PHƯƠNG PHÁP LÀM DẠNG BÀI MATCHING NAME
Các sĩ tử luyện thi IELTS chắc hẳn không còn xa lạ gì với dạng bài MATCHING NAMES trong IELTS Reading rồi, tuy nhiên các bạn có chắc mình đã nắm được các chiến thuật phù hợp để ‘xử đẹp’ và ẵm trọn điểm bài này.
Đã bao giờ bạn rơi vào tình thế tìm được thông tin rồi nhưng vẫn làm sai dạng bài này chưa?
Nếu có là câu trả lời thì bạn đừng bỏ qua bài viết này nhé. Trong bài ngày hôm nay, IZONE sẽ chia sẻ cho các bạn 2 phương pháp để giải quyết hiệu quả dạng bài MATCHING NAME.
Phương pháp 1. Làm theo thứ tự bạn muốn
Các câu hỏi trong bài đọc IELTS đa phần đều được sắp xếp một cách có chủ đích, người ra đề muốn các bạn làm những câu hỏi như matching headings hoặc sentence completion trước để có cái nhìn tổng quan nhất về bài đọc, sau đó mới đến những câu hỏi về chi tiết như matching phrases.
Đối với dạng matching names, mặc dù nó được coi là dạng câu hỏi về details, tuy nhiên bạn có lợi thế là câu hỏi chứa tên riêng – đây chính là vũ khí giúp các bạn scan thông tin nhanh hơn và có thể tận dụng làm dạng bài này bất cứ lúc nào bạn muốn hoặc làm bất cứ tên riêng nào trước mà không phải theo bất cứ thứ tự nào.
Phương pháp 2. Chú ý tới kỹ thuật paraphrase
Sau khi đã scan được tên riêng trong bài thì nhiều bạn lại gặp phải vấn đề khác, đó là tìm ra được tên riêng nhưng vẫn chọn sai đáp án. Đây là lúc các bạn cần chú ý tới technique số 2, để ý tới các cụm từ được paraphrase trước và sau tên riêng đó để chọn ra đáp án đúng. Trăm nghe không bằng một thấy, các bạn hãy luyện tập 5 câu hỏi trích từ quyển sách Cam 10 – Test 2 – Passage 2 Gifted children and learning sau đây nhé.
Câu 18-22: (ẢNH VÀ GIẢI THÍCH ĐÁP ÁN Ở PHÍA DƯỚI)
Điểm số của bạn là % – đúng / câu
Đầu tiên, các bạn có thể dễ dàng xác định những tên riêng trong bài nằm ở những paragraph nào của bài đọc, trong trường hợp này thì tên Freeman nằm ở đoạn A, Shore and Kanevsky nằm ở đoạn C, Simonton và Elshout nằm ở đoạn E, và Boekaerts’ nằm ở đoạn F
Tiếp đến, các bạn sẽ đi scan các thông tin nằm gần những tên riêng đó và tìm các cụm từ được paraphrase sẽ ra được đáp án, cụ thể như sau:
Đáp án
Câu 18: đáp án B
Gifted pupils = the gifted
Produce accurate work = make few errors
Less time spent on = shorten the practice
Câu 19: đáp án D
Self-reliance = independence
Reach their goals = reach the highest levels of expertise
Câu 20: đáp án E
Gifted children = highly achieving children
Assist their learning: bao gồm control their environment, improve learning efficiency, increase learning resources
Câu 21: đáp án A
Close relatives = a very close positive relationship
Appropriate support = educational backup (interactions with parents)
Câu 22: đáp án C
Know a great deal = learnt a considerable amount
Their subject = a specific domain
Hy vọng 2 kỹ năng trên có thể giúp các bạn trong quá trình luyện tập dạng bài Matching Names.