Phân tích Writing Task 2 – Unit 5 – Housing
Trong bài viết này, các bạn hãy cùng IZONE phân tích cách viết của giảng viên IZONE và hoàn thiện bài writing task 2 sau đây nhé!
Đề bài: Some people think that newly built houses should follow the style of old houses in local areas. Others argue that local authorities should allow people to build houses in their own styles. Discuss both views and give your opinion.
A. Translation (Dịch)
Trước khi đi sâu vào phân tích cấu trúc bài Ielts Writing Task 2 trên, các bạn hãy làm bài dịch sau để có thể củng cố thêm từ vựng và ngữ pháp khi gặp đề writing này nhé.
(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)
Câu Tiếng Việt – Dịch Tiếng Anh
Introduction
Các ý kiến bị chia rẽ giữa việc sẽ tốt hơn nếu cho phép mọi người kiểm soát cách họ tạo thiết kế kiểu dáng cho ngôi nhà của mình hay duy trì một thiết kế kiến trúc thống nhất trong một khu dân cư.
Dịch
Gợi ý
Vocabulary:
style (v)
uniform (adj)
residential (adj)
Grammar:
Passive form: Be + past participle (divide – divided – divided)
Chủ ngữ giả: it is better to
Đáp án
Opinions are divided on whether it is better to give people control over how they style their houses or to maintain a uniform architectural design in a residential area
Câu Tiếng Việt – Dịch Tiếng Anh
Theo quan điểm của tôi, mặc dù sự đồng nhất này có thể có lợi ở một mức độ nào đó, nhưng chủ nhà nên có quyền áp dụng các thiết kế ưa thích của họ.
Dịch
Gợi ý
Vocabulary:
homogeneity (n)
homeowners (n)
to be entitled to
Grammar:
Linking word: From my perspective
Modal verb “may”, “should” được sử dụng để tăng tính khách quan cho câu: may be beneficial, should be entitled to
Đáp án
From my perspective, while this homogeneity may be beneficial to some extent, homeowners should be entitled to adopt their preferred designs.
Câu Tiếng Việt – Dịch Tiếng Anh
Body Paragraph 1
Những lý lẽ chính ủng hộ sự đồng nhất trong các phong cách xây dựng có thể tóm tắt lại thành các giá trị thẩm mỹ và lợi ích kinh tế đi kèm theo.
Dịch
Gợi ý
Vocabulary:
uniformity (n)
aesthetic (n)
Grammar:
Modal verb “can” được sử dụng để tăng tính khách quan cho câu: can often boil down to
Plural nouns: arguments, styles, values (countable), gains (uncountable)
Đáp án
Major arguments for the uniformity of building styles can often boil down to the associated aesthetic values and economic gains.
Câu Tiếng Việt – Dịch Tiếng Anh
Sự thống nhất của các tòa nhà dân cư trong một khu phố có thể sẽ đem lại một sự hài hòa kiến trúc tổng thể mà không thể khả thi nếu các chủ sở hữu nhà tương lai làm theo thiết kế của riêng họ.
Dịch
Gợi ý
Vocabulary:
harmony (n)
Grammar:
Relative clause: harmony that wouldn’t …
Inverse conditional sentence type 2: an overall architectural harmony that … were prospective house owners to…
Đáp án
The consistency of residential buildings in a neighborhood would likely lead to an overall architectural harmony that wouldn’t otherwise be possible were prospective house owners to follow their own designs.
Câu Tiếng Việt – Dịch Tiếng Anh
Trong trường hợp này, một tổng thể hài hòa sẽ tốt hơn là nhiều phần rời rạc ở cạnh nhau , điều này mang lại một sức hấp dẫn riêng cho khu vực đó.
Dịch
Gợi ý
Vocabulary:
the whole is greater than
the sum of its parts
Grammar:
Relative clause: which translates into
Modal verb “would” được sử dụng để tăng tính khách quan cho câu: would be greater
Đáp án
The whole, in this case, would be greater than the sum of its parts, which translates into a unique appeal for the area.
Câu Tiếng Việt – Dịch Tiếng Anh
Sự hấp dẫn này, nếu được khai thác đúng cách, có thể thúc đẩy du lịch và do đó góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế địa phương
Dịch
Gợi ý
Vocabulary:
appeal (n)
harness (v)
Grammar:
Modal verb “could” được sử dụng để tăng tính khách quan cho câu: could promote tourism
Conditional sentence type 2: … if harnessed properly, could promote …
Đáp án
This appeal, if harnessed properly, could promote tourism, and thus contribute to local economic growth
Câu Tiếng Việt – Dịch Tiếng Anh
Một trường hợp điển hình là phố cổ Hội An, một quần thể các ngôi nhà truyền thống, nơi quy chuẩn xây dựng theo phong cách thuộc địa tạo nên vẻ đẹp bình dị có một không hai trên khắp thị trấn, hứa hẹn một trải nghiệm hoài cổ cho du khách.
Gợi ý
Vocabulary:
building codes
render (v)
idyllic (adj)
Grammar:
Relative clause: where building codes, which promises a …
Subject verb agreement: a one-of-a-kind idyllic beauty … promises
Đáp án
A case in point is Hoi An ancient town, a complex of traditional houses, where building codes in favor of the colonial style render a one-of-a-kind idyllic beauty across the town, which promises a nostalgic experience for visitors.
Câu Tiếng Việt – Dịch Tiếng Anh
Kết quả của sự kéo đến ồ ạt của du khách đã đem lại doanh thu đáng kể, giúp cho du lịch trở thành huyết mạch của thị trấn.
Dịch
Gợi ý
Vocabulary:
influx (n)
lifeblood (n)
Grammar:
Relative clause: which makes tourism
Đáp án
The resulting influx of them has brought in substantial revenue, which makes tourism the lifeblood of the town
Câu Tiếng Việt – Dịch Tiếng Anh
Body Paragraph 2
Bất chấp lợi ích đã nói ở trên, việc áp đặt một phong cách một-vừa-tất cả thực tế sẽ là rất độc đoán đối với các nhu cầu khác nhau của chủ nhà.
Dịch
Gợi ý
Vocabulary:
imposition (n)
arbitrary (adj)
Grammar:
Signposting: Despite
Modal verb “would” được sử dụng để tăng tính khách quan cho câu: would prove arbitrary
Đáp án
Despite the aforementioned benefit, the imposition of a one-size-fits-all style would prove arbitrary to the varying needs of house owners.
Câu Tiếng Việt – Dịch Tiếng Anh
Về thiết kế nội thất, việc tận dụng không gian sống, chẳng hạn, sẽ khác rất nhiều từ một gia đình hạt nhân với một gia đình mở rộng, đặc biệt là về cách phân bổ phòng.
Dịch
Gợi ý
Vocabulary:
interior design
utilization (n)
Grammar:
Modal verb “would” được sử dụng để tăng tính khách quan cho câu: would differ greatly
Đáp án
In terms of interior design, the utilization of living space, for example, would differ greatly from a nuclear family to an extended one, particularly in terms of room distribution
Câu Tiếng Việt – Dịch Tiếng Anh
Các gia đình hạt nhân thường cần ít phòng hơn, và do vậy, một thiết kế không gian sống tiêu chuẩn khó có thể tạo ra sự cân bằng giữa nhu cầu của hai nhóm.
Dịch
Gợi ý
Vocabulary:
living space (n)
strike a balance
Grammar:
Plural nouns: families, rooms, needs, groups (countable)
Đáp án
Nuclear families typically need fewer rooms, and therefore a standard living space design could hardly strike a balance between the needs of the two groups
Câu Tiếng Việt – Dịch Tiếng Anh
Khi nói đến cấu trúc ngoại thất, một số chủ nhà lựa chọn thiết kế hiện đại và tiện dụng,
Dịch
Gợi ý
Vocabulary:
exterior (n)
opt for (v)
utilitarian (adj)
Grammar:
Linking words: With regards to
Đáp án
With regards to exterior structure, some homeowners opt for a modern and utilitarian design,
Câu Tiếng Việt – Dịch Tiếng Anh
chẳng hạn như các mái nhà và tường được bao phủ trong các tấm pin mặt trời để cắt giảm hóa đơn tiền điện
Dịch
Gợi ý
Vocabulary:
solar panels (n)
bill (n)
Grammar:
Plural nouns: roofs, walls, panels (countable)
Đáp án
such as roofs and walls covered in solar panels to cut down the electricity bill
Câu Tiếng Việt – Dịch Tiếng Anh
Vấn đề duy nhất là thiết kế như vậy, trong nhiều trường hợp, sẽ thực tế là không thực tiễn trong một thiết kế nhà cổ điển; và sự cân bằng giữa chức năng và phong cách có thể tốn kém đối với nhiều chủ nhà.
Dịch
Gợi ý
Vocabulary:
impractical (adj)
costly (adj)
Grammar:
Modal verb “would”, “could” được sử dụng để tăng tính khách quan cho câu: would, in many cases, prove ; could prove costly
Prove + adj: thấy là như nào (tính từ), thường chỉ những tính chất phải sau một thời gian mới nhận ra
Đáp án
The only problem is that such design would, in many cases, prove impractical in a classic house design; and a balance between function and style could prove costly to many owners.
Câu Tiếng Việt – Dịch Tiếng Anh
Conclusion
Tóm lại, sẽ là không khôn ngoan nếu áp đặt một thiết kế kiến trúc lên một khu vực địa phương mà không xem xét tác động của nó đối với cuộc sống của cư dân.
Dịch
Gợi ý
Vocabulary:
unwise (adj)
mandatory (adj)
Grammar:
Modal verb “would” được sử dụng để tăng tính khách quan cho câu: it would be
Chủ ngữ giả: It would be
Đáp án
In conclusion, it would be unwise to make an architectural design mandatory in a local area without considering its impact on the lives of residents
Câu Tiếng Việt – Dịch Tiếng Anh
Khi không có sự đánh giá như vậy, cư dân sẽ giữ lại quyền quản lý phong cách ngôi nhà của họ.
Dịch
Gợi ý
Vocabulary:
dweller
retain
Grammar:
Modal verb “should” được sử dụng để tăng tính khách quan cho câu: dwellers should retain
Đáp án
In the absence of such evaluation, dwellers should retain their control over the style of their own homes.
Để xem bài dịch hoàn thiện các bạn hãy nhấn vào đây nhé!
Introduction
Opinions are divided on whether it is better to give people control over how they style their houses or to maintain a uniform architectural design in a residential area. From my perspective, while this homogeneity may be beneficial to some extent, homeowners should be entitled to adopt their preferred designs.
Body Paragraph 1
Major arguments for the uniformity of building styles can often boil down to the associated aesthetic values and economic gains. The consistency of residential buildings in a neighborhood would likely lead to an overall architectural harmony that wouldn’t otherwise be possible were prospective house owners to follow their own designs. The whole, in this case, would be greater than the sum of its parts, which translates into a unique appeal for the area. This appeal, if harnessed properly, could promote tourism, and thus contribute to local economic growth. A case in point is Hoi An ancient town, a complex of traditional houses, where building codes in favor of the colonial style render a one-of-a-kind idyllic beauty across the town, which promises a nostalgic experience for visitors. The resulting influx of them has brought in substantial revenue, which makes tourism the lifeblood of the town.
Body Paragraph 2
Despite the aforementioned benefit, the imposition of a one-size-fits-all style would prove arbitrary to the varying needs of house owners. In terms of interior design, the utilization of living space, for example, would differ greatly from a nuclear family to an extended one, particularly in terms of room distribution. Nuclear families typically need fewer rooms, and therefore a standard living space design could hardly strike a balance between the needs of the two groups. With regards to exterior structure, some homeowners opt for a modern and utilitarian design, such as roofs and walls covered in solar panels to cut down the electricity bill. The only problem is that such design would, in many cases, prove impractical in a classic house design; and a balance between function and style could prove costly to many owners.
Conclusion
In conclusion, it would be unwise to make an architectural design mandatory in a local area without considering its impact on the lives of residents. In the absence of such evaluation, dwellers should retain their control over the style of their own homes.
B. Analyze (Phân Tích)
(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)
Sau khi đã dịch xong các câu trong phần A, các bạn hãy đưa ra nhận xét về vai trò của từng phần và câu trong bài writing trên nhé
1. Introduction
Câu Tiếng Anh
Opinions are divided on whether it is better to give people control over how they style their houses or to maintain a uniform architectural design in a residential area.
Phân tích
Câu hỏi
Mục đích của câu General Statement là gì?
Trả lời
Đáp án và Giải thích thêm
Đáp án
General Statement: Nhắc lại nội dung phần đề bài, để người đọc biết được bối cảnh và phạm vi bàn luận của bài văn: Có nhiều ý kiến khác nhau về việc liệu cho phép mọi người kiểm soát cách họ tạo kiểu dáng cho ngôi nhà của mình hay duy trì một thiết kế kiến trúc thống nhất trong một khu dân cư thì sẽ tốt hơn.
Giải thích thêm
Câu này nên paraphrase lại đề bài, cố gắng giữ nguyên nội dung chính, không thêm bớt thay đổi nội dung nào.
Khi đề bài đưa ra 2 quan điểm khác nhau thì ta có thể dùng cấu trúc: Opinions are divided on whether…
Câu Tiếng Anh
From my perspective, while this homogeneity may be beneficial to some extent, homeowners should be entitled to adopt their preferred designs.
Phân tích
Câu hỏi
Mục đích của câu Thesis Statement là gì?
Trả lời
Đáp án và Giải thích thêm
Đáp án
Thesis Statement: Trả lời câu hỏi của đề bài – nêu quan điểm cá nhân: mặc dù sự đồng nhất này có thể có lợi ở một mức độ nào đó, nhưng chủ nhà nên được phép xây theo các thiết kế ưa thích của họ.
Giải thích thêm
Đề bài hỏi gì thì trả lời thẳng vào trọng tâm câu hỏi, không cần dẫn dắt lòng vòng.
Việc người viết thiên về quan điểm nào được thể hiện trong cách phân bố nội dung: ý ít ủng hộ hơn (đồng nhất về kiến trúc là điều tốt) cho vào mệnh đề phụ (while this homogeneity…), ý ủng hộ nhiều hơn (chủ nhà nên được phép xây theo ý riêng) cho vào phần chính của câu.
2. Body Paragraph 1
Câu Tiếng Anh
Major arguments for the uniformity of building styles can often boil down to the associated aesthetic values and economic gains.
Phân tích
Câu hỏi
Mục đích của câu Topic sentence – Body 1 là gì?
Trả lời
Đáp án và Giải thích thêm
Đáp án
Nêu nội dung chính của đoạn văn: đề cập đến quan điểm tranh luận của phía đối lập: Các lập luận chính ủng hộ sự đồng nhất khi xây nhà liên quan tới giá trị thẩm mỹ và lợi ích kinh tế.
Giải thích thêm
Câu Thesis Statement có 2 vế: vế 1 thừa nhận rằng việc xây nhà theo một phong cách đồng nhất cũng có lợi ích nhất định, vế 2 khẳng định quan điểm của người viết ủng hộ việc xây nhà theo sở thích cá nhân hơn. Đoạn 1 này bàn về vế 1.
Việc người viết thiên về quan điểm nào được thể hiện trong cách chia đoạn: ý ít ủng hộ hơn (đồng nhất về kiến trúc là điều tốt) nói ở Body 1, ý ủng hộ nhiều hơn (chủ nhà nên được phép xây theo ý riêng) cho vào Body 2, vì khi người đọc đọc xong bài viết thì điều đọng lại trong đầu họ rõ hơn sẽ là Body 2 (vừa mới đọc xong).
Câu Tiếng Anh
The consistency of residential buildings in a neighborhood would likely lead to an overall architectural harmony that wouldn’t otherwise be possible were prospective house owners to follow their own designs.
Phân tích
Câu hỏi
Mục đích của câu 2- Body 1 là gì?
Trả lời
Đáp án và Giải thích thêm
Đáp án
Giải thích chi tiết hơn cho ý chính nêu ở câu 1:
Nêu lợi ích có được từ phong cách kiến trúc đồng nhất: hài hòa về mặt kiến trúc.
Giải thích thêm
Liên hệ với câu 1:
Cụm “consistency of residential buildings” nhắc lại cụm “uniformity of building styles ” ở câu trước.
Nếu câu 1 đưa ra 2 lợi ích của việc xây nhà theo một kiểu thống nhất là đem lại giá trị về mặt thẩm mỹ và giá trị về kinh tế thì câu thứ 2 này đã giải thích rõ hơn cho lợi ích thứ nhất: Phần “an overall architectural harmony” làm rõ hơn cho phần “aesthetic values”.
Câu Tiếng Anh
The whole, in this case, would be greater than the sum of its parts, which translates into a unique appeal for the area.
Phân tích
Câu hỏi
Mục đích của câu 3 – Body 1 là gì?
Trả lời
Đáp án và Giải thích thêm
Đáp án
Mở rộng thêm cho ý nêu ở câu 2: Tổng thể này sẽ tạo thành một sức hấp dẫn riêng cho khu vực.
Giải thích thêm
Phần “The whole, in this case, would be greater than the sum of its parts” thể hiện sự so sánh giữa việc xây nhà theo 1 phong cách thống nhất và xây nhà theo từng phong cách riêng của mỗi người, đồng thời cũng nhắc lại sự “consistency” của các ngôi nhà.
Phần “a unique appeal for the area” thể hiện tác dụng của việc có một “overall architectural harmony” được nhắc tới ở câu trước.
Câu Tiếng Anh
This appeal, if harnessed properly, could promote tourism, and thus contribute to local economic growth.
Phân tích
Câu hỏi
Mục đích của câu 4 – Body 1 là gì?
Trả lời
Đáp án và Giải thích thêm
Đáp án
Nêu tác dụng của ý nêu ở câu 3: sức hấp dẫn góp phần tăng trưởng kinh tế.
Giải thích thêm
Liên hệ với câu 3:
Từ “This appeal” nhắc lại “a unique appeal” câu trước.
Phần“promote tourism, and thus contribute to local economic growth” ngoài tác dụng nêu ra tác dụng của “appeal” nhắc tới ở câu 3, còn liên hệ ngược lại với câu 1 – đây chính là lợi ích thứ 2: lợi ích về kinh tế đã được nhắc tới ở câu 1.
Câu Tiếng Anh
A case in point is Hoi An ancient town, a complex of traditional houses, where building codes in favor of the colonial style render a one-of-a-kind idyllic beauty across the town, which promises a nostalgic experience for visitors.
Phân tích
Câu hỏi
Mục đích của câu 5 – Body 1 là gì?
Trả lời
Đáp án và Giải thích thêm
Đáp án
Nêu ví dụ: phố cổ Hội An với kiến trúc thống nhất.
Giải thích thêm
Liên hệ với các câu trước:
Với câu 2: Sự “consistency” được thể hiện qua phần “ a complex of traditional houses, where building codes in favor of the colonial style”.
Với câu 1 và 3: Giá trị về mặt thẩm mỹ (aesthetic values – a unique appeal) được thể hiện qua phần “ a one-of-a-kind idyllic beauty across the town”.
Câu Tiếng Anh
The resulting influx of them has brought in substantial revenue, which makes tourism the lifeblood of the town.
Phân tích
Câu hỏi
Mục đích của câu 6 – Body 1 là gì?
Trả lời
Đáp án và Giải thích thêm
Đáp án
Tiếp tục phân tích ví dụ:
dòng du khách mang lại doanh thu đáng kể, làm cho du lịch trở thành mạch máu của nơi đây.
Giải thích thêm
Liên hệ với câu 4: Phần “brought in substantial revenue, which makes tourism the lifeblood of the town” nêu đóng góp của tourism tới “local economic growth”.
Qua ví dụ ở câu 5 và câu 6, 2 lợi ích về thẩm mỹ và kinh tế của phong cách kiến trúc đồng nhất (đã nêu ở Topic Sentence) đã được làm rõ => đạt điểm Task Response, có thể chuyển sang ý tiếp theo
3. Body paragraph 2
Câu Tiếng Anh
Despite the aforementioned benefit, the imposition of a one-size-fits-all style would prove arbitrary to the varying needs of house owners.
Phân tích
Câu hỏi
Mục đích của câu topic sentence – Body 2 là gì?
Trả lời
Đáp án và Giải thích thêm
Đáp án
Nêu nội dung chính của đoạn văn: bất lợi của việc xây nhà theo một phong cách thống nhất đối với các nhu cầu khác nhau của chủ nhà.
Giải thích thêm
Đoạn 2 này bàn đến vế thứ 2 của Thesis Statement: đồng ý với việc chủ nhà nên được phép xây theo các thiết kế ưa thích của họ.
Câu Tiếng Anh
In terms of interior design, the utilization of living space, for example, would differ greatly from a nuclear family to an extended one, particularly in terms of room distribution.
Phân tích
Câu hỏi
Mục đích của câu Câu 2 – Body 2 là gì?
Trả lời
Đáp án và Giải thích thêm
Đáp án
Giải thích chi tiết hơn cho ý nêu ở câu 1 kèm ví dụ cụ thể: Nêu 1 khía cạnh cụ thể trong thiết kế nhà:
thiết kế nội thất đối với một gia đình nhỏ và một gia đình lớn.
Giải thích thêm
Phần “In terms of interior design” nêu ra một khía cạnh trong thiết kế nhà.
Phần “utilization of living space” nêu ra 1 ví dụ về một trong những “varying needs of house owners” được nhắc tới ở câu trước.
Câu Tiếng Anh
Nuclear families typically need fewer rooms, and therefore a standard living space design could hardly strike a balance between the needs of the two groups.
Phân tích
Câu hỏi
Mục đích của câu Câu 3 – Body 2 là gì?
Trả lời
Đáp án và Giải thích thêm
Đáp án
Giải thích chi tiết hơn cho ví dụ đã nêu ở câu 2:
Các gia đình nhỏ thường cần ít phòng hơn, và do đó, một thiết kế không gian sống tiêu chuẩn khó có thể tạo ra sự cân bằng giữa nhu cầu của hai nhóm gia đình.
Giải thích thêm
Liên hệ với câu 2: Phần “Nuclear families typically need fewer rooms” giải thích cho sự “differ greatly” giữa nuclear family và extended one.
Liên hệ với câu 1:
Phần “a standard living space design” nhắc lại phần “a one-size-fits-all style”.
Phần “ hardly strike a balance between the needs of the two groups” làm rõ hơn cho phần “arbitrary to the varying needs of house owners”.
Như vậy ví dụ này đã thể hiện được bất lợi của việc xây nhà theo một thiết kế quy chuẩn: không đáp ứng được nhu cầu của những đối tượng khác nhau => tác hại đã rõ ràng => đạt điểm Task Response, có thể chuyển sang ý tiếp theo.
Câu Tiếng Anh
With regards to exterior structure, some homeowners opt for a modern and utilitarian design, such as roofs and walls covered in solar panels to cut down the electricity bill.
Phân tích
Câu hỏi
Mục đích của câu Câu 4 – Body 2 là gì?
Trả lời
Đáp án và Giải thích thêm
Đáp án
Tiếp tục nêu thêm 1 khía cạnh cụ thể trong thiết kế nhà: thiết kế bên ngoài, cụ thể là về vật liệu xây dựng.
Giải thích thêm
Liên hệ với câu 2: phần exterior structure tương ứng với interior design (thiết kế nội thất vs. thiết kế bên ngoài) ở câu 2 => câu 4 sẽ nêu một khía cạnh khác của kiến trúc nhà.
Câu Tiếng Anh
The only problem is that such design would, in many cases, prove impractical in a classic house design; and a balance between function and style could prove costly to many owners.
Phân tích
Câu hỏi
Mục đích của câu Câu 5 – Body 2 là gì?
Trả lời
Đáp án và Giải thích thêm
Đáp án
Câu kết đoạn: Phân tích chi tiết hơn về vấn đề của ý nêu ở câu 4:
trong nhiều trường hợp, không thực tế đối với những thiết kế nhà cổ điển; và sự cân bằng giữa chức năng và phong cách có thể gây tốn kém cho nhiều chủ sở hữu.
Giải thích thêm
Một lần nữa phân tích sự không phù hợp của các thiết kế nhà cổ điển với nhu cầu của người ở.
Các tác hại đã được làm rõ (impractical – costly) => đạt điểm Task Response
4. Conclusion
Câu Tiếng Anh
In conclusion, it would be unwise to make an architectural design mandatory in a local area without considering its impact on the lives of residents. In the absence of such evaluation, dwellers should retain their control over the style of their own homes.
Phân tích
Câu hỏi
Mục đích của câu Conclusion là gì?
Trả lời
Đáp án và Giải thích thêm
Đáp án
Khẳng định lại quan điểm ở 2 body: không nên bắt buộc xây nhà theo một phong cách chung.
Giải thích thêm
Khẳng định lại quan điểm người viết ủng hộ hơn (đã nêu ở Thesis Statement và Body 2)
C. Bảng Tổng Hợp Từ Vựng
1. General Vocabulary
Từ vựng | Nghĩa |
to be entitled to From my perspective, while this homogeneity may be beneficial to some extent, homeowners should be entitled to adopt their preferred designs. | có quyền Theo quan điểm của tôi, mặc dù sự đồng nhất này có thể có lợi ở một mức độ nào đó, nhưng chủ nhà nên có quyền áp dụng các thiết kế ưa thích của họ. |
harmony (n) The consistency of residential buildings in a neighborhood would likely lead to an overall architectural harmony that wouldn’t otherwise be possible were prospective house owners to follow their own designs. | sự hài hòa Sự thống nhất của các tòa nhà dân cư trong một khu phố có thể sẽ đem lại một sự hài hòa kiến trúc tổng thể mà không thể khả thi nếu các chủ sở hữu nhà tương lai làm theo thiết kế của riêng họ |
the whole is greater than the sum of its parts The whole, in this case, would be greater than the sum of its parts, which translates into a unique appeal for the area. | một tổng thể hài hòa sẽ tốt hơn là nhiều phần rời rạc ở cạnh nhau Trong trường hợp này, một tổng thể hài hòa sẽ tốt hơn là nhiều phần rời rạc ở cạnh nhau, điều này mang lại một sức hấp dẫn riêng cho khu vực đó. |
appeal (n) This appeal, if harnessed properly, could promote tourism, and thus contribute to local economic growth | sự hấp dẫn Sự hấp dẫn này, nếu được khai thác đúng cách, có thể thúc đẩy du lịch và do đó góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế địa phương |
harness (v) This appeal, if harnessed properly, could promote tourism, and thus contribute to local economic growth | khai thác Sự hấp dẫn này, nếu được khai thác đúng cách, có thể thúc đẩy du lịch và do đó góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế địa phương |
influx (n) The resulting influx of them has brought in substantial revenue, which makes tourism the lifeblood of the town | sự kéo đến ồ ạt Kết quả của sự kéo đến ồ ạt của du khách đã đem lại doanh thu đáng kể, giúp cho du lịch trở thành huyết mạch của thị trấn |
lifeblood (n) The resulting influx of them has brought in substantial revenue, which makes tourism the lifeblood of the town | huyết mạch Kết quả của sự kéo đến ồ ạt của du khách đã đem lại doanh thu đáng kể, giúp cho du lịch trở thành huyết mạch của thị trấn |
imposition (n) Despite the aforementioned benefit, the imposition of a one-size-fits-all style would prove arbitrary to the varying needs of house owners. | việc áp đặt Bất chấp lợi ích đã nói ở trên, việc áp đặt một phong cách một-vừa-tất cả thực tế sẽ là rất độc đoán đối với các nhu cầu khác nhau của chủ nhà. |
arbitrary (adj) Despite the aforementioned benefit, the imposition of a one-size-fits-all style would prove arbitrary to the varying needs of house owners. | độc đoán Bất chấp lợi ích đã nói ở trên, việc áp đặt một phong cách một-vừa-tất cả thực tế sẽ là rất độc đoán đối với các nhu cầu khác nhau của chủ nhà. |
utilization (n) In terms of interior design, the utilization of living space, for example, would differ greatly from a nuclear family to an extended one, particularly in terms of room distribution | tận dụng Về thiết kế nội thất, việc tận dụng không gian sống, chẳng hạn, sẽ khác rất nhiều từ một gia đình hạt nhân với một gia đình mở rộng, đặc biệt là về cách phân bổ phòng |
strike a balance Nuclear families typically need fewer rooms, and therefore a standard living space design could hardly strike a balance between the needs of the two groups | tạo ra sự cân bằng Các gia đình hạt nhân thường cần ít phòng hơn, và do vậy, một thiết kế không gian sống tiêu chuẩn khó có thể tạo ra sự cân bằng giữa nhu cầu của hai nhóm. |
opt for With regards to exterior structure, some homeowners opt for a modern and utilitarian design, | lựa chọn Khi nói đến cấu trúc ngoại thất, một số chủ nhà lựa chọn thiết kế hiện đại và tiện dụng, |
bill (n) such as roofs and walls covered in solar panels to cut down the electricity bill | hóa đơn chẳng hạn như các mái nhà và tường được bao phủ trong các tấm pin mặt trời để cắt giảm hóa đơn tiền điện |
impractical (adj) The only problem is that such design would, in many cases, prove impractical in a classic house design; and a balance between function and style could prove costly to many owners. | không thực tiễn Vấn đề duy nhất là thiết kế như vậy, trong nhiều trường hợp, sẽ thực tế là không thực tiễn trong một thiết kế nhà cổ điển; và sự cân bằng giữa chức năng và phong cách có thể tốn kém đối với nhiều chủ nhà. |
costly (adj) The only problem is that such design would, in many cases, prove impractical in a classic house design; and a balance between function and style could prove costly to many owners. | tốn kém Vấn đề duy nhất là thiết kế như vậy, trong nhiều trường hợp, sẽ thực tế là không thực tiễn trong một thiết kế nhà cổ điển; và sự cân bằng giữa chức năng và phong cách có thể tốn kém đối với nhiều chủ nhà. |
unwise (adj) In conclusion, it would be unwise to make an architectural design mandatory in a local area without considering its impact on the lives of residents | không khôn ngoan Tóm lại, sẽ là không khôn ngoan nếu áp đặt một thiết kế kiến trúc lên một khu vực địa phương mà không xem xét tác động của nó đối với cuộc sống của cư dân. |
mandatory (adj) In conclusion, it would be unwise to make an architectural design mandatory in a local area without considering its impact on the lives of residents | áp đặt Tóm lại, sẽ là không khôn ngoan nếu áp đặt một thiết kế kiến trúc lên một khu vực địa phương mà không xem xét tác động của nó đối với cuộc sống của cư dân. |
retain (v) In the absence of such evaluation, dwellers should retain their control over the style of their own homes. | giữ lại Khi không có sự đánh giá như vậy, cư dân sẽ giữ lại quyền quản lý phong cách ngôi nhà của họ. |
render (v) A case in point is Hoi An ancient town, a complex of traditional houses, where building codes in favor of the colonial style render a one-of-a-kind idyllic beauty across the town, which promises a nostalgic experience for visitors. | tạo nên Một trường hợp điển hình là phố cổ Hội An, một quần thể các ngôi nhà truyền thống, nơi quy chuẩn xây dựng theo phong cách thuộc địa tạo nên vẻ đẹp bình dị có một không hai trên khắp thị trấn, hứa hẹn một trải nghiệm hoài cổ cho du khách. |
2. Topic-related Vocabulary
Từ vựng | Nghĩa |
style (v) Opinions are divided on whether it is better to give people control over how they style their houses or to maintain a uniform architectural design in a residential area | thiết kế kiểu dáng Các ý kiến bị chia rẽ giữa việc sẽ tốt hơn nếu cho phép mọi người kiểm soát cách họ tạo thiết kế kiểu dáng cho ngôi nhà của mình hay duy trì một thiết kế kiến trúc thống nhất trong một khu dân cư. |
residential (adj) Opinions are divided on whether it is better to give people control over how they style their houses or to maintain a uniform architectural design in a residential area | dân cư Các ý kiến bị chia rẽ giữa việc sẽ tốt hơn nếu cho phép mọi người kiểm soát cách họ tạo thiết kế kiểu dáng cho ngôi nhà của mình hay duy trì một thiết kế kiến trúc thống nhất trong một khu dân cư. |
homeowner (n) From my perspective, while this homogeneity may be beneficial to some extent, homeowners should be entitled to adopt their preferred designs. | chủ nhà Theo quan điểm của tôi, mặc dù sự đồng nhất này có thể có lợi ở một mức độ nào đó, nhưng chủ nhà nên có quyền áp dụng các thiết kế ưa thích của họ. |
uniform (adj) Opinions are divided on whether it is better to give people control over how they style their houses or to maintain a uniform architectural design in a residential area | thống nhất Các ý kiến bị chia rẽ giữa việc sẽ tốt hơn nếu cho phép mọi người kiểm soát cách họ tạo thiết kế kiểu dáng cho ngôi nhà của mình hay duy trì một thiết kế kiến trúc thống nhất trong một khu dân cư. |
homogeneity (n) From my perspective, while this homogeneity may be beneficial to some extent, homeowners should be entitled to adopt their preferred designs. | sự đồng nhất Theo quan điểm của tôi, mặc dù sự đồng nhất này có thể có lợi ở một mức độ nào đó, nhưng chủ nhà nên có quyền áp dụng các thiết kế ưa thích của họ. |
homeowner (n) From my perspective, while this homogeneity may be beneficial to some extent, homeowners should be entitled to adopt their preferred designs. | chủ nhà Theo quan điểm của tôi, mặc dù sự đồng nhất này có thể có lợi ở một mức độ nào đó, nhưng chủ nhà nên có quyền áp dụng các thiết kế ưa thích của họ. |
uniformity (n) Major arguments for the uniformity of building styles can often boil down to the associated aesthetic values and economic gains. | sự đồng nhất Những lý lẽ chính ủng hộ sự đồng nhất trong các phong cách xây dựng có thể tóm tắt lại thành các giá trị thẩm mỹ và lợi ích kinh tế đi kèm theo. |
aesthetic (n) Major arguments for the uniformity of building styles can often boil down to the associated aesthetic values and economic gains. | thẩm mỹ Những lý lẽ chính ủng hộ sự đồng nhất trong các phong cách xây dựng có thể tóm tắt lại thành các giá trị thẩm mỹ và lợi ích kinh tế đi kèm theo. |
building codes A case in point is Hoi An ancient town, a complex of traditional houses, where building codes in favor of the colonial style render a one-of-a-kind idyllic beauty across the town, which promises a nostalgic experience for visitors. | quy chuẩn xây dựng Một trường hợp điển hình là phố cổ Hội An, một quần thể các ngôi nhà truyền thống, nơi quy chuẩn xây dựng theo phong cách thuộc địa tạo nên vẻ đẹp bình dị có một không hai trên khắp thị trấn, hứa hẹn một trải nghiệm hoài cổ cho du khách. |
dweller (n) In the absence of such evaluation, dwellers should retain their control over the style of their own homes. | cư dân Khi không có sự đánh giá như vậy, cư dân sẽ giữ lại quyền quản lý phong cách ngôi nhà của họ. |
idyllic (adj) A case in point is Hoi An ancient town, a complex of traditional houses, where building codes in favor of the colonial style render a one-of-a-kind idyllic beauty across the town, which promises a nostalgic experience for visitors. | bình dị Một trường hợp điển hình là phố cổ Hội An, một quần thể các ngôi nhà truyền thống, nơi quy chuẩn xây dựng theo phong cách thuộc địa tạo nên vẻ đẹp bình dị có một không hai trên khắp thị trấn, hứa hẹn một trải nghiệm hoài cổ cho du khách. |
arbitrary (adj) Despite the aforementioned benefit, the imposition of a one-size-fits-all style would prove arbitrary to the varying needs of house owners. | độc đoán Bất chấp lợi ích đã nói ở trên, việc áp đặt một phong cách một-vừa-tất cả thực tế sẽ là rất độc đoán đối với các nhu cầu khác nhau của chủ nhà. |
interior design In terms of interior design, the utilization of living space, for example, would differ greatly from a nuclear family to an extended one, particularly in terms of room distribution | thiết kế nội thất Về thiết kế nội thất, việc tận dụng không gian sống, chẳng hạn, sẽ khác rất nhiều từ một gia đình hạt nhân với một gia đình mở rộng, đặc biệt là về cách phân bổ phòng |
living space Nuclear families typically need fewer rooms, and therefore a standard living space design could hardly strike a balance between the needs of the two groups | không gian sống Các gia đình hạt nhân thường cần ít phòng hơn, và do vậy, một thiết kế không gian sống tiêu chuẩn khó có thể tạo ra sự cân bằng giữa nhu cầu của hai nhóm. |
exterior (n) With regards to exterior structure, some homeowners opt for a modern and utilitarian design, | ngoại thất Khi nói đến cấu trúc ngoại thất, một số chủ nhà lựa chọn thiết kế hiện đại và tiện dụng, |
utilitarian (adj) With regards to exterior structure, some homeowners opt for a modern and utilitarian design, | tiện dụng Khi nói đến cấu trúc ngoại thất, một số chủ nhà lựa chọn thiết kế hiện đại và tiện dụng, |
solar panel (n) such as roofs and walls covered in solar panels to cut down the electricity bill | tấm pin mặt trời chẳng hạn như các mái nhà và tường được bao phủ trong các tấm pin mặt trời để cắt giảm hóa đơn tiền điện |
dweller (n) In the absence of such evaluation, dwellers should retain their control over the style of their own homes. | cư dân Khi không có sự đánh giá như vậy, cư dân sẽ giữ lại quyền quản lý phong cách ngôi nhà của họ. |
D. Rewrite (Viết lại)
Sau khi đã nắm vững các từ vựng, ngữ pháp và cấu trúc của bài viết các bạn hãy viết lại bài theo định hướng sau nhé!
Đề bài: Some people think that newly built houses should follow the style of old houses in local areas. Others argue that local authorities should allow people to build houses in their own styles. Discuss both views and give your opinion.
Các bạn hãy nhấn vào đây để tham khảo định hướng viết bài nhé!
Introduction
General Statement:
Nhắc lại nội dung phần đề bài, để người đọc biết được bối cảnh và phạm vi bàn luận của bài văn: Có nhiều ý kiến khác nhau về việc liệu cho phép mọi người kiểm soát cách họ tạo kiểu dáng cho ngôi nhà của mình hay duy trì một thiết kế kiến trúc thống nhất trong một khu dân cư thì sẽ tốt hơn.
Thesis Statement:
Trả lời câu hỏi của đề bài – nêu quan điểm cá nhân: mặc dù sự đồng nhất này có thể có lợi ở một mức độ nào đó, nhưng chủ nhà nên được phép xây theo các thiết kế ưa thích của họ.
Body 1 – 7 câu
Câu 1 – Body 1
Nêu nội dung chính của đoạn văn: đề cập đến quan điểm tranh luận của phía đối lập: Các lập luận chính ủng hộ sự đồng nhất khi xây nhà liên quan tới giá trị thẩm mỹ và lợi ích kinh tế.
Câu 2 – Body 1
Giải thích chi tiết hơn cho ý chính nêu ở câu 1:
Nêu lợi ích có được từ phong cách kiến trúc đồng nhất: hài hòa về mặt kiến trúc.
Câu 3 – Body 1
Mở rộng thêm cho ý nêu ở câu 2: Tổng thể này sẽ tạo thành một sức hấp dẫn riêng cho khu vực.
Câu 4 – Body 1
Nêu tác dụng của ý nêu ở câu 3: sức hấp dẫn góp phần tăng trưởng kinh tế.
Câu 5 – Body 1
Nêu ví dụ: phố cổ Hội An với kiến trúc thống nhất.
Câu 6 – Body 1
Tiếp tục phân tích ví dụ:
dòng du khách mang lại doanh thu đáng kể, làm cho du lịch trở thành mạch máu của nơi đây.
Body 2 – 5 câu
Câu 1 – Body 2
Nêu nội dung chính của đoạn văn: bất lợi của việc xây nhà theo một phong cách thống nhất đối với các nhu cầu khác nhau của chủ nhà.
Câu 2 – Body 2
Giải thích chi tiết hơn cho ý nêu ở câu 1 kèm ví dụ cụ thể: Nêu 1 khía cạnh cụ thể trong thiết kế nhà:
thiết kế nội thất đối với một gia đình nhỏ và một gia đình lớn.
Câu 3 – Body 2
Giải thích chi tiết hơn cho ví dụ đã nêu ở câu 2:
Các gia đình nhỏ thường cần ít phòng hơn, và do đó, một thiết kế không gian sống tiêu chuẩn khó có thể tạo ra sự cân bằng giữa nhu cầu của hai nhóm gia đình.
Câu 4 – Body 2
Tiếp tục nêu thêm 1 khía cạnh cụ thể trong thiết kế nhà: thiết kế bên ngoài, cụ thể là về vật liệu xây dựng.
Câu 5 – Body 2
Phân tích chi tiết hơn về vấn đề của ý nêu ở câu 4:
trong nhiều trường hợp, không thực tế đối với những thiết kế nhà cổ điển; và sự cân bằng giữa chức năng và phong cách có thể gây tốn kém cho nhiều chủ sở hữu.
Conclusion
Khẳng định lại quan điểm ở 2 body: không nên bắt buộc xây nhà theo một phong cách chung.
Khẳng định lại quan điểm người viết ủng hộ hơn (đã nêu ở Thesis Statement và Body 2)
Bài làm