Grammar In Use – Unit 8: Past Perfect (I had done)
A. Lý thuyết
1-6B. Bài tập
Sau khi đã đọc xong phần Lý thuyết, các bạn hãy làm các bài tập sau để hiểu sâu hơn về Lý thuyết của bài nhé!
2-6Nhấn vào đây để xem đáp án các bài tập nhé
15.1
2 It had changed a lot.
3 She’d arranged to do something else. / She had arranged …
4 The film had already started.
5 I hadn’t seen him for five years.
6 She’d just had breakfast. / She had just had …
15.2
2 I’d never heard it before. / I had never heard …
3 He’d never played (tennis) before. / He had never played …
4 We’d never been there before. / We had never been …
15.3
1 we called
2 there was … She’d gone / She had gone
3 He’d just come back from / He had just come back from …
He looked
4 got a phone call
He was
He’d sent her / He had sent her…
she’d never replied to them /
she had never replied to them
15.4
2 went
3 had gone
4 broke
5 saw … had broken … stopped
C. Từ vựng
Dưới đây là Tổng hợp các từ vựng quan trọng xuất hiện trong bài
got (v)
When we got home last night, we found that somebody had broken into the flat.
đã về tới (động từ)
Khi chúng tôi về nhà, chúng tôi phát hiện ra ai đó đã đột nhập vào nhà
Câu sử dụng thì quá khứ hoàn thành và thì quá khứ đơn để diễn tả hành động đã xảy ra trước 1 hành động khác trong quá khứ (Hành động “ai đó đã đột nhập vào nhà” xảy ra trước hành động “chúng tôi đã phát hiện ra)
seen
I wasn’t sure who she was. I’d seen her before, but I couldn’t remember where.
đã gặp
Tôi không chắc cô ấy là ai. Tôi từng nhìn thấy cô ấy trước đây rồi nhưng không thể nhớ là ở đâu.
Câu sử dụng thì quá khứ hoàn thành và thì quá khứ đơn để diễn tả hành động đã xảy ra trước 1 hành động khác trong quá khứ (Hành động “Tôi đã gặp cô ấy trước đó” xảy ra trước hành động “tôi đã không nhớ ở đâu”
movie (n)
Karen didn’t want to go to the cinema with us because she’d already seen the movie.
bộ phim (danh từ)
Karen không muốn đi xem phim với chúng ta bởi cô ấy đã xem bộ phim trước đây rồi
Câu sử dụng thì quá khứ hoàn thành và thì quá khứ đơn để diễn tả hành động đã xảy ra trước 1 hành động khác trong quá khứ (Cô ấy đã không muốn đi xem phim với chúng tôi vì cô ấy đã xem trước đó rồi). Trạng từ “already” (đã rồi) đứng giữa trợ động từ “had” và động từ “seen” để bổ sung ý nghĩa cho câu quá khứ hoàn thành.
next to
The man sitting next to me on the plane was very nervous. He hadn’t flown before.
kế bên
Người đàn ông ngồi cạnh tôi trên máy bay đã rất lo lắng vì từ trước đó anh ta chưa từng bay
Câu sử dụng thì quá khứ hoàn thành để diễn tả 1 hành động đã xảy ra và kéo dài cho đến trước 1 thời điểm khác trong quá khứ. (Người đàn ông đã rất lo lắng vì từ trước đó anh ta chưa từng bay)
plane (n)
The man sitting next to me on the plane was very nervous. He hadn’t flown before.
máy bay (danh từ)
Người đàn ông ngồi cạnh tôi trên máy bay đã rất lo lắng vì từ trước đó anh ta chưa từng bay
Câu sử dụng thì quá khứ hoàn thành để diễn tả 1 hành động đã xảy ra và kéo dài cho đến trước 1 thời điểm khác trong quá khứ. (Người đàn ông đã rất lo lắng vì từ trước đó anh ta chưa từng bay)
made
At first I thought I’d done the right thing, but I soon realised that I’d made a big mistake.
đã gây nên
Lúc đầu tôi đã nghĩ rằng tôi đã làm điều đúng đắn nhưng sau đó tôi nhận ra tôi đã mắc sai lầm lớn
Câu sử dụng thì quá khứ hoàn thành và thì quá khứ đơn để diễn tả hành động đã xảy ra trước 1 hành động khác trong quá khứ (Lúc đầu tôi đã nghĩ rằng tôi đã làm điều đúng đắn nhưng sau đó tôi nhận ra tôi đã mắc sai lầm lớn)
flown
The man sitting next to me on the plane was very nervous. He hadn’t flown before.
đã bay
Người đàn ông ngồi cạnh tôi trên máy bay đã rất lo lắng vì từ trước đó anh ta chưa từng bay
Câu sử dụng thì quá khứ hoàn thành để diễn tả 1 hành động đã xảy ra và kéo dài cho đến trước 1 thời điểm khác trong quá khứ. (Người đàn ông đã rất lo lắng vì từ trước đó anh ta chưa từng bay)
afterwards
a : Was Tom there when you arrived?
b: Yes, but he left soon afterwards.
sau đó
a: Tom có ở đó khi bạn đến không?
b: Có, nhưng anh ấy rời sau đó rồi
Đối với hành động xảy ra sau 1 hành động khác trong quá khứ, ta dùng thì quá khứ đơn để diễn tả thay vì thì quá khứ hoàn thành. Chính vì vậy, động từ bất quy tắc “leave” được biến đổi thành dạng quá khứ đơn “left”
arrange (v)
She had arranged to do something else.
đã sắp xếp
Cô ấy đã sắp xếp làm thứ gì khác trước đó rồi
Câu sử dụng thì quá khứ hoàn thành để diễn tả hành động đã xảy ra trước 1 hành động khác trong quá khứ (Cô ấy đã sắp xếp làm thứ gì khác trước đó rồi)
answer (n)
I went to Laura’s house this morning andrang her doorbell, but there was no answer. She had gone out.
câu trả lời (danh từ)
Tôi đến nhà Laura sáng nay và rung chuông cửa nhưng không có câu trả lời. Cô ấy đã ra ngoài
Câu sử dụng thì quá khứ hoàn thành và thì quá khứ đơn để diễn tả hành động đã xảy ra trước 1 hành động khác trong quá khứ (Cô ấy đã ra ngoài trước thời điểm tôi đến nhà cô ấy vào sáng nay)
office (n)
We arrived at work in the morning and found that somebody had broken into the office during the night.
cơ quan (danh từ)
Chúng tôi đi làm sáng nay và phát hiện ra ai đó đột nhập vào cơ quan lúc buổi đêm
Câu sử dụng thì quá khứ hoàn thành và thì quá khứ đơn để diễn tả hành động đã xảy ra trước 1 hành động khác trong quá khứ (Hành động “ai đó đã đột nhập vào nhà” xảy ra trước hành động “chúng tôi đã phát hiện ra)
surprised (adj)
Yesterday, Kevin got a phone call from Sally. He was very surprised. He had sent Sally lots of emails. She had never replied to them.
bất ngờ (tính từ)
Hôm qua, Kevin nhận được cuộc gọi của Sally. Anh ất rất ngạc nhiên. Anh ấy đã gửi cho Sally nhiều thư. Cô ấy chưa từng hồi âm
Câu sử dụng thì quá khứ hoàn thành và thì quá khứ đơn để diễn tả hành động đã xảy ra trước 1 hành động khác trong quá khứ (Trước khi Kevin nhận được cuộc gọi từ Sally, anh ấy đã gửi rất nhiều thư và cô ấy đã chưa từng hồi âm)
phone call (n)
Yesterday, Kevin got a phone call from Sally. He had sent Sally lots of emails. She had never replied to them.
cuộc điện thoại (danh từ)
Hôm qua, Kevin nhận được cuộc gọi của Sally. Anh ất rất ngạc nhiên. Anh ấy đã gửi cho Sally nhiều thư. Cô ấy chưa từng hồi âm
Câu sử dụng thì quá khứ hoàn thành và thì quá khứ đơn để diễn tả hành động đã xảy ra trước 1 hành động khác trong quá khứ (Trước khi Kevin nhận được cuộc gọi từ Sally, anh ấy đã gửi rất nhiều thư và cô ấy đã chưa từng hồi âm)
email (n)
He had sent her a lot of emails but she had never replied to them
thư điện tử (danh từ)
Anh ấy đã gửi cho cô ấy nhiều thư điện tử nhưng cô ấy chưa từng hồi âm
Câu sử dụng thì quá khứ hoàn thành và thì quá khứ đơn để diễn tả hành động đã xảy ra trước 1 hành động khác trong quá khứ (Trước khi Kevin nhận được cuộc gọi từ Sally, anh ấy đã gửi rất nhiều thư và cô ấy đã chưa từng hồi âm)
rang
I went to Laura’s house this morning and rang her doorbell, but there was no answer. She had gone out.
đã rung (chuông)
Tôi đến nhà Laura sáng nay và rung chuông cửa nhưng không có câu trả lời. Cô ấy đã ra ngoài
Câu sử dụng thì quá khứ hoàn thành và thì quá khứ đơn để diễn tả hành động đã xảy ra trước 1 hành động khác trong quá khứ (Cô ấy đã ra ngoài trước thời điểm tôi đến nhà cô ấy vào sáng nay)
found
When we got home last night, we found that somebody had broken into the flat.
đã phát hiện
Khi chúng tôi về nhà, chúng tôi phát hiện ra ai đó đã đột nhập vào nhà
Câu sử dụng thì quá khứ hoàn thành và thì quá khứ đơn để diễn tả hành động đã xảy ra trước 1 hành động khác trong quá khứ (Hành động “ai đó đã đột nhập vào nhà” xảy ra trước hành động “chúng tôi đã phát hiện ra)
go out
I went to Laura’s house this morning and rang her doorbell, but there was no answer. She had gone out.
đã đi ra ngoài
Tôi đến nhà Laura sáng nay và rung chuông cửa nhưng không có câu trả lời. Cô ấy đã ra ngoài
Câu sử dụng thì quá khứ hoàn thành và thì quá khứ đơn để diễn tả hành động đã xảy ra trước 1 hành động khác trong quá khứ (Cô ấy đã ra ngoài trước thời điểm tôi đến nhà cô ấy vào sáng nay)
flat (n)
When we got home last night, we found that somebody had broken into the flat.
căn hộ (danh từ)
Khi chúng tôi về nhà, chúng tôi phát hiện ra ai đó đã đột nhập vào nhà
Câu sử dụng thì quá khứ hoàn thành và thì quá khứ đơn để diễn tả hành động đã xảy ra trước 1 hành động khác trong quá khứ (Hành động “ai đó đã đột nhập vào nhà” xảy ra trước hành động “chúng tôi đã phát hiện ra)
nervous (adj)
The man sitting next to me on the plane was very nervous. He hadn’t flown before.
lo lắng (tính từ)
Người đàn ông ngồi cạnh tôi trên máy bay đã rất lo lắng vì từ trước đó anh ta chưa từng bay
Câu sử dụng thì quá khứ hoàn thành để diễn tả 1 hành động đã xảy ra và kéo dài cho đến trước 1 thời điểm khác trong quá khứ. (Người đàn ông đã rất lo lắng vì từ trước đó anh ta chưa từng bay)
break into
When we got home last night, we found that somebody had broken into the flat.
đã đột nhập
Khi chúng tôi về nhà, chúng tôi phát hiện ra ai đó đã đột nhập vào nhà
Câu sử dụng thì quá khứ hoàn thành và thì quá khứ đơn để diễn tả hành động đã xảy ra trước 1 hành động khác trong quá khứ (Hành động “ai đó đã đột nhập vào nhà” xảy ra trước hành động “chúng tôi đã phát hiện ra)