Regardless of là gì? – Cách dùng – Từ đồng nghĩa, trái nghĩa
“Regardless of” là một cấu trúc không hề xa lạ với các bạn học tiếng Anh. Tuy nhiên, có không ít bạn gặp khó khăn trong việc sử dụng cấu trúc này một cách chính xác. Hãy để IZONE giải thích chi tiết cho bạn cách sử dụng cấu trúc Regarless of nhé.
Regardless of là gì?
Theo từ điển Oxford, Regardless of là một giới từ, mang nghĩa bất kể, không chú ý đến, không quan tâm, không màng đến, không bị ảnh hưởng bởi ai/ sự kiện khác.
Cách sử dụng Regardless of
Cấu trúc chung về Regardless of
Cấu trúc Regardless of đi với danh từ, cụm danh từ và mệnh đề.
ĐI với danh từ | Regardless of + Noun |
Đi với cụm danh từ | Regardless of + Noun phrase |
Đi với mệnh đề | Regardless of + Clause (S + V) |
Cấu trúc Regardless of đi với danh từ
Regardless of + Noun |
Ví dụ: Regardless of the consequences, he decided to tell the truth. (Bất chấp hậu quả, anh ấy quyết định nói ra sự thật)
(trong ví dụ trên, “consequences” đóng vai trò là một danh từ – Noun)
Xem thêm: Grammar Unit 1: Những thành phần cơ bản của câu nói Chủ ngữ – Vị ngữ và 4 từ loại cơ bản.
Cấu trúc Regardless of đi với cụm danh từ
Regardless of + Noun phrase |
Ví dụ: Regardless of her busy schedule, she always makes time for her family. (Bất kể lịch trình bận rộn, cô ấy luôn dành thời gian cho gia đình)
(trong ví dụ trên, “her busy schedule” đóng vai trò là một cụm danh từ – Noun phrase)
Cấu trúc Regardless of đi với mệnh đề
Regardless of + Clause (S + V) = Regardless of the fact that + Clause (S + V) |
Ví dụ:
- Regardless of what others say, she always believes in herself. (Dù cho người khác có nói gì, cô ấy luôn luôn tin tưởng vào bản thân mình)
(trong ví dụ trên, “others” đóng vai trò là chủ ngữ – Subject, “say” đóng vai trò là động từ – Verb)
- Regardless of the fact that she was afraid of heights, she went bungee jumping. (Bất chấp thực tế là cô ấy sợ độ cao, cô ấy đã đi nhảy dù)
(trong ví dụ trên, “she” đóng vai trò là chủ ngữ – Subject, “went” đóng vai trò là động từ – Verb)
Chú ý: Cấu trúc Regardless of và Regardless of the fact that mang ý nghĩa tương tự nhau. Tuy nhiên, cấu trúc Regardless of the fact that thể hiện sự nhấn mạnh hơn so với Regardless of. |
Từ đồng nghĩa, trái nghĩa Regardless of
Từ đồng nghĩa với Regardless of
STT | Từ/ Cụm từ | Nghĩa | Cấu trúc | Ví dụ |
1 | In spite of/ Despite | Mặc dù, bất chấp | In spite of/ Despite + N/ V-ing, clause | In spite of his injury, he still played in the game. Mặc dù bị thương, anh ấy vẫn tham gia trận đấu |
2 | Even though/ Although/ Though = In spite of/ Despite + the fact that | Dẫu cho, mặc dù | Even though/ Although/ Though + clause 1, clause 2 = In spite of/ Despite + the fact that + clause 1, clause 2 | Even though she was tired, she stayed up late to finish her work. Mặc dù cô ấy mệt mỏi, cô ấy vẫn thức khuya để hoàn thành công việc |
3 | Notwithstanding | Mặc dù, bất kể |
| Notwithstanding the bad weather, the event was a success. Bất chấp thời tiết xấu, sự kiện vẫn thành công |
4 | Irrespective of | Không kể, bất chấp |
| Irrespective of their differences, they worked together to achieve their goal.” Bất chấp sự khác biệt của họ, họ vẫn cùng nhau làm việc để đạt được mục tiêu |
Xem thêm: Grammar In Use – Unit 56: Although/Though/Even though/In spite of/Despite
Từ trái nghĩa với Regardless of
STT | Từ/ Cụm từ | Nghĩa | Cấu trúc | Ví dụ |
1 | Because of/ Due to/ Owing to | Bởi vì | Because of/ Due to/ Owing to + N/ V-ing, clause | She was late for work because of heavy traffic. Cô ấy muộn đến công việc bởi vì tắc đường |
2 | Taking into account/ Taking into consideration = Considering = Regarding | Xét đến | Taking into account/ Taking into consideration = Considering + Noun/ Noun phrase/ Clause | Considering the cost, we should choose the cheaper option. Xét đến chi phí, chúng ta nên chọn phương án rẻ hơn |
Chú ý: Phân biệt regardless of, regarding, in regard to và as regards
Regardless of trái nghĩa với Regarding/ In regard to/ As regards. Chú ý chính tả của cụm As regards, “regard” trong trường hợp này có “s”
Regardless of | Bất kể, bất chấp Ví dụ: Regardless of the weather, we will still have the picnic. Bất chấp thời tiết, chúng tôi vẫn đi picnic |
Regarding/ In regard to/ As regards | Xét đến, xét tới Ví dụ: In regard to your question, I believe the answer is yes. Xem xét câu hỏi của bạn, tôi tin rằng câu trả lời là đồng ý. |
Trên đây là toàn bộ kiến thức về regardless of là gì, cấu trúc regardless of. Thông qua bài học này, hi vọng các bạn đã nắm rõ cách sử dụng cấu trúc này. IZONE chúc bạn học tốt.