Get Ready for IELTS Listening – Unit 7 – Part 45
Kỹ năng nghe và chọn được đáp án đúng là một phần quan trọng của bài thi Listening IELTS. Các bạn hãy cùng luyện kỹ năng này qua bài nghe sau đây nhé:
A. BÀI TẬP NGHE
You will hear three students discussing exam techniques with their tutor. Complete the flowchart. Write no more than THREE words.
(Bạn sẽ nghe 3 học sinh thảo luận về kỹ thuật làm bài kiểm tra với gia sư của họ. Hoàn thành sơ đồ. Viết không quá 3 từ)
1. Make sure you have the
2. Write
3. Read
4. Check that you know the exam is.
Điểm số của bạn là % – đúng / câu
B. TRANSCRIPT
Bây giờ hãy cùng nhau xem nội dung cụ thể của bài nghe và câu hỏi, và tìm hiểu cách để làm bài nghe này một cách hiệu quả nhé:
(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)
Câu tiếng Anh
Câu 1 – Audio
Dịch tiếng Việt
Morning, everyone. I thought we’d get together today and just talk about exam techniques
Chào buổi sáng, tất cả mọi người. Hôm nay chúng ta sẽ gặp và bàn về kỹ thuật làm bài kiểm tra.
Kiến thức cần lưu ý
Technique (n): kỹ thuật
Mệnh đề danh ngữ we’d get together today and just talk about exam techniques được xem như danh từ, đóng vai trò tân ngữ cho hành động thought (trả lời cho câu hỏi: người nói đã nghĩ điều gì)
Câu tiếng Anh
Câu 2 – Audio
Dịch tiếng Việt
I’m sure everyone has different ideas about them
Tôi chắc rằng các bạn có các ý tưởng khác nhau về các kỹ thuật đó.
Kiến thức cần lưu ý
Mệnh đề danh ngữ everyone has different ideas about them được xem như danh từ, đóng vai trò tân ngữ cho sure (Nêu việc mà người nói đã chắc chắn)
Câu tiếng Anh
Câu 3 – Audio
Dịch tiếng Việt
So shall we find out what you do first when you get into an exam?
Vậy tại sao chúng ta không tìm hiểu nên làm gì trước tiên khi vào làm bài kiểm tra?
Kiến thức cần lưu ý
Find out: khám phá, tìm ra
Get into sth: bắt đầu làm việc gì
Thì tương lai đơn được sử dụng để đưa ra một lời gợi ý (người nói mời người nghe tìm hiểu thêm về điều trước tiên phải làm khi vào bài kiểm tra)
Câu tiếng Anh
Câu 4 – Audio
Dịch tiếng Việt
Check that you have the right exam paper?
Kiểm tra xem giấy làm bài có đúng không ạ?
Kiến thức cần lưu ý
Exam paper: tờ làm bài kiểm tra
Mệnh đề danh ngữ that you have the right exam paper được xem như danh từ, đóng vai trò tân ngữ cho hành động check (kiểm tra điều gì?)
Câu tiếng Anh
Câu 5 – Audio
Dịch tiếng Việt
It sounds funny, but students do actually answer the wrong exam paper sometimes!
Nghe thì buồn cười nhưng đã có học sinh làm bài vào sai tờ giấy kiểm tra.
Kiến thức cần lưu ý
Sound + adj: nghe có vẻ gìĐộng từ “Sound” trong câu được coi là một Linking Verb, miêu tả tính chất của chủ ngữ
Câu tiếng Anh
Câu 6 – Audio
Dịch tiếng Việt
So, check that it’s your exam, first. Then what?
Vì vậy, kiểm tra xem nó có đúng bài kiểm tra của mình chưa. Sau đó là gì?
Kiến thức cần lưu ý
Câu tiếng Anh
Câu 7 – Audio
Dịch tiếng Việt
Write your examination number on the answer sheet?
Viết mã số kiểm tra vào tờ làm bài ạ?
Kiến thức cần lưu ý
Examination number: mã số bài kiểm tra( mã thí sinh)
Answer sheet: giấy làm bài kiểm tra
Câu tiếng Anh
Câu 8 – Audio
Dịch tiếng Việt
Well, it might sound obvious, but writing your examination number at the beginning of the exam can be a good idea
Nghe có vẻ rõ ràng, nhưng viết mã số kiểm tra ngay từ đầu là một ý tưởng tốt.
Kiến thức cần lưu ý
Obvious (adj): rõ ràng
Beginning (n): ban đầu
“writing” là một Danh động từ, đóng vai trò làm Chủ ngữ trong câu miêu tả A là B, trong đó A là “writing your examination number at the beginning of the exam” và B là “a good idea”
Câu tiếng Anh
Câu 9 – Audio
Dịch tiếng Việt
Apart from making sure the examiner knows who wrote the exam, can anyone say why?
Ngoài việc đảm bảo người chấm điểm biết ai đã làm bài này, có ai biết còn lý do nào nữa không?
Kiến thức cần lưu ý
“making” là một Danh động từ, kết hợp với Of tạo nên một Cụm giới từ bổ nghĩa cho động từ Apart, trả lời câu hỏi “apart from what?” (Ngoài việc gì ra? => Ngoài việc đảm bảo người chấm điểm biết ai đã làm bài này)
Mệnh đề tính ngữ who wrote the exam bổ sung thông tin cho danh từ examiner (người chấm điểm nào => người chấm điểm biết ai đã làm bài này), là dạng mệnh đề khuyết thiếu chủ ngữ.
Câu tiếng Anh
Câu 10 – Audio
Dịch tiếng Việt
It can help you relax.
Nó sẽ giúp làm mình thư giãn.
Kiến thức cần lưu ý
Câu tiếng Anh
Câu 11 – Audio
Dịch tiếng Việt
Yes, that’s right. Doing something easy like that gives you a chance to calm down.
Đúng rồi. Làm điều gì đó dễ dàng như vậy sẽ cho bạn cơ hội để bình tĩnh lại.
Kiến thức cần lưu ý
“writing” là một Danh động từ, đóng vai trò làm Chủ ngữ trong câu (nêu ra điều gì có thể làm cho bạn bình tĩnh lại)
“to calm down” nêu ra nội dung cụ thể của Danh từ Chance (cơ hội để làm gì? => cơ hội để bình tĩnh lại)
Câu “Doing something easy like that gives you a chance to calm down.” có cấu trúc S-V-O-O. Trong đó, “you” là Tân ngữ thứ nhất và “a chance” là Tân ngữ thứ 2 – nêu thứ mà chủ ngữ mang lại cho người nghe.
Câu tiếng Anh
Câu 12 – Audio
Dịch tiếng Việt
Right, so what do you do next?
Được rồi, chúng ta làm gì tiếp?
Kiến thức cần lưu ý
Câu tiếng Anh
Câu 13 – Audio
Dịch tiếng Việt
Read the questions carefully?
Đọc các câu hỏi một cách cẩn thận
Kiến thức cần lưu ý
Câu tiếng Anh
Câu 14 – Audio
Dịch tiếng Việt
Well, before you read the questions, what should you do?
Trước khi đọc câu hỏi thì ta nên làm gì?
Kiến thức cần lưu ý
Câu tiếng Anh
Câu 15 – Audio
Dịch tiếng Việt
Read the instructions.
Đọc hướng dẫn
Kiến thức cần lưu ý
Instruction (n): lời hướng dẫn
Câu tiếng Anh
Câu 16 – Audio
Dịch tiếng Việt
Yes. You should read the instructions next
Đúng vậy. Các bạn nên đọc hướng dẫn làm bài tiếp theo.
Kiến thức cần lưu ý
Câu tiếng Anh
Câu 17 – Audio
Dịch tiếng Việt
You need to know how many questions you have to answer,
Các bạn cần biết có bao nhiêu câu hỏi cần phải trả lời
Kiến thức cần lưu ý
“to know” đóng vai trò là Tân ngữ cho động từ Need (Trả lời cho câu hỏi: cần gì? => cần biết có bao nhiêu câu hỏi cần phải trả lời)
Câu trên sử dụng Have to thay vì Must để diễn tả một việc phải làm là do hoàn cảnh bên ngoài tác động, không phải do ý chí chủ quan của người nói: trong câu, việc trả lời là bắt buộc hoàn thành bài thi.
Câu tiếng Anh
Câu 18 – Audio
Dịch tiếng Việt
and whether you have to answer all the questions, or only some
Và liệu có phải trả lời hết tất cả hay chỉ một số thôi.
Kiến thức cần lưu ý
Câu trên sử dụng Have to thay vì Must để diễn tả một việc phải làm là do hoàn cảnh bên ngoài tác động, không phải do ý chí chủ quan của người nói: trong câu, việc trả lời là bắt buộc hoàn thành bài thi.
Câu tiếng Anh
Câu 19 – Audio
Dịch tiếng Việt
What other important information do you need to check before you start?
Thông tin quan trọng nào bạn cần kiểm tra trước khi bắt đầu.
Kiến thức cần lưu ý
“to check” đóng vai trò Tân ngữ của động từ Need (Trả lởi cho câu hỏi: cần gì? => cần kiểm tra trước khi bắt đầu)
Câu tiếng Anh
Câu 20 – Audio
Dịch tiếng Việt
How much time you have?
Mình có bao nhiêu thời gian?
Kiến thức cần lưu ý
Câu tiếng Anh
Câu 21 – Audio
Dịch tiếng Việt
Yes, Gerry’s right. You need to make sure that you know how long the exam is, so you can manage your time properly.
Đúng, Gerry nói đúng. Các bạn cần kiểm tra xem các bạn rõ bài kiểm tra dài bao lau, để có thể kiểm soát thời gian hợp lý.
Kiến thức cần lưu ý
Manage (v): kiểm soát, quản lý
Properly (adv): một cách hẳn hoi
“that emergency numbers aren’t the same in every country” là một Mệnh đề Danh ngữ, có vai trò làm Tân ngữ bổ nghĩa cho Make sure, (cần kiểm tra gì? => cần kiểm tra xem các bạn rõ bài kiểm tra dài bao lâu)
C. GIẢI THÍCH ĐÁP ÁN
Sau khi làm xong bài nghe, các bạn hãy xem phần giải thích đáp án ở dưới đây nhé
Phần giải thích đáp án
Câu 1 | Cách làm chung: đọc câu hỏi và xác định các từ khóa trong các ideas,chú ý những sự khác biệt giữa các ideas và để ý đến các thông tin này trong khi nghe. Keywords: “Check that you have the right exam paper.” => đáp án là right exam paper |
Câu 2 | Keywords: “Write your examination number on the answer sheet” => đáp án là your examination number |
Câu 3 | Keywords: “Read the instructions” => đáp án là the instructions |
Câu 4 | Keywords: “You need to make sure that you know how long the exam is” => đáp án là how long |
Để hiểu rõ bài nghe hơn, các bạn hãy cùng nghe lại đoạn audio nhé:
D. BẢNG TỔNG HỢP TỪ VỰNG
Các bạn hãy xem bảng tổng hợp từ vựng dưới đây nhé!
Từ vựng | Nghĩa |
---|---|
Technique (n) I thought we’d get together today and just talk about exam techniques | Kỹ thuật Hôm nay chúng ta sẽ gặp và bàn về kỹ thuật làm bài kiểm tra. |
Idea (n) I’m sure everyone has different ideas about them | Ý tưởng Tôi chắc rằng các bạn có các ý tưởng khác nhau về các kỹ thuật đó. |
Find out So shall we find out what you do first when you get into an exam? | Tìm ra, khám phá Vậy bây giờ chúng ta nên tìm ra những gì mình cần làm khi bắt đầu bài kiểm tra nhỉ? |
Get into sth So shall we find out what you do first when you get into an exam? | Bắt đầu làm Vậy bây giờ chúng ta nên tìm ra những gì mình cần làm khi bắt đầu bài kiểm tra nhỉ? |
Exam paper Check that you have the right exam paper? | Tờ làm bài kiểm tra Kiểm tra xem bạn đã có đúng tờ giấy làm bài kiểm tra chưa? |
Examination number (n) Write your examination number on the answer sheet? | Mã số bài kiểm tra Viết mã số kiểm tra vào tờ làm bài? |
Answer sheet Write your examination number on the answer sheet? | Giấy làm bài kiểm tra Viết mã số kiểm tra vào tờ làm bài? |
Obvious (adj) Well, it might sound obvious, but writing your examination number at the beginning of the exam can be a good idea | Rõ ràng Nghe có vẻ rõ ràng, nhưng viết mã số kiểm tra ngay từ đầu là một ý tưởng tốt |
Beginning (n) Well, it might sound obvious, but writing your examination number at the beginning of the exam can be a good idea | Ban đầu Nghe có vẻ rõ ràng, nhưng viết mã số kiểm tra ngay từ đầu là một ý tưởng tốt |
Apart from Apart from making sure the examiner knows who wrote the exam, can anyone say why? | Ngoài việc gì Ngoài việc đảm bảo người chấm điểm biết ai đã làm bài này, có ai biết còn lý do nào nữa không? |
Examiner (n) Apart from making sure the examiner knows who wrote the exam, can anyone say why? | Người chấm bài Ngoài việc đảm bảo người chấm điểm biết ai đã làm bài này, có ai biết còn lý do nào nữa không? |
Calm down Doing something easy like that gives you a chance to calm down. | Bình tĩnh lại Làm điều gì đó dễ dàng như vậy sẽ cho bạn cơ hội để bình tĩnh lại. |
Instruction (n) Read the instructions. | Lời hướng dẫn Đọc hướng dẫn |
Properly (adv) You need to make sure that you know how long the exam is, so you can manage your time properly. | Một cách hẳn hoi, hợp lý Các bạn cần kiểm tra xem các bạn rõ bài kiểm tra dài bao lau, để có thể kiểm soát thời gian hợp lý. |