Phân tích Writing Task 2 – Unit 21 – Building’s History
Trong bài viết này, các bạn hãy cùng IZONE phân tích cách viết của giảng viên IZONE và hoàn thiện bài writing task 2 sau đây nhé!
Đề bài: In some countries, more and more people are becoming interested in finding out about the history of the house or building they live in. What are the reasons for this? How can people research this?
A. Translation (Dịch)
Trước khi đi sâu vào phân tích cấu trúc bài Ielts Writing Task 2 trên, các bạn hãy làm bài dịch sau để có thể củng cố thêm từ vựng và ngữ pháp khi gặp đề writing này nhé.
(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)
Câu Tiếng Việt – Dịch Tiếng Anh
Introduction
Ở một số khu vực trên thế giới, có sự gia tăng số lượng cư dân thể hiện sự quan tâm đến lịch sử của nơi ở của chính họ.
Dịch
Gợi ý
Vocabulary:
resident (n)
shelter (n)
Grammar:
There has been an increase in ….
Relative clause (rút gọn dạng chủ động): residents showing …
Đáp án
In some areas of the world, there has been an increase in the number of residents showing an interest in the history of their own shelter.
Câu Tiếng Việt – Dịch Tiếng Anh
Trong phạm vi của bài tiểu luận này, một số lý do có thể có đằng sau xu hướng này sẽ được thảo luận, …
Dịch
Gợi ý
Vocabulary:
scope (n)
trend (n)
Grammar:
Future simple tense: will be discussed
Passive voice: will be + past participle (will be discussed)
Đáp án
Within the scope of this essay, some possible reasons behind the trend will be discussed, …
Câu Tiếng Việt – Dịch Tiếng Anh
… theo sau là các biện pháp nhất định để đạt được thông tin mong muốn.
Dịch
Gợi ý
Vocabulary:
attain (v)
desired (adj)
Grammar:
Relative clause (rút gọn dạng bị động): …, followed by…
Plural noun: measures
Đáp án
… followed by certain measures to attain the desired information.
Câu Tiếng Việt – Dịch Tiếng Anh
Body Paragraph 1
Sự tăng trưởng của xu hướng nói trên có thể do hai yếu tố chính.
Dịch
Gợi ý
Vocabulary:
growth (n)
attribute (v)
Grammar:
Passive modal verbs: can be + past participle (can be attributed)
Plural noun: factors
Đáp án
The growth of the said trend can be attribute
Câu Tiếng Việt – Dịch Tiếng Anh
Đầu tiên, nó thường bắt nguồn từ sự tò mò của mọi người về các sự kiện trong quá khứ.
Dịch
Gợi ý
Vocabulary:
stem from (v)
curiosity (n)
Grammar:
Signposting: First
Present simple: it often stems from
Đáp án
First, it often stems from people’s curiosity about past events.
Câu Tiếng Việt – Dịch Tiếng Anh
Trong nhiều trường hợp, sự tò mò này có thể dẫn đến việc khám phá ra một câu chuyện hấp dẫn về cuộc sống đã từng như thế nào.
Dịch
Gợi ý
Vocabulary:
lead to (v)
intriguing (adj)
Grammar:
Noun phrase: … the discovery of an intriguing story ….
Past simple tense: life once was.
Đáp án
In many cases, this curiosity could lead to the discovery of an intriguing story about how life once was.
Câu Tiếng Việt – Dịch Tiếng Anh
Lấy ví dụ các khu chung cư trong khu phố cổ Hà Nội.
Dịch
Gợi ý
Vocabulary:
Take … for example
apartment building
Đáp án
Take apartment buildings in the Old Quarter of Hanoi for example.
Câu Tiếng Việt – Dịch Tiếng Anh
Được xây dựng cách đây khoảng 100 năm, chúng hiện nay vẫn đứng vững như chứng tích của cuộc sống vào đầu những năm 1900,…
Gợi ý
Vocabulary:
testimony (n)
Grammar:
Relative clause (rút gọn dạng bị động): Built ….
Noun phrase: the testimony of the way of life
Đáp án
Built about 100 years ago, they are now still standing as the testimony of the way of life in the early 1900s, …
Câu Tiếng Việt – Dịch Tiếng Anh
|… và sẽ đưa ra những câu chuyện thú vị cho những cư dân có bản tính tò mò.
Dịch
Gợi ý
Vocabulary:
dwellers (n)
inquisitive (adj)
Grammar:
Linking word: and …
Modal verb “would” được sử dụng để tăng tính khách quan cho câu: would offer
Đáp án
… and would offer interesting stories to dwellers with an inquisitive nature.
Câu Tiếng Việt – Dịch Tiếng Anh
Thứ hai, sự quan tâm của mọi người đối với nguồn gốc của tòa nhà thường liên quan đến các tài sản lâu đời thay vì những công trình mới được xây dựng.
Gợi ý
Vocabulary:
origins (n)
property (n)
Grammar:
Signposting: Second,
Plural nouns: origins, properties
Đáp án
Second, people’s interest in the building origins would often concern long-standing properties rather than newly constructed ones.
Câu Tiếng Việt – Dịch Tiếng Anh
Body Paragraph 2
Và trong những khu nhà cũ, có thể có những mối nguy hiểm rình rập vì xét cho cùng, …
Dịch
Gợi ý
Vocabulary:
lurking dangers
Grammar:
Linking word: because ; after all
Modal verb “could” được sử dụng để tăng tính khách quan cho câu: there could be …
Đáp án
And in old properties, there could be lurking dangers because, after all, …
Câu Tiếng Việt – Dịch Tiếng Anh
… những tòa nhà này dễ bị xuống cấp sau hàng chục năm sử dụng.
Dịch
Gợi ý
Vocabulary:
subject to (adj)
deterioration (n)
Grammar:
Pronoun use: these buildings tạo mối liên hệ với buildings ở câu trước.
Đáp án
… these buildings are subject to deterioration following decades in use.
Câu Tiếng Việt – Dịch Tiếng Anh
Vì vậy, các chủ nhà cần tìm hiểu về lịch sử của ngôi nhà để có những biện pháp phòng ngừa cần thiết.
Dịch
Gợi ý
Vocabulary:
householders (n)
precautionary (adj)
Grammar:
Signposting: therefore
So as to + V(bare): So as to take …
Đáp án
Householders therefore need to learn about the house’s history so as to take necessary precautionary measures.
Câu Tiếng Việt – Dịch Tiếng Anh
Body paragraph 2
Hiện nay, có một số phương pháp có thể được áp dụng để truy xuất nguồn gốc của các ngôi nhà , và các tòa nhà .
Dịch
Gợi ý
Vocabulary:
adopt (v)
trace (v)
Grammar:
Modal verb “can” được sử dụng để tăng tính khách quan cho câu: can be adopted
Relative clause: that can be …
Đáp án
Currently, there are some methods that can be adopted to trace the origins of houses and buildings.
Câu Tiếng Việt – Dịch Tiếng Anh
Cách đáng tin cậy nhất là cân nhắc các ghi chép chính thức từ chính quyền địa phương.
Dịch
Gợi ý
Vocabulary:
reliable (adj)
turn to
Grammar:
Superlative form: the most reliable way
S + tobe + to-V (The most reliable way is to turn to…)
Đáp án
The most reliable way is to turn to official records from local authorities.
Câu Tiếng Việt – Dịch Tiếng Anh
Đối với những ngôi nhà và tòa nhà được dựng lên, chúng thường cần giấy phép xây dựng từ chính quyền địa phương và thông tin từ chúng có thể cho thấy lịch sử lâu dài của ngôi nhà kể từ khi nó ra đời.
Dịch
Gợi ý
Vocabulary:
erect (v)
extended (adj)
Grammar:
Linking word: …, and …
Modal verb “could” được sử dụng để tăng tính khách quan cho câu: could show
Đáp án
For houses and buildings to be erected, they would often need construction permits from local authorities, and information from them could show an extended history of the house ever since it came to be.
Câu Tiếng Việt – Dịch Tiếng Anh
Hơn nữa, một cách tiếp cận khác là tham khảo ý kiến của các chủ sở hữu trước đây của tài sản.
Dịch
Gợi ý
Vocabulary:
consult (v)
property (n)
Grammar:
Signposting (Addition): Moreover, …
S + tobe + V(bare): another approach is to consult
Đáp án
Moreover, another approach is to consult the previous owners of the property.
Câu Tiếng Việt – Dịch Tiếng Anh
Có thể là một ý kiến hay khi hỏi họ xem có bất kỳ sửa đổi nào được thực hiện đối với ngôi nhà hay không …
Dịch
Gợi ý
Vocabulary:
consult (v)
property (n)
Grammar:
Modal verb “may” được sử dụng để tăng tính khách quan cho câu: may be a good idea…
Relative clause (rút gọn dạng bị động): … made …
Đáp án
It may be a good idea to ask them whether there were any modifications made to the house …
Câu Tiếng Việt – Dịch Tiếng Anh
… hoặc liệu họ có thiết kế bố trí ban đầu hay không, điều này có thể giúp ích rất nhiều nếu cần bảo trì.
Dịch
Gợi ý
Vocabulary:
maintenance (n)
layout (n)
Grammar:
Relative clause: …, which …
Condition sentence:… if maintenance …
Đáp án
… or if they have the original layout design, which can be of great help if maintenance is needed.
Câu Tiếng Việt – Dịch Tiếng Anh
Cuối cùng, có thể có thông tin về các tòa nhà cổ như những cái/tòa nhà ở khu phố cổ Hà Nội trên Internet hoặc trong các thư viện lịch sử
Dịch
Gợi ý
Vocabulary:
Hanoi Old Quarter
historical (adj)
Grammar:
Signposting: Lastly,…
Modal verb “might” được sử dụng để tăng tính khách quan cho câu: might be information…
Đáp án
Lastly, there might be information about old buildings like the ones in Hanoi Old Quarter on the Internet or in historical libraries.
Câu Tiếng Việt – Dịch Tiếng Anh
Đây cũng là những phương pháp tốt để chủ sở hữu truy tìm nguồn gốc tài sản của chính mình.
Dịch
Gợi ý
Vocabulary:
track down (v)
Grammar:
Noun phrase: the origins of their own properties.
Đáp án
These are also good methods for owners to track down the origins of their own properties.
Câu Tiếng Việt – Dịch Tiếng Anh
Conclusion
Kết luận, sự tò mò và những hiểu biết cần thiết cho việc bảo trì nhà ở là những yếu tố chính góp phần vào xu hướng này. Bên cạnh đó, với sự trợ giúp của chính quyền, chủ sở hữu trong quá khứ, các công cụ trực tuyến hoặc thậm chí là sách lịch sử, mọi người có thể nghiên cứu lịch sử tài sản của họ.
Dịch
Gợi ý
Vocabulary:
insight (n)
contribute to (v)
research (v)
property (n)
Grammar:
Signposting: In conclusion
Relative clause (rút gọn dạng chủ động): … contributing to this trend
Signposting: Besides
Đáp án
In conclusion, curiosity and the insights needed for housing maintenance are the main factors contributing to this trend. Besides, with the help of authority, past owners, online tools or even historical books, people can research the history of their properties.
Để xem bài dịch hoàn thiện các bạn hãy nhấn vào đây nhé!
Introduction
In some areas of the world, there has been an increase in the number of residents showing an interest in the history of their own shelter. Within the scope of this essay, some possible reasons behind the trend will be discussed, followed by certain measures to attain the desired information.
Body Paragraph 1
The growth of the said trend can be attributed to two main factors. First, it often stems from people’s curiosity about past events. In many cases, this curiosity could lead to the discovery of an intriguing story about how life once was. Take apartment buildings in the Old Quarter of Hanoi for example. Built about 100 years ago, they are now still standing as the testimony of the way of life in the early 1900s, and would offer interesting stories to dwellers with an inquisitive nature. Second, people’s interest in the building origins would often concern long-standing properties rather than newly constructed ones. And in old properties, there could be lurking dangers because, after all, these buildings are subject to deterioration following decades in use. Householders therefore need to learn about the house’s history so as to take necessary precautionary measures.
Body Paragraph 2
Currently, there are some methods that can be adopted to trace the origins of houses and buildings. The most reliable way is to turn to official records from local authorities. For houses and buildings to be erected, they would often need construction permits from local authorities, and information from them could show an extended history of the house ever since it came to be. Moreover, another approach is to consult the previous owners of the property. It may be a good idea to ask them whether there were any modifications made to the house or if they have the original layout design, which can be of great help if maintenance is needed. Lastly, there might be information about old buildings like the ones in Hanoi Old Quarter on the Internet or in historical libraries. These are also good methods for owners to track down the origins of their own properties.
Conclusion
In conclusion, curiosity and the insights needed for housing maintenance are the main factors contributing to this trend. Besides, with the help of authority, past owners, online tools or even historical books, people can research the history of their properties.
B. Analyze (Phân Tích)
(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)
Sau khi đã dịch xong các câu trong phần A, các bạn hãy đưa ra nhận xét về vai trò của từng phần và câu trong bài writing trên nhé
1. Introduction
Câu Tiếng Anh
In some areas of the world, there has been an increase in the number of residents showing an interest in the history of their own shelter.
Phân tích
Câu hỏi
Mục đích của câu General Statement là gì?
Trả lời
Đáp án và Giải thích thêm
Đáp án
General Statement: Nhắc lại đề bài để người đọc nắm được chủ đề thảo luận: người dân muốn tìm hiểu lịch sử ngôi nhà của mình
Giải thích thêm
Câu này nên paraphrase lại đề bài, cố gắng giữ nguyên nội dung chính, không thêm bớt thay đổi nội dung nào.
Câu Tiếng Anh
Within the scope of this essay, some possible reasons behind the trend will be discussed, followed by certain measures to attain the desired information.
Phân tích
Câu hỏi
Mục đích của câu Thesis Statement là gì?
Trả lời
Đáp án và Giải thích thêm
Đáp án
Thesis Statement: Đưa ra hướng đi của bài viết: nói về những lí do khiến mọi người muốn tìm hiểu về lịch sử ngôi nhà và một số phương thức để làm điều đó
Giải thích thêm
Đề bài đưa ra hai câu hỏi “What are the reasons’ và “how’, mở bài chỉ rõ rằng thân bài sẽ đi vào trả lời hai câu hỏi này.
Đây sẽ là cơ sở triển khai thân bài cũng như để giám khảo tiện chấm điểm Task Response (giám khảo sẽ so sánh nội dung Thesis statement với 2 thân bài, xem 2 thân bài có làm rõ/ chứng minh được hết nội dung Thesis Statement không).
2. Body Paragraph 1
Câu Tiếng Anh
The growth of the said trend can be attributed to two main factors.
Phân tích
Câu hỏi
Mục đích của câu Topic sentence – Body 1 là gì?
Trả lời
Đáp án và Giải thích thêm
Giải thích thêm
Đưa ra hướng đi của đoạn – hai lí do chính khiến mọi người muốn tìm hiểu lịch sử ngôi nhà.
‘the said trend’ = ‘the trend’ ở mở bài
Câu Tiếng Anh
First, it often stems from people’s curiosity about past events.
Phân tích
Câu hỏi
Mục đích của câu 2- Body 1 là gì?
Trả lời
Đáp án và Giải thích thêm
Đáp án
Lí do đầu tiên – tò mò
Giải thích thêm
First: báo hiệu đây là ý/nguyên nhân đầu tiên
Câu Tiếng Anh
In many cases, this curiosity could lead to the discovery of an intriguing story about how life once was.
Phân tích
Câu hỏi
Mục đích của câu 3 – Body 1 là gì?
Trả lời
Đáp án và Giải thích thêm
Đáp án
Đưa ra kết quả của sự tò mò trên – mở ra những câu chuyện thú vị về cuộc sống hồi xưa
Giải thích thêm
Liên hệ ‘this curiosity’ = ‘people’s curiosity’ ở câu 2
Động từ khuyết thiếu ‘could’ = độ chắc chắn không cao, thể hiện tính khách quan. Có thể có nhiều yếu tố bên ngoài dẫn đến việc không tìm ra câu chuyện về cuộc sống ngày xưa ra sao.
Câu Tiếng Anh
Take apartment buildings in the Old Quarter of Hanoi for example.
Phân tích
Câu hỏi
Mục đích của câu 4 – Body 1 là gì?
Trả lời
Đáp án và Giải thích thêm
Đáp án
Đưa ra ví dụ
Giải thích thêm
‘take….for example’: đưa ra ví dụ
Chọn nhà ở phố cổ Hà Nội vì đây là nơi thể hiện rõ nhất nếp sống hồi xưa.
Câu Tiếng Anh
Built about 100 years ago, they are now still standing as the testimony of the way of life in the early 1900s, and would offer interesting stories to dwellers with an inquisitive nature.
Phân tích
Câu hỏi
Mục đích của câu 5 – Body 1 là gì?
Trả lời
Đáp án và Giải thích thêm
Đáp án
Phân tích ví dụ
Giải thích thêm
“They” – apartment buildings
Liên hệ:
‘the way of life in the early 1900s’ = ‘how life once was’ và ‘interesting stories’ = ‘an intriguing story’ ở câu 2.
‘inquisitive’ liên hệ với ‘curiosity’ ở câu 2+3
Đến đây thì ví dụ đã được phân tích cụ thể, ý “câu chuyện thú vị thỏa mãn trí tò mò” đã được làm rõ => Đạt điểm Task Response, có thể chuyển sang ý 2.
Câu Tiếng Anh
Second, people’s interest in the building origins would often concern long-standing properties rather than newly constructed ones.
Phân tích
Câu hỏi
Mục đích của câu 6 – Body 1 là gì?
Trả lời
Đáp án và Giải thích thêm
Đáp án
Dẫn vào nguyên nhân 2: mọi người thường muốn tìm hiểu về nhà cũ thay vì nhà mới xây.
Giải thích thêm
Second: báo hiệu đây là ý thứ 2
Câu Tiếng Anh
And in old properties, there could be lurking dangers because, after all, these buildings are subject to deterioration following decades in use.
Phân tích
Câu hỏi
Mục đích của câu 7 – Body 1 là gì?
Trả lời
Đáp án và Giải thích thêm
Đáp án
Chỉ ra vì sao – vì lí do an toàn
Giải thích thêm
‘these buildings’ = ‘old properties’ = ‘long standing properties’ ở câu 6
Lí do ở đây là nguy hiểm tiềm ẩn => hợp lý với nhà lâu năm, và là một yếu tố không thể coi thường, khiến việc tìm hiểu lịch sử nhà là cần thiết.
Câu Tiếng Anh
Householders therefore need to learn about the house’s history so as to take necessary precautionary measures.
Phân tích
Câu hỏi
Mục đích của câu 8 – Body 1 là gì?
Trả lời
Đáp án và Giải thích thêm
Đáp án
Tiếp tục phân tích lí do an toàn
Giải thích thêm
‘therefore’: báo hiệu rằng đây là kết quả của việc tìm hiểu về lịch sử ngôi nhà -> Để có những biện pháp phòng ngừa cần thiết.
Đến đây, người viết đã phân tích được trọn vẹn 2 nguyên nhân chính khiến cho mọi người muốn tìm hiểu về lịch sử ngôi nhà: (i) biết về cuộc sống ngày xưa; (ii) biết để bảo trì nhà cũ.
=> Hoàn thành diễn giải Topic Sentence
=> Đạt điểm Task Response, có thể chuyển sang Body 2.
3. Body paragraph 2
Câu Tiếng Anh
Currently, there are some methods that can be adopted to trace the origins of houses and buildings.
Phân tích
Câu hỏi
Mục đích của câu topic sentence – Body 2 là gì?
Trả lời
Đáp án và Giải thích thêm
Đáp án
Nêu nội dung chính của đoạn văn
Giải thích thêm
Đưa ra hướng đi của đoạn: các phương thức có thể được dùng để tìm hiểu nguồn gốc nhà ở
Câu Tiếng Anh
The most reliable way is to turn to official records from local authorities.
Phân tích
Câu hỏi
Mục đích của câu Câu 2 – Body 2 là gì?
Trả lời
Đáp án và Giải thích thêm
Đáp án
Cách 1: hỏi chính quyền
Giải thích thêm
Đây là phương thức ‘most reliable’ – đáng tin cậy nhất vì chủ thể được hỏi là chính quyền địa phương và thông tin nằm ở những ‘official records’
Câu Tiếng Anh
For houses and buildings to be erected, they would often need construction permits from local authorities, and information from them could show an extended history of the house ever since it came to be.
Phân tích
Câu hỏi
Mục đích của câu Câu 3 – Body 2 là gì?
Trả lời
Đáp án và Giải thích thêm
Đáp án
Đưa ra nguyên nhân vì sao nên hỏi chính quyền
Giải thích thêm
Liên hệ với câu 2: giải thích cho độ tin cậy “most reliable” của phương thức 1.
Động từ khuyết thiếu ‘could’ = độ chắc chắn không cao, tăng tính khách quan của lập luận. Giấy phép xây dựng từ các cơ quan chính quyền chưa chắc đã thể hiện đầy đủ lịch sử của ngôi nhà.
Câu Tiếng Anh
Moreover, another approach is to consult the previous owners of the property.
Phân tích
Câu hỏi
Mục đích của câu Câu 4 – Body 2 là gì?
Trả lời
Đáp án và Giải thích thêm
Đáp án
Cách 2 – hỏi chủ cũ
Giải thích thêm
Moreover: báo hiệu rằng đây là ý/phương thức tiếp theo
Câu Tiếng Anh
It may be a good idea to ask them whether there were any modifications made to the house or if they have the original layout design, which can be of great help if maintenance is needed.
Phân tích
Câu hỏi
Mục đích của câu Câu 5 – Body 2 là gì?
Trả lời
Đáp án và Giải thích thêm
Đáp án
Những thông tin có thể hỏi chủ nhà: nhà đã sửa sang những gì, có bản thiết kế gốc không
Giải thích thêm
‘them’ = ‘previous owners of the property’
Liên hệ với câu 4: làm rõ cho từ consult: hỏi như thế nào?
Lập luận kết thúc ở “maintenance”, là điều người chủ nhà nào cũng phải quan tâm đến => người đọc sẽ dễ liên hệ và đồng tình với lập luận.
Câu Tiếng Anh
Lastly, there might be information about old buildings like the ones in Hanoi Old Quarter on the Internet or in historical libraries.
Phân tích
Câu hỏi
Mục đích của câu Câu 6 – Body 2 là gì?
Trả lời
Đáp án và Giải thích thêm
Đáp án
Câu kết đoạn: Cách 3: tìm trên mạng hoặc trong thư viện.
Giải thích thêm
‘Lastly’ = báo hiệu đây là ý/phương thức cuối
‘might be’ = chỉ ra rằng khả năng xuất hiện thông tin có thể không cao.
Thông tin về nhà ở trên mạng có thể sẽ không có nhiều, hoặc chỉ có đối với những khu nhà nổi tiếng như ở phố cổ Hà Nội
Câu Tiếng Anh
These are also good methods for owners to track down the origins of their own properties.
Phân tích
Câu hỏi
Mục đích của câu Câu 7 – Body 2 là gì?
Trả lời
Đáp án và Giải thích thêm
Đáp án
Supporting
Giải thích thêm
‘these’ – việc tìm kiếm trên mạng hoặc trong thư viện
Đến đây, người viết đã phân tích đầy đủ các phương thức để đạt được thông tin và đặc điểm riêng của từng phương thức.
=> Hoàn thành diễn giải Topic Sentence
=> Đạt điểm Task Response
4. Conclusion
Câu Tiếng Anh
In conclusion, curiosity and the insights needed for housing maintenance are the main factors contributing to this trend. Besides, with the help of authority, past owners, online tools or even historical books, people can research the history of their properties.
Phân tích
Câu hỏi
Mục đích của câu Conclusion là gì?
Trả lời
Đáp án và Giải thích thêm
Đáp án
Nhắc lại nội dung 2 đoạn thân bài: (i) lí do mọi người muốn tìm hiểu lịch sử nhà ở; (ii) cách cách để tìm hiểu.
Giải thích thêm
Chỉ nên dừng lại ở việc “nhắc lại những điều đã nói ở thân bài”, không nêu thêm nội dung nào mới.
C. Bảng Tổng Hợp Từ Vựng
1. General Vocabulary
Từ vựng | Nghĩa |
scope (n) Within the scope of this essay, some possible reasons behind the trend will be discussed, … | phạm vi Trong phạm vi của bài tiểu luận này, một số lý do có thể có đằng sau xu hướng này sẽ được thảo luận, … |
trend (n) Within the scope of this essay, some possible reasons behind the trend will be discussed, … | xu hướng Trong phạm vi của bài tiểu luận này, một số lý do có thể có đằng sau xu hướng này sẽ được thảo luận, … |
attain (v) … followed by certain measures to attain the desired information. | đạt được … theo sau là các biện pháp nhất định để đạt được thông tin mong muốn. |
desired (adj) … followed by certain measures to attain the desired information. | mong muốn … theo sau là các biện pháp nhất định để đạt được thông tin mong muốn. |
growth (n) The growth of the said trend can be attributed to two main factors. | Sự tăng trưởng Sự tăng trưởng của xu hướng nói trên có thể do hai yếu tố chính. |
attribute (v) The growth of the said trend can be attributed to two main factors. | do Sự tăng trưởng của xu hướng nói trên có thể do hai yếu tố chính. |
curiosity (n) First, it often stems from people’s curiosity about past events. | sự tò mò Đầu tiên, nó thường bắt nguồn từ sự tò mò của mọi người về các sự kiện trong quá khứ. |
lead to (v) In many cases, this curiosity could lead to the discovery of an intriguing story about how life once was. | dẫn đến Trong nhiều trường hợp, sự tò mò này có thể dẫn đến việc khám phá ra một câu chuyện hấp dẫn về cuộc sống đã từng như thế nào. |
intriguing (adj) In many cases, this curiosity could lead to the discovery of an intriguing story about how life once was. | hấp dẫn Trong nhiều trường hợp, sự tò mò này có thể dẫn đến việc khám phá ra một câu chuyện hấp dẫn về cuộc sống đã từng như thế nào. |
Take … for example Take apartment buildings in the Old Quarter of Hanoi for example. | Lấy ví dụ Lấy ví dụ các khu chung cư trong khu phố cổ Hà Nội. |
lurking dangers And in old properties, there could be lurking dangers because, after all, … | mối nguy hiểm rình rập Và trong những khu nhà cũ, có thể có những mối nguy hiểm rình rập vì xét cho cùng, … |
subject to (adj) … these buildings are subject to deterioration following decades in use. | dễ bị … những tòa nhà này dễ bị xuống cấp sau hàng chục năm sử dụng. |
precautionary (adj) Householders therefore need to learn about the house’s history so as to take necessary precautionary measures. | phòng ngừa Vì vậy, các chủ nhà cần tìm hiểu về lịch sử của ngôi nhà để có những biện pháp phòng ngừa cần thiết. |
adopt (v) Currently, there are some methods that can be adopted to trace the origins of houses and buildings. | áp dụng Hiện nay, có một số phương pháp có thể được áp dụng để truy xuất nguồn gốc của các ngôi nhà, và các tòa nhà. |
trace (v) Currently, there are some methods that can be adopted to trace the origins of houses and buildings. | truy xuất Hiện nay, có một số phương pháp có thể được áp dụng để truy xuất nguồn gốc của các ngôi nhà, và các tòa nhà. |
reliable (adj) The most reliable way is to turn to official records from local authorities. | đáng tin cậy Cách đáng tin cậy nhất là cân nhắc các ghi chép chính thức từ chính quyền địa phương. |
turn to The most reliable way is to turn to official records from local authorities. | cân nhắc Cách đáng tin cậy nhất là cân nhắc các ghi chép chính thức từ chính quyền địa phương. |
consult (v) Moreover, another approach is to consult the previous owners of the property. | tham khảo Hơn nữa, một cách tiếp cận khác là tham khảo ý kiến của các chủ sở hữu trước đây của tài sản. |
insight (n) In conclusion, curiosity and the insights needed for housing maintenance are the main factors contributing to this trend. | hiểu biết Kết luận, sự tò mò và những hiểu biết cần thiết cho việc bảo trì nhà ở là những yếu tố chính góp phần vào xu hướng này. |
contribute to (v) In conclusion, curiosity and the insights needed for housing maintenance are the main factors contributing to this trend. | góp phần Kết luận, sự tò mò và những hiểu biết cần thiết cho việc bảo trì nhà ở là những yếu tố chính góp phần vào xu hướng này. |
research (v) … people can research the history of their properties. | nghiên cứu …mọi người có thể nghiên cứu lịch sử tài sản của họ. |
2. Topic-related Vocabulary
Từ vựng | Nghĩa |
resident In some areas of the world, there has been an increase in the number of residents … | cư dân Ở một số khu vực trên thế giới, có sự gia tăng số lượng cư dân … |
shelter … residents showing an interest in the history of their own shelter. | nơi ở … cư dân thể hiện sự quan tâm đến lịch sử của nơi ở của chính họ. |
stem from (v) First, it often stems from people’s curiosity about past events. | bắt nguồn từ Đầu tiên, nó thường bắt nguồn từ sự tò mò của mọi người về các sự kiện trong quá khứ. |
apartment building Take apartment buildings in the Old Quarter of Hanoi for example. | khu chung cư Lấy ví dụ các khu chung cư trong khu phố cổ Hà Nội. |
testimony (n) Built about 100 years ago, they are now still standing as the testimony of the way of life in the early 1900s, … | chứng tích Được xây dựng cách đây khoảng 100 năm, chúng hiện nay vẫn đứng vững như chứng tích của cuộc sống vào đầu những năm 1900,… |
dwellers (n) … and would offer interesting stories to dwellers with an inquisitive nature. | cư dân… và sẽ đưa ra những câu chuyện thú vị cho những cư dân có bản tính tò mò. |
inquisitive (adj) … and would offer interesting stories to dwellers with an inquisitive nature. | tò mò … và sẽ đưa ra những câu chuyện thú vị cho những cư dân có bản tính tò mò. |
origins (n) Second, people’s interest in the building origins would often concern long-standing properties rather than newly constructed ones.. | nguồn gốc Thứ hai, sự quan tâm của mọi người đối với nguồn gốc của tòa nhà thường liên quan đến các tài sản lâu đời thay vì những công trình mới được xây dựng. |
property (n) Second, people’s interest in the building origins would often concern long-standing properties rather than newly constructed ones. | các tài sản Thứ hai, sự quan tâm của mọi người đối với nguồn gốc của tòa nhà thường liên quan đến các tài sản lâu đời thay vì những công trình mới được xây dựng. |
deterioration (n) … these buildings are subject to deterioration following decades in use. | xuống cấp … những tòa nhà này dễ bị xuống cấp sau hàng chục năm sử dụng. |
householder (n) Householders therefore need to learn about the house’s history so as to take necessary precautionary measures. | chủ nhà Vì vậy, các chủ nhà cần tìm hiểu về lịch sử của ngôi nhà để có những biện pháp phòng ngừa cần thiết. |
erect (v) For houses and buildings to be erected, they would often need construction permits from local authorities, … | dựng lên Đối với những ngôi nhà và tòa nhà được dựng lên, chúng thường cần giấy phép xây dựng từ chính quyền địa phương, … |
extended (adj) … and information from them could show an extended history of the house ever since it came to be. | lâu dài …, và thông tin từ chúng có thể cho thấy lịch sử lâu dài của ngôi nhà kể từ khi nó ra đời. |
maintenance (n) … or if they have the original layout design, which can be of great help if maintenance is needed. | bảo trì … hoặc liệu họ có thiết kế bố trí ban đầu hay không, điều này có thể giúp ích rất nhiều nếu cần bảo trì. |
modifications (n) It may be a good idea to ask them whether there were any modifications made to the house … | sửa đổi Có thể là một ý kiến hay khi hỏi họ xem có bất kỳ sửa đổi nào được thực hiện đối với ngôi nhà hay không … |
layout (n) … or if they have the original layout design, which can be of great help if maintenance is needed. | bố trí … hoặc liệu họ có thiết kế bố trí ban đầu hay không, điều này có thể giúp ích rất nhiều nếu cần bảo trì. |
Hanoi Old Quarter Lastly, there might be information about old buildings like the ones in Hanoi Old Quarter on the Internet or in historical libraries. | khu phố cổ Hà Nội Cuối cùng, có thể có thông tin về các tòa nhà cổ như những cái/tòa nhà ở khu phố cổ Hà Nội trên Internet hoặc trong các thư viện lịch sử. |
historical (adj) Lastly, there might be information about old buildings like the ones in Hanoi Old Quarter on the Internet or in historical libraries. | lịch sử Cuối cùng, có thể có thông tin về các tòa nhà cổ như những cái/tòa nhà ở khu phố cổ Hà Nội trên Internet hoặc trong các thư viện lịch sử. |
track down (v) These are also good methods for owners to track down the origins of their own properties. | truy tìm Đây cũng là những phương pháp tốt để chủ sở hữu truy tìm nguồn gốc tài sản của chính mình. |
D. Rewrite (Viết lại)
Sau khi đã nắm vững các từ vựng, ngữ pháp và cấu trúc của bài viết các bạn hãy viết lại bài theo định hướng sau nhé!
Đề bài: In some countries, more and more people are becoming interested in finding out about the history of the house or building they live in. What are the reasons for this? How can people research this?
Các bạn hãy nhấn vào đây để tham khảo định hướng viết bài nhé!
Introduction
General Statement:
Nhắc lại đề bài để người đọc nắm được chủ đề thảo luận: người dân muốn tìm hiểu lịch sử ngôi nhà của mình
Thesis Statement:
Đưa ra hướng đi của bài viết: nói về những lí do khiến mọi người muốn tìm hiểu về lịch sử ngôi nhà và một số phương thức để làm điều đó
Body Paragraph 1 – 8 câu
Body 1.1 Topic sentence
Body 1.2 – Luận điểm 1
Lý do đầu tiên – tò mò
Body 1.3 Supporting
Đưa ra kết quả của sự tò mò trên – mở ra những câu chuyện thú vị về cuộc sống hồi xưa
Body 1.4 Đưa ra ví dụ
Body 1.5 Phân tích ví dụ
Body 1.6 Luận điểm 2
Dẫn vào nguyên nhân 2: mọi người thường muốn tìm hiểu về nhà cũ thay vì nhà mới xây.
Body 1.7. Supporting
Chỉ ra vì sao – vì lí do an toàn
Body 1.8. Supporting
Tiếp tục phân tích lí do an toàn
Body Paragraph 2 – 7 câu
Body 2.1 – Topic Sentence
Body 2.2 Phương thức 1
Cách 1: hỏi chính quyền
Body 2.3 Phân tích lí do
Đưa ra nguyên nhân vì sao nên hỏi chính quyền
Body 2.4 Phương thức 2
Cách 2 – hỏi chủ cũ
Body 2.5 Phân tích phương thức 2
Những thông tin có thể hỏi chủ nhà: nhà đã sửa sang những gì, có bản thiết kế gốc không
Body 2.6 Phương thức 3
Cách 3: tìm trên mạng hoặc trong thư viện
Body 2.7 Supporting
Conclusion
Nhắc lại nội dung 2 đoạn thân bài: (i) lí do mọi người muốn tìm hiểu lịch sử nhà ở; (ii) cách cách để tìm hiểu.
Bài làm