Ngữ pháp sơ cấp – Unit 12: WORKED/GOT/WENT ETC. (PAST SIMPLE – THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN)
I. Kiến thức cơ bản
A. Ví dụ thì quá khứ
(Nguồn: Essential Grammar In Use)
They watch television every morning.
(Họ xem tivi mỗi sáng)
(present simple) (Thì hiện tại đơn)
They watched television yesterday evening.
(Họ đã xem tivi vào buổi tối ngày hôm qua.)
(past simple) (Thì quá khứ đơn)
I/we/you/they/he/she/it | watched |
B. Đổi động từ thì hiện tại sang quá khứ
The past simple is often – ed (regular verbs). For example:
(Thì quá khứ đơn thường ở dạng – ed (Động từ có quy tắc). Ví dụ:
work → worked clean → cleaned start → started | dance → danced stay → stayed need → needed |
Chú thích: work: làm việc, clean: làm sạch, start: bắt đầu, dance: nhảy múa, stay: ở, need: cần
Ví dụ:
I clean my teeth every morning. This morning I cleaned my teeth
(Tôi đánh răng mỗi sáng. Sáng nay, tôi đã đánh răng)
Terry worked in a bank from 1996 to 2003.
(Terry đã làm việc trong ngân hàng từ năm 1996 đến năm 2003)
Yesterday it rained all morning. It stopped at lunchtime.
(Ngày hôm qua trời đã mưa cả sáng.)
We enjoyed the party last night. We danced a lot and talked to a lot of people. The party finished at midnight.
(Chúng tôi thích bữa tiệc tối qua. Chúng tôi đã nhảy múa và nói chuyện với rất nhiều người. Bữa tiệc đã kết thúc vào nửa đêm.)
try → tried study→studied copy → copied stop → stopped plan → planned |
Chú thích:
– try: thử/cố gắng, study: học, copy: sao chép, stop: dừng lại, plan: lên kế hoạch.
C. Thì quá khứ – động từ bất quy tắc
Some verbs are irregular (= not regular). The past simple is not -ed. Here are some important irregular verbs (see also Appendix 2-3)
Một số động từ là bất quy tắc (không có quy tắc). Thì quá khứ đơn không thêm ed ở cuối. Đây là một số động từ bất quy tắc quan trọng (có thể nhìn thấy ở phụ lục 2-3)
begin -> began break -> broke bring -> brought build -> built buy -> bought catch -> caught come -> came do -> did drink -> drank eat -> ate | fall -> fell find -> found fly -> flew forget -> forgot get -> got give -> gave go -> went have -> had hear -> heard know -> knew | leave -> center lose -> lost make -> made meet -> met pay -> paid put -> put read -> read(red)* ring -> rang say -> said see -> saw | sell -> sold sit -> sat sleep -> slept speak -> spoke stand -> stood take -> took tell -> told think -> thought win -> won write -> wrote |
*Pronounced ‘read’: phát âm như từ ‘red’
Chú thích:
– begin: bắt đầu, break: làm hỏng, bẻ gãy, bring: mang lại, build: xây, buy: mua, catch: bắt, come: đến, do: làm, drink: uống, eat: ăn, fall: rơi xuống, find: tìm, fly: bay, forget: quên, get: có/đạt được, give: cho, go: đi, have: có, hear: nghe, know: biết
– leave: rời đi, lose: thua, make: làm, meet: gặp, pay: trả, put: đặt, read: đọc, ring: rung (chuông), say: nói, see: nhìn, sell: bán, sit: ngồi, sleep: ngủ, speak: nói, stand: đứng, take: mang/cầm/lấy, tell: nói, think: nghĩ, win: thắng, write: viết
Ví dụ:
I usually get up early, but this morning I got up at 9 o’clock.
(Tôi thường xuyên dậy sớm nhưng sáng nay tôi đã dậy lúc 9 giờ.)
We did a lot of work yesterday.
(Chúng tôi đã làm nhiều việc vào ngày hôm qua.)
Caroline went to the cinema three times last week.
(Caroline đã đi xem phim 3 lần vào tuần trước.)
James came into the room, took off his coat and sat down
(James đã đến phòng, cởi áo khoác ra và ngồi xuống.)
II. Bài tập vận dụng
Để vận dụng được kiến thức ngữ pháp đã học ở trên, các bạn hãy cùng làm thử các bài tập dưới đây nhé!
Exercise 1: Complete the sentences. Use a verb from the box.
(Hoàn thiện những câu sau và sử dụng một động từ đã cho.)
clean | die | enjoy | finish | happen | open | rain | start | stay | want |
1. I my teeth three times yesterday.
2. It was hot in the room, so I the window.
3. The film was very long. It at 7.15 and
4. … at 10 o’clock.
5. When I was a child, I to be a doctor.
6. The accident last Sunday afternoon.
7. The weather is nice today, but yesterday it all day.
8. We our holiday last year.
9. We at a very nice place.
10. Anna’s grandfather when he was 90 years old.
Exercise 2: Write the past simple of these verbs.
(Viết dạng quá khứ đơn của các động từ sau)
1. get =>
2. see =>
3. play =>
4. pay =>
5. visit =>
6. buy =>
7. go =>
8. think =>
9. copy =>
10. know =>
11. put =>
12. speak =>
Exercise 3: Read about Lisa’s journey to Madrid. Put the verbs in the correct form.
(Đọc về chuyến đi của Lisa về Madrid. Đặt những động từ vào đúng dạng)
Last Tuesday Lisa (1) ….. from London to Madrid. She (2) ….. up at 6 o’clock in the morning and (3) ….. a cup of coffee. At 6.30 she (4 ) ….. home and (5) ….. to the airport. When she (6) ….. there, she (7) ….. the car, (8) to the airport building, and (9) ….. in. Then she (10) ….. breakfast at a cafe and (11) ….. for her flight. The plane (12) ….. on time and (13) ….. in Madrid two hours later. Finally she (14) ….. a taxi from the airport to her hotel in the centre of Madrid.
1. fly =>
2. get =>
3. have =>
4. leave =>
5. drive =>
6. get =>
7. park =>
8. walk =>
9. check =>
10. have =>
11. wait =>
12. depart =>
13. arrive =>
14. take =>
Exercise 4: Write sentences about the past (yesterday / last week etc.).
(Viết những câu về thì quá khứ (ngày hôm qua/tuần trước v.v))
1. James always goes to work by car. Yesterday he
2. Rachel often loses her keys. She last week.
3. Kate meets her friends every evening. She yesterday evening.
4. I buy a newspaper every day. Yesterday I
5. We often go to the cinema at weekends. Last Sunday we
6. I eat an orange every day. Yesterday I
7. Tom always has a shower in the morning. This morning he
8. Our friends often come to see us. They last Friday.
Điểm số của bạn là % – đúng / câu
Sau khi đã hoàn thành bài tập và kiểm tra đáp án, các bạn hãy xem phần dịch dưới đây nhé!
Exercise 1: Complete the sentences. Use a verb from the box.
(Hoàn thiện những câu sau và sử dụng một động từ đã cho.)
I cleaned my teeth three times yesterday. | Tôi đã đánh răng 3 lần ngày hôm qua |
It was hot in the room, so I opened the window. | Phòng tôi rất nóng nên tôi đã mở cửa sổ |
The film was very long. It started at 7.15 | Bộ phim rất dài. Nó bắt đầu vào 7:15 |
and finished at 10 o’clock. | và kết thúc vào 10 giờ |
When I was a child, I wanted to be a doctor. | Khi tôi còn là trẻ con, tôi đã muốn làm bác sĩ |
The accident happened last Sunday afternoon. | Tai nạn xảy ra vào chiều Chủ Nhật tuần trước |
The weather is nice today, but yesterday it rained all day. | Thời tiết hôm nay đẹp, nhưng hôm qua thì trời mưa cả ngày |
We enjoyed our holiday last year. | Chúng tôi đã tận hưởng kỳ nghỉ của mình năm ngoái. |
We stayed at a very nice place. | Chúng tôi đã ở một nơi rất tuyệt |
Anna’s grandfather died when he was 90 years old. | Ông của Anna mất khi ông ấy 90 tuổi |
Exercise 3: Read about Lisa’s journey to Madrid. Put the verbs in the correct form.
(Đọc về chuyến đi của Lisa về Madrid. Đặt những động từ vào đúng dạng)
Thứ Ba tuần trước, Lisa (1) đã bay từ London đến Madrid. Cô ấy (2) thức dậy lúc 6 giờ sáng và (3) uống một tách cà phê. Lúc 6h30 cô ấy (4) rời nhà và (5) lái xe đến sân bay. Khi cô ấy (6) đến đó, cô ấy (7) đậu xe, (8) đi bộ đến tòa nhà sân bay, và (9) làm thủ tục. Sau đó, cô ấy (10) ăn sáng tại một quán cà phê và (11) đợi chuyến bay của mình . Máy bay (12) khởi hành đúng giờ và (13) đến Madrid hai giờ sau đó. Cuối cùng cô ấy (14) bắt taxi từ sân bay về khách sạn của cô ấy ở trung tâm Madrid.
Exercise 4: Write sentences about the past (yesterday / last week etc.).
(Viết những câu về thì quá khứ (ngày hôm qua/tuần trước v.v))
James always goes to work by car. Yesterday he went to work by car. | James luôn đi làm bằng xe ô tô. Hôm qua anh ta đã đi làm bằng xe ô tô |
Rachel often loses her keys. She lost her keys last week. | Rachel thường xuyên làm mất chìa khóa của cô ấy. Cô ấy làm mất chìa khóa của mình tuần trước |
Kate meets her friends every evening. She met her friends yesterday evening. | Kate thường gặp bạn bè của cô ấy vào buổi tối. Cô ấy gặp bạn bè của mình vào tối qua. |
I buy a newspaper every day. Yesterday I bought a newspaper. | Tôi mua một tờ báo mỗi ngày. Hôm qua tôi đã mua một tờ báo |
We often go to the cinema at weekends. Last Sunday we went to the cinema. | Chúng tôi thường đi xem phim vào cuối tuần. Chủ nhật tuần trước chúng tôi đã đi xem phim |
I eat an orange every day. Yesterday I ate an orange. | Tôi ăn một quả cam mỗi ngày. Hôm qua tôi đã ăn một quả cam. |
Tom always has a shower in the morning. This morning he had a shower. | Tom luôn tắm vào buổi sáng. Sáng nay anh ấy đã đi tắm. |
Our friends often come to see us. They came to see us last Friday. | Bạn bè của chúng tôi thường đến gặp chúng tôi. Họ đã đến gặp chúng tôi vào thứ sáu tuần trước |
Sau khi đã nắm vững lý thuyết của bài này, các bạn hãy luyện tập thêm các phần sau để củng cố kiến thức nhé:
- Tìm hiểu các từ quan trọng trong bài ở bài viết này.
- Luyện tập với bài luyện nghe này.