[Đáp án và giải thích chi tiết] Insect decision-making – IELTS Reading
Để cải thiện kỹ năng Reading, hãy cùng IZONE luyện tập bài Insect decision-making IELTS Reading cùng lời đáp án và giải thích đáp án chi tiết nhé!
Bài đọc Insect decision-making IELTS Reading
Bài tập IELTS Reading Insect decision-making
Questions 1-6
Reading Passage has six paragraphs, A-F
Choose the correct heading for each paragraph from the list of headings below.
Write the correct number, i-vii, in boxes 1-6 on your answer sheet.
List of Headings:
i - The effect of man-made imitations on insects
ii - The need to instruct additional insect guides
iii - Signals used by certain insects to indicate a discovery
iv - How urgency can affect the process of finding a new home
v - The use of trained insects in testing scientific theories
vi - The use of virtual scenarios in the study of insect behaviour
vii - How the number of decision-makers affects the decision
Questions 7-10
Look at the following findings (Questions 7-10) and the list of academics below.
Match each finding with the correct academic, A-D
Write the correct letter, A-D, in boxes 7-10 on your answer sheet.
NB you may use any letter more than once.
List of Academics
A - Nicolas de Condorcet
B - Christian List and colleagues
C - José Halloy
D - Nigel Franks and colleagues
Questions 11-13
Complete the summary below.
Choose ONE WORD ONLY from the passage for each answer.
Write your answers in boxes 11-13 on your answer sheet.
A Bristol University study looked at how insects make decisions when their home has been 11. The ants in the experiment relied on the use of individuals called 12 new nest and efficiently direct the others to go there. The study concluded that the effective implementation of the ants' decision meant that the insects could change homes quickly. The study emphasized the necessity, for people well as insects,of having active 13 in order to execute decisions successfully.
Điểm số của bạn là % - đúng / câu
Đáp án và giải thích chi tiết Insect decision-making IELTS Reading
Questions 1 – 7: Dạng Matching HeadingsCách làm:
| |
Đáp án là “vii” vì đoạn A thảo luận về lý thuyết của Condorcet, rằng quyết định được đưa ra bởi một nhóm người có nhiều khả năng chính xác hơn so với quyết định của một cá nhân. Lý thuyết này nhấn mạnh rằng số lượng người tham gia vào việc đưa ra quyết định càng nhiều thì quyết định đó càng đúng đắn. | Đoạn A: If, for example, each member of a jury has only partial information, the majority decision is more likely to be correct… Moreover, the probability of a correct decision increases with the size of the jury. |
Đoạn B mô tả cách mà loài ong sử dụng tín hiệu để biểu thị vị trí tổ mới thông qua điệu nhảy “waggle dance”. Do đó, đáp án “iii” phù hợp vì tín hiệu chính là cách mà những con ong thông báo những khám phá của chúng. | Đoạn B: Among the bees that depart are some that have searched for and found some new nest sites, and reported back using a characteristic body movement known as a ‘waggle dance’ to indicate to the other bees the suitable places they have located. |
Đoạn C nói về việc Dr. List và các đồng nghiệp sử dụng mô hình máy tính để mô phỏng quá trình ra quyết định của ong. Việc này mô tả việc sử dụng các kịch bản ảo để nghiên cứu hành vi của loài côn trùng. Do đó, đáp án là “vi”. | Đoạn C: To find out, Dr List and his colleagues used a computer-generated model of the decision-making process. |
Đoạn D mô tả một thí nghiệm với gián robot nhằm kiểm soát quá trình ra quyết định của gián thật. Điều này nói về tác động của các vật thể nhân tạo (robot) lên hành vi của côn trùng. | Đoạn D: José Halloy… used robotic cockroaches to subvert the behaviour of living cockroaches and control their decision-making process. |
Đoạn E mô tả cách mà kiến hành động nhanh chóng khi tổ của chúng bị đe dọa và phải tìm nơi ở mới. Tốc độ của quá trình này phụ thuộc vào mức độ khẩn cấp. Do đó, đáp án “iv” là đúng. | Đoạn E: If the ants’ existing nest becomes suddenly threatened, the insects choose certain ants to act as scouts to find a new nest. |
Đoạn F nói về cách mà một nhóm kiến dẫn đường cho những con khác, bao gồm cả những con còn lại ở tổ cũ. Đoạn này nhấn mạnh tầm quan trọng của việc có những con kiến hướng dẫn thêm. Do đó, đáp án là “ii”. | Đoạn F: Once the suitable new nest is identified, the chosen ants begin to lead others… and simultaneously show the way to those ants which have been left behind. |
Questions 7 – 10: Dạng Matching NamesCách làm:
Note: Một số tên riêng có thể nối với nhiều hơn 1 đáp án | |
→ Đáp án là C | Đoạn D: Halloy was able to persuade the living cockroaches to choose an inappropriate shelter—even one which they had rejected before. |
→ Đáp án B | Đoạn C: Dr List and his colleagues used a computer generated model of the decision-making process…The researchers concluded that the ability of bees to identify successfully and quickly the best site depends on both… and their independence in confirming this information for themselves. |
→ Đáp án A | Đoạn A: Condorcet’s theory describes collective decisions, outlining how democratic decisions tend to outperform dictatorial ones. If, for example, each member of a jury has only partial information, the majority decision is more likely to be correct than a decision arrived at by a single juror. Moreover, the probability of a correct decision increases with the size of the jury. |
→ Đáp án B | Đoạn B: Researchers led by Dr List…The decision is remarkably reliable, with the bees choosing the best site even when there are only small difference between alternative sites. |
Questions 11 – 13: Dạng Summary Completion without a wordlistCách làm:
| |
Từ cần điền ở đây là một động từ ở dạng bị động (cấu trúc câu bị động has been + V3/ed). Một nghiên cứu của Đại học Bristol đã xem xét cách côn trùng đưa ra quyết định khi nhà của chúng bị phá hủy. → Đáp án: threatened | Đoạn E: If the ants’ existing nest become suddenly threatened, the insects choose certain ants to act as scouts to find a new nest. |
Từ cần điền vào chỗ trống là một danh từ chỉ đối tượng. Những con kiến trong thí nghiệm dựa vào việc sử dụng các cá thể được gọi là trinh sát tổ mới và chỉ đạo những con khác đến đó một cách hiệu quả. → Đáp án: scouts | Đoạn E: …the insects choose certain ants to act as scouts to find a new nest. |
Từ cần điền là danh từ (vì đứng sau tính từ active). Nghiên cứu nhấn mạnh sự cần thiết đối với con người cũng như côn trùng về việc có những nhà lãnh đạo tích cực để thực hiện các quyết định thành công. → Đáp án: leaders | Đoạn F: But it does suggest, even for humans, the importance of recruiting dynamic leaders to a cause, because the most important thing about collective decision-making, as shown by these insect experiments, is to get others to follow. |
Từ vựng bài đọc Insect decision-making
Từ vựng |
Phiên âm |
Từ loại |
Nghĩa |
collective |
/kəˈlɛktɪv/ |
adj |
tập thể, chung |
democratic |
/ˌdɛməˈkrætɪk/ |
adj |
dân chủ |
dictatorial |
/ˌdɪktəˈtɔːriəl/ |
adj |
độc tài, chuyên chính |
colony |
/ˈkɒləni/ |
noun |
thuộc địa, bầy, đàn |
go off |
/ɡəʊ ɒf/ |
verb |
rời khỏi |
waggle dance |
/ˈwæɡl dæns/ |
noun |
vũ điệu loài ong (vũ điệu hình số 8 của ong mật) |
consensus |
/kənˈsɛnsəs/ |
noun |
sự đồng lòng, nhất trí |
breakaway |
/ˈbreɪkəweɪ/ |
noun |
sự li khai |
swarm |
/swɔːrm/ |
noun |
đàn, đám, bầy |
robust |
/roʊˈbʌst/ |
adj |
mạnh mẽ |
whereabouts |
/ˈwɛərəˌbaʊts/ |
adv/noun |
ở đâu |
cockroach |
/ˈkɒkˌrəʊtʃ/ |
noun |
con gián |
integrate |
/ˈɪntɪˌɡreɪt/ |
verb |
hội nhập |
infiltrate |
/ˈɪnfɪlˌtreɪt/ |
verb |
xâm nhập vào |
scout |
/skaʊt/ |
noun |
1. người đi trinh sát, do thám 2. hướng đạo sinh |
dynamic |
/daɪˈnæmɪk/ |
adj/noun |
động lực, năng động |
Trên đây là bài đọc Insect decision-making Reading answer with explanation. Bạn có thể luyện tập thêm với các bài tập IELTS Reading có đáp án và giải thích chi tiết tại chuyên mục IELTS Reading của IZONE.