỉ nâng cao khả năng sử dụng tiếng Anh của bạn mà còn giúp bạn hiểu sâu hơn về văn hóa và lối sống của người bản xứ. Hãy cùng khám phá những idiom thường gặp trong cuộc sống để có thể sử dụng chúng một cách linh hoạt và hiệu quả nhất.

Idiom là gì? Tại sao idiom quan trọng trong tiếng Anh?

Định nghĩa idiom

Idiom hay còn gọi là thành ngữ, cách diễn đạt ngắn gọn thường được sử dụng trong văn nói. Để hiểu idiom, người học cần nắm rõ ý nghĩa ẩn dụ hoặc ngữ cảnh mà cụm từ đó được sử dụng. 

Ví dụ:

  • “Break the ice” không mang nghĩa là phá vỡ băng mà có nghĩa là phá vỡ sự ngại ngùng trong một tình huống giao tiếp.
  • “Hit the books” nghĩa là bắt đầu học hành chăm chỉ, chứ không phải là đánh vào sách vở.
idiom thường gặp
Các cụm idiom có thể bắt gặp trong các cuộc hội thoại thường ngày hoặc có thể ứng dụng trong IELTS Speaking.

Tầm quan trọng của idiom trong giao tiếp và thi cử

Thành ngữ (idioms) giữ vai trò thiết yếu trong tiếng Anh, không chỉ vì chúng là thành phần quan trọng của ngôn ngữ mà còn gắn liền với văn hóa. Dưới đây là những lý do giải thích tầm quan trọng của thành ngữ:

  • Tăng tính tự nhiên trong giao tiếp: Việc sử dụng các idioms giúp cuộc trò chuyện trở nên tự nhiên hơn, làm cho ngôn ngữ giao tiếp trở nên phong phú và diễn cảm hơn.
  • Diễn đạt ý nghĩa phức tạp một cách ngắn gọn: Thông qua các idiom thường gặp, người nói có thể diễn đạt những ý tưởng phức tạp chỉ bằng một vài từ, thay vì phải mô tả dài dòng.
  • Thể hiện trình độ ngôn ngữ: Sử dụng idiom là minh chứng cho việc thí sinh có vốn từ vựng phong phú và khả năng hiểu biết sâu rộng về ngôn ngữ. Idiom thường gặp trong đề thi THPT, trong các giao tiếp ngôn ngữ và đặc biệt trong phần IELTS Speaking, sử dụng idiom có thể giúp cải thiện điểm số ở tiêu chí Lexical Resource.
  • Tạo phong cách và sự sáng tạo: Thành ngữ làm cho lời nói và văn bản trở nên hấp dẫn, sinh động, đồng thời thu hút sự chú ý của người nghe hoặc người đọc.
  • Hiểu biết về văn hóa: Việc học idioms cũng giúp khám phá sâu hơn về văn hóa và bối cảnh lịch sử của các quốc gia nơi mà ngôn ngữ đó được sử dụng.
  • Thể hiện trình độ ngôn ngữ: Khả năng sử dụng thành thạo thành ngữ là minh chứng cho sự am hiểu sâu sắc về tiếng Anh.

Những lý do này cho thấy thành ngữ không chỉ là công cụ ngôn ngữ mà còn là cầu nối giúp chúng ta hiểu sâu sắc hơn về nền văn hóa và con người của ngôn ngữ đó. 

Idiom cũng là một dạng câu hỏi thường xuất hiện trong đề thi THPT Quốc gia. Vì vậy, với những bạn đạt mục tiêu điểm 9+ tiếng Anh, đây sẽ là nội dung kiến thức nên học.

Bài viết cùng chủ đề: 60+ idioms thi THPT quốc gia thường gặp trong đề tiếng Anh

Tổng hợp 300+ idiom thường gặp trong theo chủ đề thông dụng

STTThành ngữNghĩaVí dụ
1Black and whiterõ ràngThe rules are written in black and white; there’s no room for confusion
2Blue in the facemãi mãi, lâu đến vô vọngYou can argue until you’re blue in the face, but I won’t change my mind
3Catch sb red-handedbắt tại trậnThe police caught the thief red-handed while he was breaking into the car
4Get/give the green lightbật đèn xanhWe’ve finally got the green light to start the project
5Have a yellow streakcó tính nhát ganHe has a yellow streak when it comes to standing up for himself
6In the pink = in good healthsức khỏe tốtDespite his age, my grandfather is still in the pink
7Lend color to stchứng minh cái gìThe new evidence lends color to the theory of his innocence
8Once in a blue moonnăm thì mười họa, hiếm khiHe only goes jogging once in a blue moon, so he’s not very fit
9Out of the bluehoàn toàn bất ngờShe called me out of the blue after we hadn’t spoken for years
10Paint the town redăn mừngAfter the promotion, they went out to paint the town red
11Red tapenạn quan liêuThe red tape in government procedures is frustrating for new businesses
12Red-letter dayNgày có kỷ niệm đáng nhớ với điều tốt lành, niềm vuiThe day I got my first job offer was truly a red-letter day for me
13The black sheepnghịch tử, phá gia chi tửHe is considered the black sheep of the family because of his rebellious behavior
14White as a ghost/sheettrắng bệch, nhợt nhạtShe turned white as a sheet when she heard the shocking news
15With flying colorsxuất sắcHe completed the project with flying colors, exceeding everyone’s expectations
idiom thường gặp chủ đề có chứa màu chắc
“In the Pink” trong tiếng Anh có nghĩa là “Có sức khỏe tốt”!
STTThành ngữNghĩaVí dụ
1A real pain in the neckSốc, nghiêm trọngDealing with traffic every day is a real pain in the neck.
2A sweet toothNgười thích ăn đồ ăn ngọtHe has such a sweet tooth; he can’t resist chocolate cakes.
3At heartBản chất chất, cơ bản (đồng nghĩa với basically, fundamentally)He seems tough, but at heart, he’s a very kind person.
4Body and soulHết lòng, hết dạShe dedicated herself body and soul to charity work.
5Break a legGood luck! (thường dùng để chúc may mắn)Break a leg at your job interview tomorrow!
6By the skin of one’s teethSát sao, rất sátShe made it to the meeting by the skin of her teeth, just as it started.
7Cost an arm and a legRất là đắt đỏThat car costs an arm and a leg, but it’s worth every penny.
8Face the musicChịu trậnIt’s time to face the music and accept responsibility for your actions.
9Face to faceTrực tiếpWe need to discuss this face to face rather than over the phone.
10Feel it in one’s bonesCảm nhận rõ rệtI feel it in my bones that we’re going to win this game.
11Fight tooth and claw/nailĐánh nhau dữ dội, cấu xé nhauThe two companies fought tooth and claw for control of the market.
12Flesh and bloodNgười có máu mủ ruột thịtHe’s my own flesh and blood, and I will always support him.
13Get/have cold feetMất hết can đảm, chùn bướcShe got cold feet right before the wedding and started doubting her decision.
14Go to one’s headKhiến ai kiêu ngạoAll the praise she received really went to her head.
15Have a head for stGiỏi về cái gìShe has a head for numbers and does all the accounting.
16Have egg on one’s faceXấu hổHe had egg on his face after he failed to deliver on his promises.
17Have in mindĐang suy tính, cân nhắcWhat do you have in mind for the upcoming project?
18Have st at one’s fingertipsTiếp nhận được thông tin/kiến thức cần thiết theo một cách dễ dàngShe has all the latest data at her fingertips for the meeting.
19Heart to heartChân thànhWe had a heart to heart conversation about our future, and it brought us closer together.
20Hit the nail on the headNói chính xác, làm chính xácWhen you said that he lacks motivation, you really hit the nail on the head.
21In one’s capable handsTrong quyền giải quyếtYou can leave the project in her capable hands; she’ll handle it well.
22Keep one’s head above the waterXoay xởIt’s tough, but I’m managing to keep my head above the water financially.
23Led somebody by the noseNắm đầu, dắt mũi aiHe’s so infatuated that she can lead him by the nose easily.
24Lend an ear to sb/stLắng nghe một cách chân thànhShe always lends an ear to anyone who needs to talk.
25Like the back of one’s handRõ như lòng bàn tayI know this city like the back of my hand, so I never get lost here.
26Make someone’s blood boilLàm ai sôi máu, giận dữHearing his unfair comments about my work makes my blood boil.
27Not bat an eyeKhông tỏ ra ngạc nhiên hay sốcShe didn’t bat an eye when she heard about the massive changes at work.
28Off one’s headĐiên, loạn tríYou must be off your head if you think I’ll lend you more money.
29On the tip of tongueKhi không thể nhớ ra điều gì đó mặc dù đã chắc chắn biếtHer name is on the tip of my tongue, but I just can’t remember it.
30Pay through the noseTrả giá quá đắtWe paid through the nose to get tickets for the concert.
31Pull someone’s legChọc aiI thought he was serious about moving to Alaska, but he was just pulling my leg.
32Put one’s foot in itGây ra nhầm lẫn, bối rối, phạm một sai lầm khiến bối rốiHe really put his foot in it when he mentioned her ex-boyfriend at the party.
33Put one’s foot in one’s mouthNói ra một điều ngu ngốc làm xúc phạm đến người khácI put my foot in my mouth by asking about her job, not knowing she had just been fired.
34Scratch someone’s backGiúp đỡ người khác với hy vọng, mong muốn họ sẽ giúp lại mìnhI’ll scratch your back if you scratch mine; let’s help each other with these projects.
35See eye to eye with sb Đồng tìnhI see eye to eye with you on this issue; we should proceed with the plan.
36Skin and bonesTiều tụy, gầy guộc đến thảm thương, chỉ còn da bọc xươngAfter his illness, he was reduced to skin and bones and needed time to recover.
37Splitting headacheĐau đầu như búa bổI can’t concentrate with this splitting headache; I need some painkillers.
38Stay/keep/be on one’s toeCảnh giác, thận trọngThe new challenges at work require me to stay on my toes.
39Stick one’s nose into one’s businessChúi mũi, xía vào việc của người khácShe always sticks her nose into other people’s business, even when it’s not her concern.
40The twinkling of an eyeTrong nháy mắtThe storm came and went in the twinkling of an eye, leaving everyone in shock.
41Trip over one’s big feetTự vấp ngãHe was in such a hurry that he tripped over his own big feet.
42Up to your eyesRất bậnI’m up to my eyes at work, so I can’t help you right now.
43Word of mouthĐồn đại, truyền miệngThe restaurant’s popularity spread by word of mouth.
idiom thường gặp có chứa từ liên quan đến bộ phận cơ thể con người
“Flesh and blood” trong tiếng Anh để chỉ “người có máu mủ, ruột thịt”
STTThành ngữNghĩaVí dụ
1A big fish in a small pondThằng chột làm vua xứ mùBeing a big fish in a small pond, he dominated the local chess competitions.
2Be in the doghouseKhó chịu với bản thân vì điều bạn đã làmHe’s really in the doghouse after breaking her favorite vase.
3Catch the wormsNắm bắt cơ hộiTo secure the best seats, we need to leave early; remember, the early bird catches the worm.
4Change horse in midstreamThay ngựa giữa dòng (ý nghĩa là thay đổi giữa chừng)Changing horses in midstream during the campaign could be a risky move.
5Cock-and-bullBịa đặt, vẽ vời raThe excuse he gave for being late was just a cock-and-bull story.
6Don’t count your chickens before they hatchĐừng vội làm điều gì khi chưa chắc chắnI know youre excited about the job offer, but dont count your chickens before they hatch – wait until you sign the contract.
7Don’t look a gift horse in the mouthĐừng đòi hỏi về  mặt giá trị khi nhận được một món quàHe gave you his old laptop for free, so don’t look a gift horse in the mouth and start complaining about its speed.
8Get butterflies in one’s stomachCảm thấy bồn chồnBefore the big game, the whole team got butterflies in their stomachs, but they managed to stay focused.
9Have a bee in one’s bonnet about stÁm ảnh về điều gìHe has a bee in his bonnet about healthy eating and never stops talking about it.
10Huddle into a penLại gần nhau, túm tụm lạiThe tourists huddled into a pen when the guide called them for a photo.
11It rains cats and dogsMưa rất toIt’s raining cats and dogs, so don’t forget your umbrella.
12Kill two birds with one stoneMột mũi tên trúng hai đíchWe can kill two birds with one stone by visiting our friends and checking out the new city.
13Let the cat out of the bagTiết lộ bí mậtHe let the cat out of the bag about the new project before it was officially announced.
14Like a fish out of waterNhư đưa cá ra khỏi nước (bơ vơ, xa lạ, ngớ ngẩn)He felt like a fish out of water on his first day in the new office.
15Like water off a duck’s backNước đổ đầu vịtNo matter how much they criticize him, it’s like water off a duck’s back to him.
16Take the mickey out of sb = make fun of sbChế nhạo, châm chọc aiHe’s always taking the mickey out of me for my accent.
17Teacher’s petsHọc sinh cưngShe is the teacher’s pet and always gets extra attention in class.
18When pigs fly = something will never happenĐiều không tưởng, viển vông, không thể xảy raI’ll tidy my room when pigs fly!
idiom thường gặp có chứa từ liên quan đến động vật
“Let the cat out of the bag” trong tiếng Anh có nghĩa là “tiết lộ bí mật”
STTThành ngữNghĩaVí dụ
1A bad beginning makes a bad endingĐầu xuôi đuôi lọtLet’s start off well because a bad beginning makes a bad ending.
2A clean fast is better than a dirty breakfastGiấy rách phải giữ lấy lềHe turned down the shady business offer, saying a clean fast is better than a dirty breakfast.
3Beauty is but skin-deepCái nết đánh chết cái đẹpHe values her kindness more than her looks because beauty is but skin-deep.
4Better safe than sorryCẩn tắc vô áy náyAlways double-check your work; better safe than sorry.
5Don’t trouble trouble till trouble troubles youSinh sự sự sinhDon’t ask unnecessary questions; don’t trouble trouble till trouble troubles you.
6Honesty is the best policyThật thà là thượng sáchHe decided to tell the truth because he believes honesty is the best policy.
7Ignorance is blissKhông biết thì dựa cột mà ngheSometimes, it’s better not to know the whole truth; ignorance is bliss.
8In Rome do as the Romans doNhập gia tùy tụcWhen you travel to another country, it’s best to do as the Romans do.
9It’s an ill bird that fouls its own nestVạch áo cho người xem lưng / Tốt đẹp phô ra xấu xa đậy lạiTalking badly about your family is like fouling your own nest.
10Like father, like sonCon nhà tông không giống lông thì cũng giống cánhHe’s as talented at sports as his dad; like father, like son.
11Money makes the mare goCó tiền mua tiên cũng đượcHe won everyone’s approval with generous gifts; truly, money makes the mare go.
12Men make house, women make homeĐàn ông xây nhà, đàn bà xây tổ ấmHe built the house, but it’s her touch that makes it a home; truly, men make house, women make home.
13Money is the good servant but a bad masterKhôn lấy của che thân, dại lấy thân che củaHe lost everything because he let money control his decisions; truly, money is a good servant but a bad master.
14No pain, no gainCó làm thì mới có ănShe spends hours practicing every day because she knows that no pain, no gain if she wants to become a top athlete.
15No roses without a thornHồng nào mà chẳng có gai, việc nào mà chẳng có khó khănSuccess in business is never easy; no roses without a thorn.
16Once bitten, twice shyChim phải đạn sợ cành congHe avoids investing in stocks after losing money once; once bitten, twice shy.
17Penny wise pound foolishTham bát bỏ mâmHe bought the cheaper option to save money but ended up paying more; penny wise, pound foolish.
18Practice makes perfectCó công mài sắt có ngày nên kimHe practices the piano every day because he knows practice makes perfect.
19Save for the rainy dayLàm khi lành để dành khi đauShe saves part of her salary every month to save for the rainy day.
20Still water run deepTẩm ngẩm tầm ngầm mà đấm chết voiHe may seem quiet, but still waters run deep; he’s very knowledgeable.
21The die is castBút sa gà chếtWe’ve already made the decision; the die is cast.
22The grass are always green on the other side of the fenceĐứng núi này trông núi nọShe quit her job because she thought the grass was greener on the other side.
23To be in deep waterRơi vào tình huống khó khănHe found himself in deep water when he couldn’t pay his debts.
24To be in hot waterGặp rắc rốiShe’s in hot water with her boss for missing the deadline.
25Two can play that gameĂn miếng trả miếngIf he wants to ignore my calls, two can play that game.
các idiom thường gặp nói về cuộc sống
Trong tiếng Anh, idiom “Money makes the mare go” được dùng khi bạn muốn nói “Có tiền mua tiên cũng được”!
STTThành ngữNghĩaVí dụ
1A big cheeseNhân vật có vai vế, quyền lựcHe’s a big cheese in the tech industry, so everyone listens when he talks.
2A blind dateCuộc gặp gỡ giữa hai người chưa hề quen biếtShe was nervous about going on a blind date with someone she had never met before.
3A kick in the pantsMột bài học để ứng xử tốt hơnFailing that test was a real kick in the pants; it made me study harder.
4A shadow of a doubtSự nghi ngờThere isn’t a shadow of a doubt that he is the best candidate for the job.
5A shot in the darkMột câu đốHis guess about the solution was just a shot in the dark, but it turned out to be correct.
6An open-and-shut caseVấn đề dễ giải quyếtThe evidence was clear; it was an open-and-shut case of theft.
7Between two stools = on the horns of a dilemmaTình thế lưỡng nan khi khó chọn giữa hai phương ánHe’s caught between two stools, not knowing whether to stay in his current job or accept the new offer.
8Beyond the shadow of a doubtKhông hề nghi ngờShe proved beyond the shadow of a doubt that she was telling the truth.
9Close shave = narrow escapeThoát chết trong gang tấcHe had a close shave when his car skidded off the road, but luckily, no one was hurt.
10Compulsive liarKẻ nói dối chuyên nghiệpBe careful what he says; he’s a compulsive liar who always twists the truth.
11Golden handshakeMón tiền hậu hĩnh dành cho người sắp nghỉ việcAfter 25 years with the company, he received a generous golden handshake when he decided to retire.
12Good eggNgười có nhân cách, đáng tin cậyEveryone trusts him because he’s such a good egg and always does the right thing.
13Ins and outsNhững đặc tính và phức tạpHe knows the ins and outs of the company, having worked there for over 20 years.
14Leaps and boundsNhảy vọt, vượt trộiHer English skills have improved by leaps and bounds since she started taking classes.
15Odds and endsLinh tinh, vụn vặtI found a few odds and ends in the drawer, but nothing valuable.
16Off the pegHàng may sẵnI prefer custom-made suits to off-the-peg ones because they fit better.
17Off the recordKhông chính thức, không được công bốOff the record, I heard that the company is planning to lay off some employees.
18On the houseKhông phải trả tiềnThe restaurant offered us dessert on the house as an apology for the delay.
19One’s cup of teaThứ mà ai đó thíchGoing hiking in the mountains is not my cup of tea, I prefer the beach.
20Part and parcelThiết yếu, quan trọngHard work is part and parcel of achieving success in any field.
21The apple of one’s eyeBảo bối của ai đóHis little daughter is the apple of his eye; he always puts her first.
22The last straw = a nail in one’s coffinGiọt nước tràn lyHis rude comment was the last straw that made her decide to quit the job.
23The tip of the icebergNhững gì nhìn thấy chỉ là phần nổiThe problem we discovered is just the tip of the iceberg; there are deeper issues to address.
24Ups and downsLúc thăng lúc trầmThe journey of starting a business is full of ups and downs, but persistence is key to success
25Wet blanketNgười phá đámDon’t be such a wet blanket! We’re trying to have fun here.
Các idiom thường gặp khác
Trong tiếng Anh, “A big chesse” dùng để chỉ “nhân vật có vai vế”, “người có quyền lực”
STTThành ngữNghĩaVí dụ
1A piece of cakeDễ như ăn cháoThe math test was a piece of cake; I finished it in just 10 minutes.
2A tall story = unbelievableKhó tinHis explanation for being late was a tall story that nobody believed.
3Apples and oranges = chalk and cheeseRất khác nhau, khác một trời một vựcComparing these two jobs is like comparing apples and oranges; they’re completely different.
4As cool as cucumberBình tĩnh, không nao núngEven during the intense interview, she remained as cool as a cucumber and answered every question confidently.
5As high as a kiteQuá phấn khích, thường là do bị ảnh hưởng bởi đồ uống có cồn hoặc ma túyHe was acting strange at the party, clearly as high as a kite after having too much to drink.
6As long as your armRất dàiHe gave me a list of tasks as long as your arm to complete before the deadline.
7As red as a beetrootĐỏ như củ cải đường/ngượngShe turned as red as a beetroot when everyone looked at her.
8At a loose end = freeRảnh rỗiI’m at a loose end now that my project is finished; let’s catch up!
9At the drop of a hat = immediately, instantlyNgay lập tứcShe would help you at the drop of a hat if you asked her.
10At the eleventh hourVào phút chótHe submitted his project at the eleventh hour, just before the deadline.
11Behind closed doorsKín, không công khaiImportant decisions were made behind closed doors at the meeting.
12Blue-collarLao động tay chânMy father has worked in blue-collar jobs his entire life.
13Down the drainCông cốc, đổ ra sông ra biểnAll the money we invested went down the drain after the project failed.
14Fit as a fiddleKhỏe như vâmEven at his age, he’s still as fit as a fiddle.
15For good = permanently = foreverMãi mãiHe decided to quit smoking for good after his health scare.
16Full of beansSôi nổi, hăng hái, đầy năng lượngThe kids were full of beans after their afternoon nap.
17High and dry = in a difficult situation, without help or moneyTrong tình huống khó khănAfter the deal fell through, we were left high and dry with no backup plan.
18High and low = here and there = everywhereĐó đây, khắp mọi nơiI’ve searched high and low for my keys, but I can’t find them.
19Home and dry = with flying colorsThành côngShe passed the exams with flying colors and got a scholarship.
20Hot under the collarĐiên tiết, cáu tiếtHe got hot under the collar when they blamed him for the mistake.
21In the same boatỞ trong cùng một hoàn cảnhWe’re all in the same boat, facing the same challenges in this project.
22In vainVô íchAll his efforts to fix the machine were in vain.
23Now and then = once in a while = sometimes = every so often = occasionallyThỉnh thoảngWe like to go hiking now and then when the weather is nice.
24Nowhere nearCòn lâu, chắc là khôngThe project is nowhere near complete; we still have a lot to do.
25Off and on / on and offKhông đều đặn, thỉnh thoảngIt rained off and on throughout the afternoon, so we couldn’t plan any outdoor activities.
26On pins and needles = nervousLo lắngI’ve been on pins and needles all day waiting for the results of the job interview.
27On probationTrong thời gian thử việc, tập sự (công việc)The new employee is still on probation for the first three months.
28On the mendHồi phụcAfter his surgery, he’s finally on the mend and getting stronger.
29On the spot = immediatelyNgay lập tứcWhen I told him the good news, he offered me the job on the spot.
30On the top of the world = walking on the air = over the moon = like a dog with two tailsVui sướng, hạnh phúcShe felt on top of the world when she won the competition.
31Out of sortsỐm, yếu, buồn chánShe seemed out of sorts today, so I didn’t want to bother her.
32Over the worstVượt qua điều tồi tệ nhấtIt looks like she’s over the worst of her illness and recovering well.
33Peace and quietBình yên và tĩnh lặngAfter a long, busy week at work, all I want is some peace and quiet at home.
34Prim and properKỹ lưỡng (quá mức), cổ chút bảo thủShe’s very prim and proper and would never be seen doing anything inappropriate.
35Rough and readyNhanh chóng, đơn giản nhưng vẫn đảm bảo về chất lượngThe solution was rough and ready, but it worked perfectly for the situation.
36Safe and soundBình an vô sựAfter the long journey through the storm, we finally arrived home safe and sound.
37Sick and tiredVô cùng mệt mỏiI’m sick and tired of hearing the same excuse every time.
38Spick and spanNgăn nắp, gọn gàngHer house is always spick and span whenever I visit.
39The end of the worldĐáng để bận tâmIt’s not the end of the world if you don’t get the job; there are other opportunities.
40Under the weather = off colorKhông được khỏeShe’s feeling a bit under the weather today, so she’s staying home.
41White-collarCông chức, người lao động bằng trí ócMost of his family members are in white-collar jobs.
các idiom thường gặp là cụm tính từ/trạng từ khác
Trong tiếng Anh, “Blue-collar” có nghĩa là “Lao động chân tay”!

Cách học các idiom thường gặp – Bí kíp học nhanh, nhớ lâu

Việc nắm vững các idiom (thành ngữ) là yếu tố quan trọng để làm phong phú kỹ năng giao tiếp và nâng cao khả năng sử dụng tiếng Anh trong các kỳ thi như THPT Quốc gia hay IELTS. Tuy nhiên, vì idiom thường không dễ nhớ nên bạn cần áp dụng một số phương pháp hiệu quả để học nhanh và nhớ lâu. Dưới đây là một số bí kíp giúp bạn chinh phục các idiom thường gặp một cách dễ dàng:

Học idiom theo ngữ cảnh và chủ đề

Một trong những cách hiệu quả nhất để ghi nhớ idiom là học theo ngữ cảnh và chủ đề. Khi bạn hiểu rõ tình huống mà idiom được sử dụng, việc ghi nhớ và áp dụng sẽ trở nên dễ dàng hơn.

Phân loại theo chủ đề: Hãy chia idiom thành các nhóm theo chủ đề như học tập, công việc, cảm xúc, cuộc sống hàng ngày, v.v.

Ví dụ:

  • Chủ đề học tập: “Burn the midnight oil” (học khuya), “Hit the books” (học chăm chỉ).
  • Chủ đề cảm xúc: “Over the moon” (vui sướng), “Down in the dumps” (buồn bã).
Học idiom trong câu hoàn chỉnh: Đặt idiom vào các câu hoàn chỉnh hoặc đoạn văn ngắn để dễ hiểu hơn.

Ví dụ:

  • Thay vì chỉ học “break the ice,” hãy sử dụng nó trong câu: “The new teacher used a joke to break the ice with the students.”

Sử dụng hình ảnh và câu chuyện để ghi nhớ idioms

Hình ảnh và câu chuyện là những công cụ mạnh mẽ giúp ghi nhớ idiom hiệu quả. Khi bạn kết hợp một idiom với một hình ảnh hoặc câu chuyện cụ thể, khả năng nhớ lâu hơn sẽ tăng lên đáng kể.

  • Tạo liên tưởng hình ảnh: Ví dụ, để nhớ idiom “a piece of cake” (dễ dàng), bạn có thể tưởng tượng hình ảnh của một chiếc bánh ngọt mà bạn dễ dàng ăn hết – dễ như ăn bánh. 
  • Kể chuyện với idiom: Tạo câu chuyện ngắn liên quan đến idiom để gắn kết nghĩa của idiom với tình huống cụ thể. Ví dụ, kể về lần đầu tiên bạn đi thuyết trình và phải “break the ice” với khán giả.

Sử dụng app học tiếng Anh

Công nghệ hiện đại đã tạo ra rất nhiều công cụ hỗ trợ học idiom hiệu quả, giúp quá trình học tập trở nên thú vị và tiện lợi hơn.Một số gợi ý ứng dụng học tiếng Anh phổ biến dành cho ban:

  • Quizlet: Ứng dụng này cho phép bạn tạo flashcards và ôn tập idiom theo cách học lặp lại ngắt quãng, giúp tăng khả năng ghi nhớ.
  • Anki: Anki là ứng dụng học flashcards nổi tiếng với tính năng nhắc lại thông minh. Bạn có thể sử dụng nó để ôn tập idiom theo từng chủ đề.
  • Memrise: Đây là ứng dụng học từ vựng và idiom với cách tiếp cận bằng hình ảnh và video, giúp việc học trở nên sinh động hơn.

Ứng dụng trong giao tiếp tiếng Anh thực tế

Sử dụng idiom trong giao tiếp hàng ngày là cách tốt nhất để biến chúng thành một phần tự nhiên của ngôn ngữ của bạn. Dưới đây là một số cách giúp bạn áp dụng idiom hiệu quả trong thực tế:

  • Thực hành trong hội thoại hàng ngày: Sử dụng các idiom như “hit the books” (học hành chăm chỉ) hoặc “call it a day” (ngừng làm việc) trong các cuộc trò chuyện với bạn bè hoặc đồng nghiệp. Tuy nhiên, việc sử dụng idiom nên tự nhiên, tránh khiên cưỡng, gượng ép.
  • Tham gia câu lạc bộ tiếng Anh: Thực hành giao tiếp tại các câu lạc bộ tiếng Anh hoặc giao lưu với người bản xứ để nâng cao khả năng sử dụng idiom tự nhiên và chính xác.

Bài tập với các idiom thường gặp

Bài tập 1: Lựa chọn phương án đúng cho các câu hỏi trắc nghiệm sau

1. After winning the lottery, John felt like he was __________.

  1. over the moon
  2. under the weather
  3. in hot water
  4. a piece of cake

2. She didn’t study for the exam, so now she’s really __________.

  1. hit the books
  2. in hot water
  3. a tall story
  4. on the spot

3. The math problem was so easy; it was __________.

  1. a shot in the dark
  2. hit the roof
  3. a piece of cake
  4. break the ice

4. Sarah has been feeling __________ since she caught the flu last week.

  1. over the moon
  2. under the weather
  3. in vain
  4. fit as a fiddle

5. My boss __________ when he found out about the mistake I made in the report.

  1. hit the roof
  2. break a leg
  3. fit as a fiddle
  4. burn the midnight oil

Bài tập 2: Nối idiom thường gặp ở cột A với nghĩa ở cột B tương ứng

Column AColumn B
1. Burn the midnight oilA. Very happy
2. Break a legB. Study late into the night
3. On cloud nineC. Make a mistake
4. Put your foot in itD. Good luck
5. Under the weatherE. Feeling unwell

Bài tập 1:

  1. A
  2. B
  3. C
  4. B
  5. A

Bài tập 2:

  1. B
  2. D
  3. A
  4. C
  5. E

Sử dụng thành thạo các idiom thường gặp trong cuộc sống sẽ giúp bạn trở nên tự tin hơn khi giao tiếp bằng tiếng Anh. Điều này không chỉ làm tăng tính tự nhiên trong các cuộc trò chuyện mà còn giúp bạn thể hiện cảm xúc, quan điểm một cách tinh tế và lôi cuốn.