Listen Carefully – Unit 11 – Transport
Activity 2
You will hear sentences containing one of the phrases below. Tick the phrase you hear.
Nghe 8 đoạn audio (mỗi đoạn chứa một cụm từ) và tích vào cụm từ nghe được.
Audio
(Nguồn: Listen Carefully)
1.
a new moped
a blue moped
2.
an old sports car
a gold sports car
3.
a light blue van
a bright blue van
4.
a green bus
a grey bus
5.
the green train
the green plane
6.
the last train
the fast train
7.
a dark brown Mini
a dark green Mini
8.
a dark blue Toyota
a light blue Toyota
Đáp án
1 | a blue moped |
2 | a gold sports car |
3 | a bright blue van |
4 | a green bus |
5 | The green plane |
6 | the fast train |
7 | a dark brown Mini |
8 | a light blue Toyota |
Sau khi kiểm tra đáp án hãy nghe lại từng câu tại đây nhé
(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)
1. I’ll be riding a blue moped.
Tôi sẽ lái một chiếc xe moped màu xanh nước biển.
Cấu trúc will + be + Verb-ing dùng để diễn tả một hành động được lên kế hoạch sẽ diễn ra trong tương lai (ở đây là hành động lái xe moped)
2. I’ve just bought myself a gold sports car.
Tôi vừa sắm cho mình một chiếc xe hơi thể thao màu vàng.
to buy oneself sth = tự mua cho người đó cái gì
Ví dụ:
I bought myself a car = Tôi đã tự mua cho mình một chiếc xe ô tô
She/He bought herself/himself a motorbike = Cô ấy/anh ấy đã tự mua cho cô ấy/anh ấy một chiếc xe máy
3. I’ll be driving a bright blue van.
Tôi sẽ lái một chiếc xe tải màu xanh nước biển nhạt.
Cấu trúc will + be + Verb-ing dùng để diễn tả một hành động được lên kế hoạch sẽ diễn ra trong tương lai (ở đây là hành động lái xe tải)
van (n) xe tải
4. The one you want is a green bus.
Chiếc xe mà anh muốn là chiếc xe buýt màu xanh lá cây.
5. There it is, coming in now. The green plane.
Kia rồi, đang tới rồi. Chiếc máy bay màu xanh lá cây.
come in = đi tới, đến
6. Try to get the fast train.
Hãy cố mà bắt chuyến tàu nhanh ấy.
get a train = bắt một chuyến tàu
7. I’ll be in a dark brown Mini.
Tôi sẽ lái một chiếc Mini màu nâu đậm.
Câu này dịch thô sẽ là “Tôi sẽ ở trong một chiếc Mini màu nâu đậm”, nên ta hiểu điều này tương đương với việc cô ấy sẽ lái chiếc xe đó.
8. She drives a light blue Toyota.
Cô ấy lái một chiếc Toyota màu xanh nhạt.
Activity 3
You will hear people describing their transport. Tick the correct box, a or b.
Nghe các nhân vật trong audio 1-4 miêu tả về phương tiện của họ. Đánh dấu X vào câu trả lời đúng (Một ví dụ đã được làm sẵn cho bạn).
Audio
(Nguồn: Listen Carefully)
1.
a
b
2.
a
b
3.
a
b
4.
a
b
Đáp án
1 | b | 2 | a |
3 | a | 4 | b |
Sau khi kiểm tra đáp án hãy nghe lại từng câu tại đây nhé
(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)
1. I’ve got one of those big old American cars. It’s huge.
Tôi vừa mua được một trong mấy chiếc xe Mỹ cổ lớn đùng đấy. Nó to thật.
Thì Hiện tại hoàn thành (Present Perfect) được sử dụng để miêu tả một sự việc vừa xảy ra trong quá khứ và có kết quả ở hiện tại (xe Mỹ cổ lớn đùng)
huge (adj) to lớn
2. I’ve just bought a moped. But I can’t use it at night because it doesn’t have any lights.
Tôi vừa mua một chiếc moped. Nhưng tôi không thể dùng nó vào buổi đêm được vì nó chả có đèn gì cả.
Thì Hiện tại hoàn thành (Present Perfect) được sử dụng để miêu tả một sự việc vừa xảy ra trong quá khứ và có kết quả ở hiện tại (một chiếc moped).
at night = vào ban đêm
light (n) đèn
3. I’ve got a new Japanese car. It’s a two-door model.
Tôi vừa mua được một chiếc xe Nhật mới. Nó là mẫu hai cửa đấy.
Thì Hiện tại hoàn thành (Present Perfect) được sử dụng để miêu tả một sự việc vừa xảy ra trong quá khứ và có kết quả ở hiện tại ( một chiếc xe Nhật mới).
4. Our van’s great. I like the sliding doors. It’s so easy to get in and out of.
Chiếc xe tải của chúng ta tuyệt thật đấy. Tôi thích mấy cánh cửa trượt. Thật là dễ ra vào làm sao.
van (n) xe tải
It’s + adjective + to Verb = miêu tả tính chất của việc gì đó
Activity 4
You will hear people asking about buses from the bus station to the place below. What number bus or buses can they take and how often do the buses go? If a bus goes every 20 minutes, write 20 mins under “frequency”.
Nghe các nhân vật trong audio hỏi về số xe buýt đến các địa điểm dưới đây, cũng như bao lâu sẽ có một chuyến xe (Lưu ý: Nếu cứ 20 phút lại có 1 chuyến xe, viết “20 mins” ở cột “frequency”). Một ví dụ đã được làm sẵn cho bạn.
Audio
(Nguồn: Listen Carefully)
Destination | buses | frequency |
zoo | 17 or 24 | 20 mins |
airport | (1) | (2) |
museum | (3) | (4) |
university | (5) | (6) |
hospital | (7) | (8) |
library | (9) | (10) |
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
Đáp án
Destination | buses | frequency |
zoo | 17 or 24 | 20 mins |
airport | 25 | 5 mins |
museum | 44 or 50 | 30 mins |
university | 16 or 22 | 20 mins |
hospital | 65 | 45 mins |
library | 13 | 15 mins |
Sau khi kiểm tra đáp án hãy nghe lại từng câu tại đây nhé
(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)
A: What bus can I take to get to the zoo, please?
B: Either a 17 or a 24.
A: Làm ơn cho hỏi tôi có thể bắt xe buýt nào để đến sở thú nhỉ?
B: Bắt xe 17 hoặc 24 nhé.
Either A or B = hoặc A hoặc B
A: And how often do they leave?
B: Every 20 minutes.
A: Thường thì bao lâu có một chuyến xe (rời bến)?
B: 20 phút có một chuyến nhé.
How often + do/does + S + Verb (infinitive) …? = là câu hỏi dùng để hỏi tần suất, mức độ thường xuyên của một hoạt động, sự việc.
Every (an amount of time) = cứ mỗi (một khoảng thời gian) là lại có (điều gì đấy xảy ra)
A: What number is the airport bus, please?
B: That’s a number 25.
A: Làm ơn cho hỏi xe buýt đi sân bay là số bao nhiêu?
B: Số 25 nhé.
A: Does it go very often?
B: Every five minutes.
A: Có hay có chuyến không?
B: Cứ 5 phút có một chuyến.
Every (an amount of time) = cứ mỗi (một khoảng thời gian) là lại có (điều gì đấy xảy ra)
A: I want to get a bus to the museum, please.
B: Yes, you can take a number 44 or a number 50.
A: Làm ơn (cho tôi biết), tôi muốn đến bảo tàng (thì đi xe buýt số bao nhiêu).
B: Vâng, anh có thể bắt xe số 44 hoặc 50 nhé.
get a bus to + địa điểm = bắt xe buýt đi đâu
A: How often do they leave?
B: Every half hour.
A: Thường bao lâu có một chuyến?
B: Cứ nửa tiếng có một chuyến.
How often + do/does + S + Verb (infinitive) …? = là câu hỏi dùng để hỏi tần suất, mức độ thường xuyên của một hoạt động, sự việc.
Every (an amount of time) = cứ mỗi (một khoảng thời gian) là lại có (điều gì đấy xảy ra)
A: What bus will take me to the university, please?
B: The university? That would be number 16 or
number 22.
A: Làm ơn cho tôi hỏi muốn đến trường đại học thì phải bắt xe buýt số bao nhiêu?
B: Trường đại học à? Chắc là xe số 16 hoặc 22 đấy.
take sb to + địa điểm = đưa ai đó đến đâu.
A: And do they leave often?
B: Yes, every 20 minutes.
A: Và thường bao lâu thì có một chuyến (rời bến) vậy?
B: Cứ 20 phút có một chuyến.
Every (an amount of time) = cứ mỗi (một khoảng thời gian) là lại có (điều gì đấy xảy ra)
A: Can I take a bus to the hospital from here?
B: Yes, you want a number 65.
A: Từ đây có thể bắt xe buýt lên bệnh viện được không?
B: Được chứ, bắt xe số 65 nhé.
take sb to + địa điểm = đưa ai đó đến đâu.
A: And when does it leave, please?
B: There’s one every 45 minutes.
A: Và bao giờ thì có xe (rời bến) vậy?
B: Cứ cách 45 phút lại có một chuyến đấy.
Every (an amount of time) = cứ mỗi (một khoảng thời gian) là lại có (điều gì đấy xảy ra)
A: What bus should I take to go to the public library?
A: Tôi muốn đến thư viện thì bắt xe buýt số bao nhiêu?
B: Number 13. It leaves every quarter of an hour.
B: Số 13 nhé. Cứ 15 phút lại có một xe rời bến.
Every (an amount of time) = cứ mỗi (một khoảng thời gian) là lại có (điều gì đấy xảy ra)
Activity 5
You will hear people talking to a taxi driver. Where does each passenger want to go? Number the places 1-6
Nghe các nhân vật trong audio (1-6) nói chuyện với tài xế taxi. Điền 1-6 vào các địa điểm mà các nhân vật muốn tới (Một ví dụ đã được làm sẵn cho bạn).
Audio
(Nguồn: Listen Carefully)
library ____ | museum ____ | university ____ |
zoo ____ | department store ____ | airport __1__ |
hospital ____ | restaurant ____ | theatre ____ |
library
zoo
hospital
museum
department store
restaurant
university
theater
Đáp án
library ____ | museum (6) | university (3) |
zoo ____ | department store ____ | airport (1) |
hospital (5) | restaurant (2) | theatre (4) |
Sau khi kiểm tra đáp án hãy nghe lại từng câu tại đây nhé
(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)
1. Oh, I hope we won’t arrive late. My flight leaves in half an hour.
Ôi, tôi hi vọng rằng chúng ta sẽ không đến trễ. Nửa giờ nữa là chuyến bay của tôi cất cánh rồi.
Thì Hiện tại đơn (Present Simple) được dùng để nói đến một hành động xảy ra theo thời gian biểu đã định sẵn. Cách dùng này thường được sử dụng khi nói đến các phương tiện giao thông công cộng (ở đây là máy bay).
leave in + khoảng thời gian = sẽ xuất phát trong vòng (bao lâu)
2. Yes, we’re having dinner there with friends. I hear the food is very good.
Vâng, chúng tôi sẽ ăn tối ở đó với bạn bè. Tôi nghe nói đồ ăn ở đó rất ngon.
Thì Hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) được dùng với ý nghĩa chỉ một sự kiện trong tương lai đã được lên kế hoạch (ở đây là việc ăn tối với bạn bè).
3. Can you drive a little faster, please? My class starts in ten minutes. I don’t want to be late or the professor gets very angry.
Anh có thể lái nhanh hơn chút nữa được không, làm ơn? 10 phút nữa là lớp tôi bắt đầu học rồi. Tôi không muốn đến muộn đâu vì nếu không giáo sư sẽ nổi khùng lên mất.
Thì Hiện tại đơn (Present Simple) được dùng để nói đến một hành động xảy ra theo thời gian biểu đã định sẵn (ở đây là việc lớp học bắt đầu).
start in + khoảng thời gian = (sẽ) bắt đầu trong vòng (bao lâu)
get + adj = trở nên làm sao
4. It starts at 7.30, so there’s plenty of time, and we’ve already got the tickets.
Nó sẽ bắt đầu vào lúc 7.30, cho nên chúng ta vẫn còn thoải mái thời gian, và chúng ta còn có sẵn vé ở đây rồi nữa.
a plenty of sth = nhiều cái gì
Thì Hiện tại đơn (Present Simple) được dùng để nói đến một hành động trong thời khóa biểu (ở đây là lịch diễn) sẽ xảy ra trong tương lai gần.
Thì Hiện tại hoàn thành (Present Perfect) được sử dụng để miêu tả một sự việc vừa xảy ra trong quá khứ và có kết quả ở hiện tại (ở đây là việc có vé vào cửa).
5. Please drive as quickly as you can. My appointment with the doctor is for 10.45.
Làm ơn hãy lái nhanh nhất có thể đi ạ. Lịch hẹn của tôi với bác sĩ là vào 10.45.
appointment (n) lịch hẹn
Thì Hiện tại hoàn thành (Present Perfect) được sử dụng để miêu tả một sự việc vừa xảy ra trong quá khứ và có kết quả ở hiện tại (ở đây là việc có những bức tranh Pháp đẹp).
6. I haven’t been there before. I believe they’ve got some very good French paintings.
Tôi chưa từng đến đó bao giờ. Tôi tin ở đó có những bức tranh Pháp đẹp.
Bảng tổng hợp từ vựng
Dưới đây là bảng tổng hợp những từ vựng quan trọng của bài
Từ vựng | Nghĩa |
come in There it is, coming in now. The green plane. | đi tới, đến Kia rồi, đang tới rồi. Chiếc máy bay màu xanh lá cây. |
get a train Try to get the fast train. | bắt một chuyến tàu Hãy cố mà bắt chuyến tàu nhanh ấy. |
leave in My flight leaves in half an hour. | sẽ xuất phát trong vòng (bao lâu) Chuyến bay của tôi cất cánh trong vòng nửa giờ nữa. |
light (n) But I can’t use it at night because it doesn’t have any lights. | đèn Nhưng tôi không thể dùng nó buổi đêm được vì nó chả có đèn gì cả. |
at night But I can’t use it at night because it doesn’t have any lights. | vào ban đêm Nhưng tôi không thể dùng nó vào buổi đêm được vì nó chả có đèn gì cả. |
start in My class starts in ten minutes. | (sẽ) bắt đầu trong vòng (bao lâu) Lớp tôi sẽ bắt đầu học trong vòng 10 phút nữa. |
van (n) I’ll be driving a bright blue van. | xe tải Tôi sẽ lái một chiếc xe tải màu xanh nước biển nhạt. |