Phân tích Writing Task 2 – Unit 7 – Dependence
Nguồn: IELTS Simon
Trong bài viết này, các bạn hãy cùng IZONE phân tích lối viết của giám khảo Simon và hoàn thiện bài writing task 2 sau đây nhé!
Đề bài: Some people think that in the modern world we are more dependent on each other, while others think that people have become more independent. Discuss both views and give your own opinion.
A. Translation (Dịch)
Trước khi đi sâu vào phân tích cấu trúc bài Ielts Writing Task 2 trên, các bạn hãy làm bài dịch sau để có thể củng cố thêm từ vựng và ngữ pháp khi gặp đề writing này nhé.
(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)
Introduction
Mọi người có những góc nhìn khác nhau về việc liệu chúng ta phụ thuộc nhiều hơn hay ít hơn vào người khác ngày nay.
Dịch
Vocabulary:
whether (conjunction)
nowadays (adv)
Grammar:
Present Simple : People have different views
Comparatives: more or less dependent (more/less + long adj)
People have different views about whether we are more or less dependent on others nowadays.
Theo quan điểm của tôi, cuộc sống hiện đại buộc chúng ta trở nên độc lập hơn con người trong quá khứ.
Dịch
Vocabulary:
In my view
force (v)
Grammar:
Comparatives: more independent than (more + long adj + than …)
The definite article: the past
In my view, modern life forces us to be more independent than people were in the past.
Body Paragraph 1
Có hai lý do chính tại sao có thể tranh luận rằng hiện nay chúng ta phụ thuộc hơn vào lẫn nhau.
Dịch
Vocabulary:
argue (v)
each other
Grammar:
Bị động với chủ ngữ giả: it could be argued that
Relative clauses: reasons why
There are two main reasons why it could be argued that we are more dependent on each other now.
Đầu tiên, cuộc sống phức tạp và khó khăn hơn, đặc biệt bởi chi phí sinh hoạt đã tăng rất nhiều.
Dịch
Vocabulary:
cost of living
complex (adj)
Grammar:
Signposting: Firstly, S+V.
Present Perfect (được sử dụng để diễn tả một việc bắt đầu trong quá khứ và kéo dài cho đến hiện tại): have/has + past participle (increase – increased – increased)
Firstly, life is more complex and difficult, especially because the cost of living has increased so dramatically.
Ví dụ, những người trẻ tuổi có xu hướng dựa vào sự giúp đỡ của cha mẹ khi mua nhà.
Dịch
Vocabulary:
tend (+ to)
rely on
Grammar:
Subject – verb agreement: young adults tend to
Rút gọn 2 vế câu cùng chủ ngữ: S + V + when + Ving
For example, young adults tend to rely on their parents for help when buying a house.
Giá bất động sản cao hơn bao giờ hết, và nếu không có sự giúp đỡ thì nó sẽ bất khả thi cho nhiều người khi trả tiền đặt cọc và khoản vay mua nhà.
Dịch
Vocabulary:
Property (n)
pay a deposit
mortgage (n)
Grammar:
Chủ ngữ giả: it would be
Second conditional structure: without + N, S + would + V
Property prices are higher than ever, and without help it would be impossible for many people to pay a deposit and a mortgage.
Thứ hai, con người giờ đây có vẻ tham vọng hơn, và họ muốn một chất lượng cuộc sống tốt hơn cho gia đình họ.
Dịch
Vocabulary:
ambitious (adj)
quality of life
Grammar:
Comparatives: more ambitious (more + long adj + than…)
good – better
Signposting: Secondly, S+V
Secondly, people seem to be more ambitious nowadays, and they want a better quality of life for their families.
Điều này có nghĩa cả hai bố mẹ thường cần làm việc toàn thời gian, và họ dựa vào sự hỗ trợ từ ông bà và người trông trẻ trong việc chăm sóc con trẻ.
Dịch
Vocabulary:
babysitter (n)
childcare (n)
Grammar:
Pronoun use (đại từ chỉ định) this dùng để tránh lặp từ và liên kết ý với mệnh đề phía trước (this = they want a better quality of life for their families)
Plural noun: parents (countable)
Singular noun: support (uncountable)
This means that both parents usually need to work full-time, and they depend on support from grandparents and babysitters for childcare.
Body Paragraph 2
Dù vậy, tôi sẽ đồng ý với những người mà tin rằng con người độc lập hơn ngày nay.
Dịch
Vocabulary:
However
Grammar:
Modal verb would được sử dụng thay Hiện tại đơn.
Trong Academic Writing, việc sử dụng Modal verb là cần thiết để tăng tính khách quan trong một số trường hợp (Như trong trường hợp này là đưa ra ý kiến ngược lại với ý kiến nêu ở Body 1).
Relative clauses: those who
However, I would agree with those who believe that people are more independent these days.
Ở hầu hết các nước, các gia đình đang trở nên nhỏ hơn và phân tán hơn, …
Dịch
Vocabulary:
dispersed
Grammar:
Present continuous (changes and developments): families are becoming
most + danh từ không xác định: most countries
In most countries, families are becoming smaller and more dispersed, …
… điều này có nghĩa mọi người không thể phụ thuộc vào họ hàng nhiều như họ đã từng.
Dịch
Vocabulary:
count on
relative (n)
Grammar:
Relative clause: which + V
Equal comparison: as much as
… which means that people cannot count on relatives as much as they used to.
Chúng ta cũng có nhiều sự tự do hơn để đi du lịch và sống xa quê nhà.
Dịch
Vocabulary:
freedom (n)
far away from
Grammar:
Comparatives: more freedom
Subject – verb agreement: We also have … and live …
We also have more freedom to travel and live far away from our home towns.
Ví dụ, nhiều sinh viên chọn đi du học thay vì đi học tại trường đại học địa phương, …
Dịch
Vocabulary:
study abroad
instead of + Ving
Grammar: Signposting: For example, S+V
For example, many students choose to study abroad instead of going to their local university, …
… và trải nghiệm này khiến họ trở nên độc lập hơn bởi họ học cách sống một mình.
Dịch
Vocabulary:
alone (adv)
Grammar:
Pronoun use: this (liên hệ với mệnh đề trước)
this experience = study abroad instead of going to their local university
Linking word: (reasons) as = because
… and this experience makes them more independent as they learn to live alone.
Một yếu tố khác trong sự độc lập ngày càng tăng này là công nghệ, thứ cho phép chúng ta làm việc một mình từ bất cứ nơi nào trên thế giới.
Dịch
Vocabulary:
factor (n)
growing independence
Grammar:
Relative clause: which + V
any + singular noun: any part
Another factor in this growing independence is technology, which allows us to work alone and from any part of the world.
Conclusion
Tóm lại, trong khi cũng có một vài lý do để tin rằng con người ngày nay phụ thuộc nhau nhiều hơn, quan điểm của tôi vẫn là chúng ta trở nên độc lập hơn bao giờ hết.
Vocabulary:
than ever
my own
Grammar:
Signposting (summarizing): In conclusion,
Linking words: while S1+V1, S2+V2
In conclusion, while there are some reasons to believe that people now depend on each other more, my own view is that we are more independent than ever.
Để xem bài dịch hoàn thiện các bạn hãy nhấn vào đây nhé!
Introduction
People have different views about whether we are more or less dependent on others nowadays. In my view, modern life forces us to be more independent than people were in the past.
Body Paragraph 1
There are two main reasons why it could be argued that we are more dependent on each other now. Firstly, life is more complex and difficult, especially because the cost of living has increased so dramatically. For example, young adults tend to rely on their parents for help when buying a house. Property prices are higher than ever, and without help it would be impossible for many people to pay a deposit and a mortgage. Secondly, people seem to be more ambitious nowadays, and they want a better quality of life for their families. This means that both parents usually need to work full-time, and they depend on support from grandparents and babysitters for child care.
Body Paragraph 2
However, I would agree with those who believe that people are more independent these days. In most countries, families are becoming smaller and more dispersed, which means that people cannot count on relatives as much as they used to. We also have more freedom to travel and live far away from our home towns. For example, many students choose to study abroad instead of going to their local university, and this experience makes them more independent as they learn to live alone. Another factor in this growing independence is technology, which allows us to work alone and from any part of the world.
Conclusion
In conclusion, while there are some reasons to believe that people now depend on each other more, my own view is that we are more independent than ever.
B. Analyze (Phân Tích)
(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)
Sau khi đã dịch xong các câu trong phần A, các bạn hãy đưa ra nhận xét về vai trò của từng phần và câu trong bài writing trên nhé
1. Introduction
People have different views about whether we are more or less dependent on others nowadays.
Câu hỏi
Mục đích của câu General Statement là gì?
Trả lời
Đáp án
General Statement:
Nhắc lại nội dung phần đề bài, để người đọc biết được bối cảnh và phạm vi bàn luận của bài văn.
Giải thích thêm
Câu này nên paraphrase lại đề bài, cố gắng giữ đầy đủ các ý chính.
In my view, modern life forces us to be more independent than people were in the past.
Câu hỏi
Mục đích của câu Thesis Statement là gì?
Trả lời
Đáp án
Thesis Statement:
Trả lời câu hỏi của đề bài (ở đây là nêu quan điểm cá nhân: cuộc sống hiện đại buộc chúng ta phải độc lập hơn so với trong quá khứ).
Giải thích thêm: Đề bài hỏi gì thì trả lời thẳng vào trọng tâm câu hỏi, không cần dẫn dắt lòng vòng.
2. Body Paragraph 1
There are two main reasons why it could be argued that we are more dependent on each other now.
Câu hỏi
Mục đích của câu Topic sentence – Body 1 là gì?
Trả lời
Đáp án:
Nêu nội dung chính của đoạn văn: đề cập đến một lập luận trái với ý mình (con người ngày nay phụ thuộc lẫn nhau hơn).
Giải thích thêm
Đề bài yêu cầu bàn luận cả hai quan điểm => Để đạt điểm Task Response (hoàn thành yêu cầu đề bài), cần làm được 2 điều:
(1) Bàn luận quan điểm thứ nhất (trái ý mình)
(2) Bàn luận quan điểm thứ hai (ý kiến mình đồng tình) & nêu rõ sự đồng tình của mình
Mỗi đoạn Body sẽ giải quyết một vấn đề trên.
Firstly, life is more complex and difficult, especially because the cost of living has increased so dramatically.
Câu hỏi
Mục đích của câu 2- Body 1 là gì?
Trả lời
Đáp án:
Nêu lý do thứ nhất khiến con người phải phụ thuộc lẫn nhau hơn: Cuộc sống trở nên phức tạp và khó khăn hơn, đặc biệt là chi phí sinh hoạt gia tăng đáng kể.
Giải thích thêm
Từ nối “firstly” báo hiệu rằng đây là lý do đầu tiên.
For example, young adults tend to rely on their parents for help when buying a house.
Câu hỏi
Mục đích của câu 3 – Body 1 là gì?
Trả lời
Đáp án
Đưa ra ví dụ về việc chi phí sinh hoạt gia tăng khiến con người phải phụ thuộc vào nhau như thế nào: Người trẻ phải nhờ vào cha mẹ khi mua nhà.
Giải thích thêm
Trong Writing Task 2, việc đào sâu vấn đề (bằng việc nêu ra các ví dụ, …) được khuyến khích, bởi việc này sẽ củng cố luận điểm và khiến chúng trở nên đáng tin cậy và thuyết phục hơn. Cụ thể là câu 3 này đào sâu thêm phần “difficult” và “the cost of living has increased” ở câu 2.
Property prices are higher than ever, and without help it would be impossible for many people to pay a deposit and a mortgage.
Câu hỏi
Mục đích của câu 4 – Body 1 là gì?
Trả lời
Đáp án
Tiếp tục khai thác sâu hơn ví dụ vừa nêu: Do giá nhà cao nên không thể mua nhà nếu không được cha mẹ giúp.
Giải thích them
Tiếp nối ý của câu ba, đến đây thì mạch nội dung mới chính thức được hoàn chỉnh: Cho người đọc hiểu rõ lý do thứ nhất khiến con người phải phụ thuộc vào nhau trong cuộc sống hiện đại.
Secondly, people seem to be more ambitious nowadays, and they want a better quality of life for their families.
Câu hỏi
Mục đích của câu 5 – Body 1 là gì?
Trả lời
Đáp án
Nêu lý do thứ hai khiến con người phải phụ thuộc lẫn nhau hơn: Con người tham vọng và muốn có một cuộc sống chất lượng hơn cho gia đình.
Giải thích thêm
Từ nối “secondly” báo hiệu rằng đây là lý do thứ hai.
This means that both parents usually need to work full-time, and they depend on support from grandparents and babysitters for child care.
Câu hỏi
Mục đích của câu 6 – Body 1 là gì?
Trả lời
Đáp án
Làm rõ lý do thứ hai được nêu ra ở câu năm: Con người tham vọng hơn thì sẽ thế nào mà phải phụ thuộc vào người khác? -> Đi làm cả ngày -> phải nhờ ông bà hoặc người trông trẻ chăm con giúp.
Giải thích thêm
Tiếp nối ý câu năm, cho người đọc hiểu rõ vì sao việc con người tham vọng hơn là một lý do dẫn đến việc con người phải phụ thuộc lẫn nhau hơn.
3. Body Paragraph 2
However, I would agree with those who believe that people are more independent these days.
Câu hỏi
Mục đích của câu topic sentence – Body 2 là gì?
Trả lời
Đáp án
Nêu nội dung chính của đoạn văn: Tôi vẫn cho rằng con người ngày nay độc lập hơn (bất kể những lý giải cho việc con người có thể phải phụ thuộc hơn nêu trên).
Giải thích thêm
Liên kết với ý của đoạn Body 1 qua từ nối “However”, báo hiệu một nội dung tương phản lại ý của đoạn trên.
In most countries, families are becoming smaller and more dispersed, which means that people cannot count on relatives as much as they used to.
Câu hỏi
Mục đích của câu Câu 2 – Body 2 là gì?
Trả lời
Đáp án
Nêu lý do đầu tiên khiến người viết tin rằng con người ngày nay độc lập hơn: Các gia đình ít người + ở xa nhau nên không thể dựa dẫm vào nhau.
Giải thích thêm
Cụm từ “which means that” kết nối ý phần sau với phần trước của câu. Mối quan hệ ở đây là nguyên nhân – kết quả: gia đình ít người + xa nhau => không dựa vào nhau được.
We also have more freedom to travel and live far away from our home towns.
Câu hỏi
Mục đích của câu Câu 3 – Body 2 là gì?
Trả lời
Đáp án
Nêu lý do thứ hai khiến người viết tin rằng con người ngày nay độc lập hơn: Chúng ta có được sự tự do để có thể đi du lịch và chọn sống xa nhà
Giải thích thêm
Từ “also” báo hiệu đây là lý do thứ hai.
For example, many students choose to study abroad instead of going to their local university, and this experience makes them more independent as they learn to live alone.
Câu hỏi
Mục đích của câu Câu 4 – Body 2 là gì?
Trả lời
Đáp án
Đưa ra ví dụ cho ý được nêu ở câu ba: Nếu chúng ta sống xa nhà thì điều đó sẽ giúp ta độc lập hơn như thế nào?
Giải thích thêm
Từ “this” trong cụm “this experience” liên hệ đến nội dung toàn bộ phần trước của câu.
Another factor in this growing independence is technology, which allows us to work alone and from any part of the world.
Câu hỏi
Mục đích của câu Câu 5 – Body 2 là gì?
Trả lời
Đáp án
Nêu lý do thứ ba khiến người viết tin rằng con người ngày nay độc lập hơn: Công nghệ giúp ta có thể làm việc một mình từ bất cứ nơi đâu trên thế giới.
Giải thích thêm
Từ “another” trong cụm “another factor” báo hiệu đây là lý do thứ ba.
4. Conclusion
In conclusion, while there are some reasons to believe that people now depend on each other more, my own view is that we are more independent than ever.
Câu hỏi
Mục đích của câu Conclusion là gì?
Trả lời
Đáp án
Nhắc lại quan điểm đã trình bày trong 2 đoạn thân bài: tồn tại các lý do để tin rằng con người ngày nay phụ thuộc lẫn nhau hơn, tuy nhiên người viết vẫn tin rằng con người ngày nay độc lập hơn bao giờ hết.
Giải thích thêm
Chỉ nên dừng lại ở việc “nhắc lại những điều đã nói ở thân bài”, không nêu thêm nội dung nào mới.
C. Bảng tổng hợp từ vựng
1. General Vocabulary
Từ vựng |
Nghĩa |
whether (conjunction) People have different views about whether we are more or less dependent on others nowadays. |
liệu Mọi người có những góc nhìn khác nhau về việc liệu chúng ta phụ thuộc nhiều hơn hay ít hơn vào người khác ngày nay. |
nowadays (adv) People have different views about whether we are more or less dependent on others nowadays. |
ngày nay Mọi người có những góc nhìn khác nhau về việc liệu chúng ta phụ thuộc nhiều hơn hay ít hơn vào người khác ngày nay. |
In my view In my view, modern life forces us to be more independent than people were in the past. |
Theo quan điểm của tôi Theo quan điểm của tôi, cuộc sống hiện đại buộc chúng ta trở nên độc lập hơn con người trong quá khứ. |
force (v) In my view, modern life forces us to be more independent than people were in the past. |
buộc Theo quan điểm của tôi, cuộc sống hiện đại buộc chúng ta trở nên độc lập hơn con người trong quá khứ. |
argue (v) There are two main reasons why it could be argued that we are more dependent on each other now. |
tranh luận Có hai lý do chính tại sao có thể tranh luận rằng hiện nay chúng ta phụ thuộc hơn vào lẫn nhau. |
each other There are two main reasons why it could be argued that we are more dependent on each other now. |
lẫn nhau Có hai lý do chính tại sao có thể tranh luận rằng hiện nay chúng ta phụ thuộc hơn vào lẫn nhau. |
cost of living Firstly, life is more complex and difficult, especially because the cost of living has increased so dramatically. |
chi phí sinh hoạt Đầu tiên, cuộc sống phức tạp và khó khăn hơn, đặc biệt bởi chi phí sinh hoạt đã tăng rất nhiều. |
complex (adj) Firstly, life is more complex and difficult, especially because the cost of living has increased so dramatically. |
phức tạp Đầu tiên, cuộc sống phức tạp và khó khăn hơn, đặc biệt bởi chi phí sinh hoạt đã tăng rất nhiều. |
tend (+ to) For example, young adults tend to rely on their parents for help when buying a house. |
có xu hướng Ví dụ, những người trẻ tuổi có xu hướng dựa vào sự giúp đỡ của cha mẹ khi mua nhà. |
property (n) Property prices are higher than ever, and without help it would be impossible for many people to pay a deposit and a mortgage. |
bất động sản Giá bất động sản cao hơn bao giờ hết, và nếu không có sự giúp đỡ thì nó sẽ bất khả thi cho nhiều người khi trả tiền đặt cọc và khoản vay mua nhà. |
pay a deposit Property prices are higher than ever, and without help it would be impossible for many people to pay a deposit and a mortgage. |
trả tiền đặt cọc Giá bất động sản cao hơn bao giờ hết, và nếu không có sự giúp đỡ thì nó sẽ bất khả thi cho nhiều người khi trả tiền đặt cọc và khoản vay mua nhà. |
mortgage (n) Property prices are higher than ever, and without help it would be impossible for many people to pay a deposit and a mortgage. |
khoản vay mua nhà Giá bất động sản cao hơn bao giờ hết, và nếu không có sự giúp đỡ thì nó sẽ bất khả thi cho nhiều người khi trả tiền đặt cọc và khoản vay mua nhà. |
ambitious (adj) Secondly, people seem to be more ambitious nowadays, and they want a better quality of life for their families. |
tham vọng Thứ hai, con người giờ đây có vẻ tham vọng hơn, và họ muốn một chất lượng cuộc sống tốt hơn cho gia đình họ. |
quality of life Secondly, people seem to be more ambitious nowadays, and they want a better quality of life for their families. |
chất lượng cuộc sống Thứ hai, con người giờ đây có vẻ tham vọng hơn, và họ muốn một chất lượng cuộc sống tốt hơn cho gia đình họ. |
babysitter (n) This means that both parents usually need to work full-time, and they depend on support from grandparents and babysitters for childcare. |
người trông trẻ Điều này có nghĩa cả hai bố mẹ thường cần làm việc toàn thời gian, và họ dựa vào sự hỗ trợ từ ông bà và người trông trẻ trong việc chăm sóc con trẻ. |
childcare (n) This means that both parents usually need to work full-time, and they depend on support from grandparents and babysitters for childcare. |
việc chăm sóc con trẻ Điều này có nghĩa cả hai bố mẹ thường cần làm việc toàn thời gian, và họ dựa vào sự hỗ trợ từ ông bà và người trông trẻ trong việc chăm sóc con trẻ. |
However However, I would agree with those who believe that people are more independent these days. |
Dù vậy Dù vậy, tôi sẽ đồng ý với những người mà tin rằng con người độc lập hơn ngày nay. |
dispersed In most countries, families are becoming smaller and more dispersed, … |
phân tán Ở hầu hết các nước, các gia đình đang trở nên nhỏ hơn và phân tán hơn, … |
relative (n) … which means that people cannot count on relatives as much as they used to. |
họ hàng … điều này có nghĩa mọi người không thể phụ thuộc vào họ hàng nhiều như họ đã từng. |
freedom (n) We also have more freedom to travel and live far away from our home towns. |
sự tự do Chúng ta cũng có nhiều sự tự do hơn để đi du lịch và sống xa quê nhà. |
far away from We also have more freedom to travel and live far away from our home towns. |
xa Chúng ta cũng có nhiều sự tự do hơn để đi du lịch và sống xa quê nhà. |
study abroad For example, many students choose to study abroad instead of going to their local university, … |
đi du học Ví dụ, nhiều sinh viên chọn đi du học thay vì đi học tại trường đại học địa phương, … |
instead of + Ving For example, many students choose to study abroad instead of going to their local university, … |
thay vì Ví dụ, nhiều sinh viên chọn đi du học thay vì đi học tại trường đại học địa phương, … |
alone (adv) … and this experience makes them more independent as they learn to live alone. |
một mình … và trải nghiệm này khiến họ trở nên độc lập hơn bởi họ học cách sống một mình. |
factor (n) Another factor in this growing independence is technology, which allows us to work alone and from any part of the world. |
yếu tố Một yếu tố khác trong sự độc lập ngày càng tăng này là công nghệ, thứ cho phép chúng ta làm việc một mình từ bất cứ nơi nào trên thế giới. |
than ever In conclusion, while there are some reasons to believe that people now depend on each other more, my own view is that we are more independent than ever. |
hơn bao giờ hết Tóm lại, trong khi cũng có một vài lý do để tin rằng con người ngày nay phụ thuộc nhau nhiều hơn, quan điểm của tôi vẫn là chúng ta trở nên độc lập hơn bao giờ hết. |
my own In conclusion, while there are some reasons to believe that people now depend on each other more, my own view is that we are more independent than ever. |
của tôi Tóm lại, trong khi cũng có một vài lý do để tin rằng con người ngày nay phụ thuộc nhau nhiều hơn, quan điểm của tôi vẫn là chúng ta trở nên độc lập hơn bao giờ hết. |
2. Topic-related vocabulary
Từ vựng |
Nghĩa |
rely on For example, young adults tend to rely on their parents for help when buying a house. |
dựa vào Ví dụ, những người trẻ tuổi có xu hướng dựa vào sự giúp đỡ của cha mẹ khi mua nhà. |
count on … which means that people cannot count on relatives as much as they used to. |
phụ thuộc vào … điều này có nghĩa mọi người không thể phụ thuộc vào họ hàng nhiều như họ đã từng. |
growing independence Another factor in this growing independence is technology, which allows us to work alone and from any part of the world. |
sự độc lập ngày càng tăng Một yếu tố khác trong sự độc lập ngày càng tăng này là công nghệ, thứ cho phép chúng ta làm việc một mình từ bất cứ nơi nào trên thế giới. |
D. Rewrite (Viết lại)
Sau khi đã nắm vững các từ vựng, ngữ pháp và cấu trúc của bài viết các bạn hãy viết lại bài theo định hướng sau nhé!
Đề bài: Some people think that in the modern world we are more dependent on each other, while others think that people have become more independent. Discuss both views and give your
Các bạn hãy nhấn vào đây để tham khảo định hướng viết bài nhé!
Intro: 2 câu
- General Statement: 1 câu
Nhắc lại nội dung phần đề bài, để người đọc biết được bối cảnh và phạm vi bàn luận của bài văn.
- Thesis Statement: 1 câu
Trả lời câu hỏi của đề bài (ở đây là nêu quan điểm cá nhân: cuộc sống hiện đại buộc chúng ta phải độc lập hơn so với trong quá khứ).
Body 1: 6 câu
Câu 1: Topic Sentence: Nêu nội dung chính của đoạn văn: đề cập đến một lập luận trái với ý mình (con người ngày nay phụ thuộc lẫn nhau hơn).
Câu 2: Nêu lý do thứ nhất khiến con người phải phụ thuộc lẫn nhau hơn: Cuộc sống trở nên phức tạp và khó khăn hơn, đặc biệt là chi phí sinh hoạt gia tăng đáng kể.
Câu 3: Đưa ra ví dụ về việc chi phí sinh hoạt gia tăng khiến con người phải phụ thuộc vào nhau như thế nào: Người trẻ phải nhờ vào cha mẹ khi mua nhà.
Câu 4: Tiếp tục khai thác sâu hơn ví dụ vừa nêu: Do giá nhà cao nên không thể mua nhà nếu không được cha mẹ giúp.
Câu 5: Nêu lý do thứ hai khiến con người phải phụ thuộc lẫn nhau hơn: Con người tham vọng và muốn có một cuộc sống chất lượng hơn cho gia đình.
Câu 6: Làm rõ lý do thứ hai được nêu ra ở câu năm: Con người tham vọng hơn thì sẽ thế nào mà phải phụ thuộc vào người khác? -> Đi làm cả ngày -> phải nhờ ông bà hoặc người trông trẻ chăm con giúp.
Body 2: 5 câu
Câu 1: Topic Sentence: Nêu nội dung chính của đoạn văn: Tôi vẫn cho rằng con người ngày nay độc lập hơn (bất kể những lý giải cho việc con người có thể phải phụ thuộc hơn nêu trên).
Câu 2: Nêu lý do đầu tiên khiến người viết tin rằng con người ngày nay độc lập hơn: Các gia đình ở xa nhau nên không thể dựa dẫm vào nhau.
Câu 3: Nêu lý do thứ hai khiến người viết tin rằng con người ngày nay độc lập hơn: Chúng ta có được sự tự do để có thể đi du lịch và chọn sống xa nhà.
Câu 4: Đưa ra ví dụ cho ý được nêu ở câu ba: Nếu chúng ta sống xa nhà thì điều đó sẽ giúp ta độc lập hơn như thế nào?
Câu 5: Nêu lý do thứ ba khiến người viết tin rằng con người ngày nay độc lập hơn: Công nghệ giúp ta có thể làm việc một mình từ bất cứ nơi đâu trên thế giới.
Conclusion: Nhắc lại quan điểm đã trình bày trong 2 đoạn thân bài: tồn tại các lý do để tin rằng con người ngày nay phụ thuộc lẫn nhau hơn, tuy nhiên người viết vẫn tin rằng con người ngày nay độc lập hơn bao giờ hết.
Bài làm