Phân tích Writing Task 2 – Unit 1 – Culture and History
Nguồn: Ielts Simon
Trong bài viết này, các bạn hãy cùng IZONE phân tích lối viết của giám khảo Simon và hoàn thiện bài writing task 2 sau đây nhé!
Đề bài: Foreign visitors should pay more than local visitors for cultural and historical attractions. To what extent do you agree or disagree with this opinion?
A. Translation (Dịch)
Trước khi đi sâu vào phân tích cấu trúc bài Ielts Writing Task 2 trên, các bạn hãy làm bài dịch sau để có thể củng cố thêm từ vựng và ngữ pháp khi gặp đề writing này nhé.
(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)
Introduction
Đôi khi có ý kiến cho rằng khách du lịch từ nước ngoài nên bị tính phí cao hơn so với người dân địa phương khi đến thăm các điểm tham quan quan trọng và các di tích lịch sử.
Dịch
Vocabulary:
charge (v)
sites and monuments
Grammar:
Bị động với chủ ngữ giả: It is sometimes argued that
It is sometimes argued that tourists from overseas should be charged more than local residents to visit important sites and monuments.
Tôi hoàn toàn không đồng ý với ý kiến này.
Dịch
Vocabulary:
disagree with sth
I completely disagree with this idea.
Body Paragraph 1
Lập luận ủng hộ giá cao hơn cho khách du lịch nước ngoài là các điểm tham quan văn hóa hoặc lịch sử thường phụ thuộc vào trợ cấp của nhà nước để duy trì hoạt động của họ,
Dịch
Vocabulary:
in favour of
cultural or historical attractions
Grammar:
Modal verb “would” được sử dụng thay Hiện tại đơn.Trong Academic Writing, việc sử dụng Modal verb là cần thiết để tăng tính khách quan trong 1 số trường hợp (Như trong trường hợp này là dẫn ý kiến của phe đối lập)
The argument in favour of higher prices for foreign tourists would be that cultural or historical attractions often depend on state subsidies to keep them going,
,có nghĩa là người dân cư trú đã trả tiền cho những địa điểm này thông qua hệ thống thuế.
Dịch
Vocabulary:
resident population
tax system
Grammar:
Mệnh đề quan hệ: which means that… làm rõ nghĩa cho cả mệnh đề đứng trước nó (Trợ cấp nhà nước giúp các địa điểm tham quan văn hóa có khả năng hoạt động)
,which means that the resident population already pays money to these sites through the tax system.
Tuy nhiên, tôi tin rằng đây là một quan điểm hết sức thiển cận.
Dịch
Vocabulary:
short-sighted
Grammar:
S + V + Indirect object + object (..believe it to be….)
However, I believe this to be a very shortsighted view.
Khách du lịch nước ngoài đóng góp vào nền kinh tế của nước sở tại bằng số tiền họ chi tiêu cho nhiều loại hàng hóa và dịch vụ, bao gồm thực phẩm, đồ lưu niệm, chỗ ở và đi lại.
Dịch
Vocabulary:
contribute to sth
accommodation
Grammar:
Plural/singular (số nhiều số ít)
Countable nouns (các danh từ đếm được) – dịch vụ (services), đồ lưu niệm (souvenirs)
Uncountable nouns (Các danh từ không đếm được): thực phẩm (food), chỗ ở (accommodation)
Goods (hàng hóa) là danh từ luôn ở dạng số nhiều.
Foreign tourists contribute to the economy of the host country with the money they spend on a wide range of goods and services, including food, souvenirs, accommodation and travel.
Chính phủ và người dân của mọi quốc gia nên sẵn lòng (vui vẻ khi) trợ cấp cho các địa điểm du lịch quan trọng và khuyến khích mọi người từ các nơi khác trên thế giới (phần còn lại của thế giới) đến thăm chúng.
Vocabulary:
inhabitants
subsidise
Grammar:
Modal verb “should” được sử dụng để đưa ra lời khuyên (should be)
The governments and inhabitants of every country should be happy to subsidise important tourist sites and encourage people from the rest of the world to visit them.
Body Paragraph 2
Nếu khách du lịch nhận ra rằng họ sẽ phải trả nhiều tiền hơn để tham quan các điểm tham quan lịch sử và văn hóa ở một quốc gia cụ thể, họ có thể sẽ quyết định không đến quốc gia đó vào kỳ nghỉ.
Dịch
Vocabulary:
travellers
perhaps
Grammar:
Câu điều kiện loại 2: If travellers realised…,they would have
If + S + V quá khứ, S + would + V nguyên thể
If travellers realised that they would have to pay more to visit historical and cultural attractions in a particular nation, they would perhaps decide not to go to that country on holiday.
Lấy Vương quốc Anh làm ví dụ, ngành du lịch và nhiều công việc liên quan dựa vào việc du khách đến nước này để xem những địa điểm như Lâu đài Windsor hay Nhà thờ Saint Paul.
Dịch
Vocabulary:
take sth as an example
tourism industry
Grammar:
Mệnh đề quan hệ rút gọn ở dạng chủ động dùng Ving: ….visitors coming to the country….
To take the UK as an example, the tourism industry and many related jobs rely on visitors coming to the country to see places like Windsor Castle or Saint Paul’s Cathedral.
Hai địa điểm này tính phí như nhau bất kể quốc tịch và điều này giúp quảng bá di sản văn hóa của quốc gia.
Dịch
Vocabulary:
regardless of
cultural heritage
Grammar:
Pronoun use đại từ chỉ định this dùng để tránh lặp từ và liên kết ý với mệnh đề phía trước (this = these two sites charge the same price regardless of nationality)
These two sites charge the same price regardless of nationality, and this helps to promote the nation’s cultural heritage.
Nếu khách du lịch nước ngoài ngừng đến do giá cao hơn, sẽ có nguy cơ không đủ kinh phí để bảo trì các tòa nhà quan trọng này.
Dịch
Vocabulary:
overseas tourists
a risk of
Grammar:
Linking/signposting Cụm giới từ due to: bởi vì due to + N/Ving
Đại từ chỉ định these dùng để liên kết ý với 2 câu trước (these important buildings = two sites = Windsor Castle or Saint Paul’s Cathedral)
Tiếp tục sử dụng điều kiện loại 2 (giả định)
If overseas tourists stopped coming due to higher prices, there would be a risk of insufficient funding for the maintenance of these important buildings.
Conclusion
Tóm lại, tôi tin rằng mọi nỗ lực cần phải được thực hiện để thu hút khách du lịch từ nước ngoài, và sẽ là phản tác dụng khi nếu bắt họ phải trả nhiều tiền hơn cư dân địa phương.
Dịch
Vocabulary:
make an effort
counterproductive
Grammar:
Module verb would + V: người viết đưa ra ý kiến bản thân rằng họ tin việc gì đó chắc sẽ xảy ra nhưng việc dùng Modal verb “would” sẽ làm tăng tính khách quan trong Academic Writing.
Chủ ngữ giả … it would be….
In conclusion, I believe that every effort should be made to attract tourists from overseas, and it would be counterproductive to make them pay more than local residents.
Để xem bài dịch hoàn thiện các bạn hãy nhấn vào đây nhé!
Introduction
Đôi khi có ý kiến cho rằng khách du lịch từ nước ngoài nên bị tính phí cao hơn so với người dân địa phương khi đến các điểm tham quan quan trọng và các di tích lịch sử. Tôi hoàn toàn không đồng ý với ý kiến này.
Body Paragraph 1
Lập luận ủng hộ giá cao hơn cho khách du lịch nước ngoài là các điểm tham quan văn hóa hoặc lịch sử thường phụ thuộc vào trợ cấp của nhà nước để duy trì hoạt động của họ, có nghĩa là người dân cư trú đã trả tiền cho những địa điểm này thông qua hệ thống thuế. Tuy nhiên, tôi tin rằng đây là một quan điểm hết sức thiển cận. Khách du lịch nước ngoài đóng góp vào nền kinh tế của nước sở tại bằng số tiền họ chi tiêu cho nhiều loại hàng hóa và dịch vụ, bao gồm thực phẩm, đồ lưu niệm, chỗ ở và đi lại. Chính phủ và người dân của mọi quốc gia nên sẵn lòng (vui vẻ khi) trợ cấp cho các địa điểm du lịch quan trọng và khuyến khích mọi người các nơi khác trên thế giới (phần còn lại của thế giới) đến thăm chúng.
Body Paragraph 2
Nếu khách du lịch nhận ra rằng họ sẽ phải trả nhiều tiền hơn để tham quan các điểm tham quan lịch sử và văn hóa ở một quốc gia cụ thể, họ có thể sẽ quyết định không đến quốc gia đó vào kỳ nghỉ. Lấy Vương quốc Anh làm ví dụ, ngành du lịch và nhiều công việc liên quan dựa vào việc du khách đến nước này để xem những địa điểm như Lâu đài Windsor hay Nhà thờ Saint Paul. Hai địa điểm này tính phí như nhau bất kể quốc tịch và điều này giúp quảng bá di sản văn hóa của quốc gia. Nếu khách du lịch nước ngoài ngừng đến do giá cao hơn, sẽ có nguy cơ không đủ kinh phí để bảo trì các tòa nhà quan trọng này.
Conclusion
Tóm lại, tôi tin rằng mọi nỗ lực cần phải được thực hiện để thu hút khách du lịch từ nước ngoài, và sẽ là phản tác dụng khi nếu bắt họ phải trả nhiều tiền hơn cư dân địa phương.
B. Analyze (Phân Tích)
(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)
Sau khi đã dịch xong các câu trong phần A, các bạn hãy đưa ra nhận xét về vai trò của từng phần và câu trong bài writing trên nhé
1. Introduction
It is sometimes argued that tourists from overseas should be charged more than local residents to visit important sites and monuments.
Câu hỏi
Mục đích của câu General Statement là gì?
Trả lời
Đáp án
General Statement: Nhắc lại nội dung phần đề bài, để người đọc biết được bối cảnh và phạm vi bàn luận của bài văn: bàn về việc tính phí tham quan cho khách du lịch nước ngoài.
Giải thích thêm
Câu này nên paraphrase lại đề bài, càng chính xác về nội dung càng tốt, không thêm bớt thay đổi nội dung nào:
tourists from overseas = Foreign visitors
should be charged = should pay
local residents = local visitors
to visit = for
important sites and monuments = cultural and historical attractions.
I completely disagree with this idea.
Câu hỏi
Mục đích của câu Thesis Statement là gì?
Trả lời
Đáp án
Thesis Statement: Trả lời câu hỏi của đề bài (ở đây là nêu quan điểm cá nhân: hoàn toàn không đồng ý với ý kiến này)
Giải thích thêm
Đề bài hỏi gì thì trả lời thẳng vào trọng tâm câu hỏi (đồng ý đến mức độ nào), không cần dẫn dắt lòng vòng.
2. Body Paragraph 1
The argument in favour of higher prices for foreign tourists would be that cultural or historical attractions often depend on state subsidies to keep them going, which means that the resident population already pays money to these sites through the tax system.
Câu hỏi
Mục đích của câu Topic sentence – Body 1 là gì?
Trả lời
Đáp án
Nêu nội dung chính của đoạn văn: đề cập đến một lập luận trái với ý mình (ủng hộ việc tính phí cao hơn cho khách du lịch nước ngoài)
Giải thích thêm
Trong một bài Academic Writing, một việc nên làm là nhìn nhận đánh giá vấn đề 1 cách khách quan. Để làm điều này, tác giả không bác bỏ ngay quan điểm của bên đối lập, mà thay vào đó trích dẫn ra quan điểm của bên đối lập trước – rồi xem xét đánh giá quan điểm đó.
Việc nhắc đến một chiều ý kiến khác của lập luận này (chiều ý kiến mà ta ít đồng ý hơn/không đồng ý) sẽ thường xuất hiện trong các dạng bài Opinion (Agree/Disagree) hoặc Two-side (Advantage/disadvantage – Outweigh)
However, I believe this to be a very shortsighted view.
Câu hỏi
Mục đích của câu 2- Body 1 là gì?
Trả lời
Đáp án
Sau khi đã nêu lên luận điểm quan đối lập chính thì ở đây sẽ phản bác lại luận điểm đó, để củng cố luận điểm của mình.
Giải thích thêm
Từ nối However sẽ “báo hiệu” cho người đọc về thái độ của người viết: sau đây sẽ là một điều trái ngược với câu trước nhé. Câu trước dẫn quan điểm ủng hộ tính phí cao hơn cho khách nước ngoài, ở câu này tôi sẽ phản đối quan điểm đó.
Foreign tourists contribute to the economy of the host country with the money they spend on a wide range of goods and services, including food, souvenirs, accommodation and travel.
Câu hỏi
Mục đích của câu 3 – Body 1 là gì?
Trả lời
Đáp án
Làm rõ thêm cho ý “thiển cận” (short-sighted) ở câu ngay trước: tại sao nghĩ “dân địa phương đóng thuế tức là cũng trả tiền cho các địa điểm văn hóa lịch sử rồi” lại là quan điểm thiển cận? => Vì khách nước ngoài cũng trả tiền, dù không dưới dạng vé vào cửa các điểm du lịch, mà là trả cho các hàng hóa dịch vụ trong chuyến du lịch.
Giải thích thêm
Sử dụng một sự việc có thật trong thực tế, dễ được người đọc công nhận (khách du lịch sẽ tiêu tiền vào nhiều thứ trong chuyến du lịch) để chỉ ra điểm chưa hợp lý đã nhắc đến ở câu Topic Sentence.
Sau đó câu 4 sẽ dẫn dắt đến điều mình muốn chứng minh.
The governments and inhabitants of every country should be happy to subsidise important tourist sites and encourage people from the rest of the world to visit them.
Câu hỏi
Mục đích của câu 4 – Body 1 là gì?
Trả lời
Đáp án
Từ ý “khách nước ngoài sẽ tiêu tiền vào nhiều thứ khác ngoài vé vào cửa” dẫn sang ý mình muốn nhắm đến: nếu các hàng hóa dịch vụ khác là nguồn thu rồi thì vé vào cửa nên được trợ giá để khuyến khích nhiều khách nước ngoài đến hơn
Giải thích thêm
Đến câu 4 thì nội dung đã đi đến điều mình nhắm tới:
Dù đúng là người dân địa phương đã đóng góp về tài chính cho các điểm du lịch (thông qua thuế), nhưng vẫn cứ nên trợ giá (giữ giá vé vào cửa thấp) với cả khách nước ngoài, chứ không nên bắt họ trả nhiều tiền vé vào cửa hơn như nội dung câu Topic Sentence.
Ý này được kết nối trực tiếp với Thesis statement của đề bài, và cũng kết lại đoạn 1 “Tại sao quan điểm của bên đối lập chưa hợp lý”
3. Body paragraph 2
If travellers realised that they would have to pay more to visit historical and cultural attractions in a particular nation, they would perhaps decide not to go to that country on holiday.al music that has become so popular.
Câu hỏi
Mục đích của câu topic sentence – Body 2 là gì?
Trả lời
Đáp án
Nêu nội dung chính của đoạn văn: hậu quả nếu ý kiến mình phản đối (tính phí vào cửa cao hơn cho khách quốc tế) được thực hiện.
Giải thích thêm
Tạo liên kết với đoạn 1:
Đoạn 1 – quan điểm của bên đối lập có điều gì chưa hợp lý
Đoạn 2 – nếu triển khai quan điểm của bên đối lập thì sẽ có hậu quả gì?
Thường trong 2 đoạn Body của Task 2, mỗi đoạn sẽ có 1 vai trò/nhiệm vụ chính. Nhiệm vụ này thông thường sẽ xuất hiện trong Topic Sentence của 2 đoạn. 2 Topic Sentence (cùng với nội dung đi kèm) sẽ phối hợp để làm rõ qua điểm đưa ra trong Thesis Statement ở phần Introduction
To take the UK as an example, the tourism industry and many related jobs rely on visitors coming to the country to see places like Windsor Castle or Saint Paul’s Cathedral
Câu hỏi
Mục đích của câu Câu 2 – Body 2 là gì?
Trả lời
Đáp án
Nêu ví dụ minh họa cho quan điểm ở Topic Sentence
Giải thích thêm
To take sth as an example: cấu trúc báo hiệu chức năng của câu này: ví dụ minh họa cụ thể hơn cho quan điểm của câu trước (Windsor Castle và Saint Paul’s Cathedral ở Anh).
Trong Writing Task 2, việc đưa ra ví dụ được khuyến khích, vì nó góp phần cụ thể hóa luận điểm người viết đưa ra (không chỉ dừng ở mức lý lẽ, mà đi kèm với bằng chứng cụ thể)
These two sites charge the same price regardless of nationality, and this helps to promote the nation’s cultural heritage
Câu hỏi
Mục đích của câu Câu 3 – Body 2 là gì?
Trả lời
Đáp án
Phân tích khía cạnh đầu tiên của ví dụ: làm theo ý tôi ủng hộ (charge the same price regardless of nationality) thì sẽ có lợi (promote the nation’s cultural heritage)
Giải thích thêm
Việc chỉ liệt kê ra các ví dụ thường không đủ. Mà nên có các chi tiết đi kèm để giải thích các ví dụ đó.
Việc làm rõ này sẽ khiến luận điểm đưa ra cụ thể hơn, từ đó tăng điểm Task Response
If overseas tourists stopped coming due to higher prices, there would be a risk of insufficient funding for the maintenance of these important buildings.
Câu hỏi
Mục đích của câu Câu 4 – Body 2 là gì?
Trả lời
Đáp án
Phân tích khía cạnh thứ hai của ví dụ: làm ngược với ý tôi ủng hộ (higher prices) thì sẽ có hại.
Giải thích thêm
Sử dụng câu điều kiện loại 2 để nói về tác hại là 1 technique phổ biến trong IELTS.
Thường câu này sẽ đưa ra 1 tình huống giả định trái với thực tại và trái với quan điểm của người viết, và chỉ ra các hậu quả của tình huống giả định này
4. Conclusion
In conclusion, I believe that every effort should be made to attract tourists from overseas, and it would be counterproductive to make them pay more than local residents.
Câu hỏi
Mục đích của câu Conclusion là gì?
Trả lời
Đáp án
Nhắc lại quan điểm đã trình bày trong 2 đoạn thân bài:
Phần “every effort should be made to attract tourists from overseas” nhắc lại nội dung đoạn 1 (nên thu hút khách nước ngoài vì sẽ có nhiều lợi ích kinh tế)
Phần “it would be counterproductive to make them pay more than local residents” nhắc lại nội dung đoạn 2 (việc bắt khách nước ngoài trả giá cao để được tham quan sẽ có hại)
Giải thích thêm
Chỉ nên dừng lại ở việc “nhắc lại những điều đã nói ở thân bài”, không nêu thêm nội dung nào mới.
C. Bảng Tổng Hợp Từ Vựng
1. General Vocabulary
Từ vựng | Nghĩa |
---|---|
disagree with sth I completely disagree with this idea. | không đồng ý/phản đối Tôi hoàn toàn không đồng ý với ý kiến này. |
in favour of The argument in favour of higher prices for foreign tourists would be that cultural or historical attractions often depend on state subsidies to keep them going. | ủng hộ Lập luận ủng hộ giá cao hơn cho khách du lịch nước ngoài là các điểm tham quan văn hóa hoặc lịch sử thường phụ thuộc vào trợ cấp của nhà nước để duy trì hoạt động của họ |
take sth as an example To take the UK as an example, the tourism industry and many related jobs rely on visitors coming to the country to see places like Windsor Castle or Saint Paul’s Cathedral. | lấy … làm ví dụ Lấy Vương quốc Anh làm ví dụ, ngành du lịch và nhiều công việc liên quan dựa vào việc du khách đến nước này để xem những địa điểm như Lâu đài Windsor hay Nhà thờ Saint Paul. |
regardless of These two sites charge the same price regardless of nationality, and this helps to promote the nation’s cultural heritage. | bất chấp/bất kể Hai địa điểm này tính phí như nhau bất kể quốc tịch và điều này giúp quảng bá di sản văn hóa của quốc gia. |
perhaps (adv) If travellers realised that they would have to pay more to visit historical and cultural attractions in a particular nation, they would perhaps decide not to go to that country on holiday. | có thể/có lẽ Nếu khách du lịch nhận ra rằng họ sẽ phải trả nhiều tiền hơn để tham quan các điểm tham quan lịch sử và văn hóa ở một quốc gia cụ thể, họ có thể sẽ quyết định không đến quốc gia đó vào kỳ nghỉ. |
a risk of If overseas tourists stopped coming due to higher prices, there would be a risk of insufficient funding for the maintenance of these important buildings. | nguy cơ Nếu khách du lịch nước ngoài ngừng đến do giá cao hơn, sẽ có nguy cơ không đủ kinh phí để bảo trì các tòa nhà quan trọng này. |
make an effort In conclusion, I believe that every effort should be made to attract tourists from overseas, and it would be counterproductive to make them pay more than local residents. | nỗ lực Tóm lại, tôi tin rằng mọi nỗ lực cần phải được thực hiện để thu hút khách du lịch từ nước ngoài, và sẽ là phản tác dụng khi nếu khiến họ phải trả nhiều tiền hơn cư dân địa phương. |
counterproductive (adj) In conclusion, I believe that every effort should be made to attract tourists from overseas, and it would be counterproductive to make them pay more than local residents. | phản tác dụng Tóm lại, tôi tin rằng mọi nỗ lực cần phải được thực hiện để thu hút khách du lịch từ nước ngoài, và sẽ là phản tác dụng khi nếu khiến họ phải trả nhiều tiền hơn cư dân địa phương. |
2. Topic-related Vocabulary
Từ vựng | Nghĩa |
---|---|
charge (v) It is sometimes argued that tourists from overseas should be charged more than local residents to visit important sites and monuments. | tính phí Đôi khi có ý kiến cho rằng khách du lịch từ nước ngoài nên bị tính phí cao hơn so với người dân địa phương khi đến thăm các địa điểm và các đài tưởng niệm quan trọng. |
cultural or historical attractions The argument in favour of higher prices for foreign tourists would be that cultural or historical attractions often depend on state subsidies to keep them going. | địa điểm tham quan văn hóa và lịch sử Lập luận ủng hộ giá cao hơn cho khách du lịch nước ngoài là các điểm tham quan văn hóa hoặc lịch sử thường phụ thuộc vào trợ cấp của nhà nước để duy trì hoạt động của họ |
contribute to Foreign tourists contribute to the economy of the host country with the money they spend on a wide range of goods and services, including food, souvenirs, accommodation and travel. | đóng góp Khách du lịch nước ngoài đóng góp vào nền kinh tế của nước sở tại bằng số tiền họ chi tiêu cho nhiều loại hàng hóa và dịch vụ, bao gồm thực phẩm, đồ lưu niệm, chỗ ở và đi lại. |
accommodation (n) Foreign tourists contribute to the economy of the host country with the money they spend on a wide range of goods and services, including food, souvenirs, accommodation and travel. | chỗ ở Khách du lịch nước ngoài đóng góp vào nền kinh tế của nước sở tại bằng số tiền họ chi tiêu cho nhiều loại hàng hóa và dịch vụ, bao gồm thực phẩm, đồ lưu niệm, chỗ ở và đi lại. |
inhabitants (n) The governments and inhabitants of every country should be happy to subsidise important tourist sites and encourage people from the rest of the world to visit them. | người dân Chính phủ và người dân của mọi quốc gia nên sẵn lòng (vui vẻ khi) trợ cấp cho các địa điểm du lịch quan trọng và khuyến khích mọi người từ phần còn lại của thế giới đến thăm chúng. |
subsidise (v) The governments and inhabitants of every country should be happy to subsidise important tourist sites and encourage people from the rest of the world to visit them. | trợ cấp Chính phủ và người dân của mọi quốc gia nên sẵn lòng (vui vẻ khi) trợ cấp cho các địa điểm du lịch quan trọng và khuyến khích mọi người từ phần còn lại của thế giới đến thăm chúng. |
travellers (n) If travellers realised that they would have to pay more to visit historical and cultural attractions in a particular nation, they would perhaps decide not to go to that country on holiday. | khách du lịch Nếu khách du lịch nhận ra rằng họ sẽ phải trả nhiều tiền hơn để tham quan các điểm tham quan lịch sử và văn hóa ở một quốc gia cụ thể, họ có thể sẽ quyết định không đến quốc gia đó vào kỳ nghỉ. |
tourism industry To take the UK as an example, the tourism industry and many related jobs rely on visitors coming to the country to see places like Windsor Castle or Saint Paul’s Cathedral. | ngành du lịch Lấy Vương quốc Anh làm ví dụ, ngành du lịch và nhiều công việc liên quan dựa vào việc du khách đến nước này để xem những địa điểm như Lâu đài Windsor hay Nhà thờ Saint Paul. |
the nation’s cultural heritage These two sites charge the same price regardless of nationality, and this helps to promote the nation’s cultural heritage. | di sản văn hóa quốc gia Hai địa điểm này tính phí như nhau bất kể quốc tịch và điều này giúp quảng bá di sản văn hóa của quốc gia. |
overseas tourists If overseas tourists stopped coming due to higher prices, there would be a risk of insufficient funding for the maintenance of these important buildings. | khách du lịch nước ngoài Nếu khách du lịch nước ngoài ngừng đến do giá cao hơn, sẽ có nguy cơ không đủ kinh phí để bảo trì các tòa nhà quan trọng này. |
D. Rewrite (Viết lại)
Sau khi đã nắm vững các từ vựng, ngữ pháp và cấu trúc của bài viết các bạn hãy viết lại bài theo định hướng sau nhé!
Đề bài: Foreign visitors should pay more than local visitors for cultural and historical attractions. To what extent do you agree or disagree with this opinion?
Các bạn hãy nhấn vào đây để tham khảo định hướng viết bài nhé!
Intro: 2 câu
- General Statement: 1 câu
Nhắc lại nội dung phần đề bài, để người đọc biết được bối cảnh và phạm vi bàn luận của bài văn: bàn về việc tính phí tham quan cho khách du lịch nước ngoài.
- Thesis Statement: 1 câu
Trả lời câu hỏi của đề bài (ở đây là nêu quan điểm cá nhân: hoàn toàn không đồng ý với ý kiến này)
Body 1: 4 câu
- Câu 1: Topic Sentence: Nêu nội dung chính của đoạn văn: đề cập đến một lập luận trái với ý mình (ủng hộ việc tính phí cao hơn cho khách du lịch nước ngoài)
- Câu 2: Phản bác lại luận điểm đối lập, để củng cố luận điểm của mình.
- Câu 3: Tiếp tục làm rõ luận điểm đối lập có gì chưa hợp lý
- Câu 4: Kết luận tại sao quan điểm đối lập chưa hợp lý
Body 2: 4 câu
- Câu 1: Topic Sentence: Nêu nội dung chính của đoạn văn: hậu quả nếu ý kiến mình phản đối (tính phí vào cửa cao hơn cho khách quốc tế) được thực hiện.
- Câu 2: Nêu ví dụ minh họa cho quan điểm ở Topic Sentence
- Câu 3: Phân tích khía cạnh đầu tiên của ví dụ: làm theo ý tôi ủng hộ thì sẽ có lợi
- Câu 4: Phân tích khía cạnh thứ hai của ví dụ: làm ngược với ý tôi ủng hộ thì sẽ có hại.
Conclusion: Nhắc lại quan điểm đã trình bày trong 2 đoạn thân bài
Bài làm