Grammar In Use – Unit 56: Although/Though/Even though/In spite of/Despite
A. Lý thuyết
Unit-113-trang-1B. Bài tập
Sau khi đã đọc xong phần Lý thuyết, các bạn hãy làm các bài tập sau để hiểu sâu hơn về Lý thuyết của bài nhé!
Unit-113-trang-2Nhấn vào đây để xem đáp án các bài tập nhé
113.1
2 Although I had never seen her before
3 although it was quite cold
4 although we don’t tike them very much
5 Although I didn’t speak the Language well
6 Although the heating was on
7 although I’d met her twice before
8 although we’ve known each other a long time
113.2
2
a In spite of (or Despite)
b Although
3
a because
b although
4
a because of
b in spite of (or despite)
5
a although
b because of
Example answers:
6
a he hadn’t studied very hard
b he had studied very hard
7
a I was hungry
b being hungry / my hunger / the fact (that) I was hungry
113.3
2 In spite of having very little money, they are happy, or In spite of the fact (that) they have very little money …
3 Although my foot was injured, I managed to walk home, or I managed to walk home although my …
4 I enjoyed the film in spite of the silly story. /… in spite of the story being silly. / … in spite of the fact (that) the story was silly, or In spite of…, I enjoyed the film.
5 Despite living in the same street, we hardly ever see each other, or Despite the fact (that) we live in … or We hardly ever see each other despite …
6 Even though I was only out for five minutes, I got very wet in the rain. or I got very wet in the rain even though I was …
113.4
2 It’s very windy though,
3 We ate it though,
4 I don’t like her husband though
C. Từ vựng
Dưới đây là Tổng hợp các từ vựng quan trọng xuất hiện trong bài
in spite of
In spite of the rain, we enjoyed our holiday.
dù cho
Dù cho trời mưa, chúng tôi đã tận hưởng kỳ nghỉ của mình.
Theo sau “in spite of” là danh từ “the rain”
despite
She wasn’t well, but despite this she continued working
dù cho
Cô ấy không khỏe, nhưng bất chấp điều này, cô ấy vẫn tiếp tục làm việc
Theo sau “despite” là đại từ “this”
Lưu ý: Sau “despite” không có “of”
although
Although it rained a lot, we enjoyed our holiday
mặc dù
Mặc dù trời mưa rất nhiều nhưng chúng tôi đã tận hưởng kỳ nghỉ của mình
Theo sau “although” là mệnh đề “it rained a lot”
though
I didn’t get the job though I had the necessary qualifications.
mặc dù
Tôi đã không nhận được công việc mặc dù tôi có đủ bằng cấp cần thiết.
Theo sau “though” là mệnh đề “I had the necessary qualifications”
even though
Even though I was really tired, I couldn’t sleep.
mặc dù
Mặc dù tôi thực sự rất mệt mỏi, tôi không thể ngủ được.
Theo sau “even though” là mệnh đề “I was really tired”
Lưu ý: “even though” là phiên bản nhấn mạnh hơn của “although”.
qualifications (n)
I didn’t get the job though I had the necessary qualifications.
bằng cấp (danh từ)
Tôi đã không nhận được công việc mặc dù tôi có đủ bằng cấp cần thiết.
Theo sau “though” là mệnh đề “I had the necessary qualifications”
fact (n)
I didn’t get the job despite the fact I had the necessary qualifications.
thực tế (danh từ)
Tôi đã không nhận được công việc mặc dù thực tế là tôi có đủ bằng cấp cần thiết.
Theo sau “despite the fact” là mệnh đề “I had the necessary qualifications”
recognised (v)
Although I had never seen her before, I recognised her from a photograph.
đã nhận ra (động từ)
Mặc dù tôi chưa bao giờ gặp cô ấy trước đây, nhưng tôi đã nhận ra cô ấy từ một bức ảnh.
Theo sau “although” là mệnh đề “I had never seen her before”
photograph (n)
Although I had never seen her before, I recognised her from a photograph.
bức ảnh (danh từ)
Mặc dù tôi chưa bao giờ gặp cô ấy trước đây, nhưng tôi đã nhận ra cô ấy từ một bức ảnh.
Theo sau “although” là mệnh đề “I had never seen her before”
plan (n)
Despite all our careful plans, a lot of things went wrong.
kế hoạch (danh từ)
Bất chấp tất cả các kế hoạch cẩn thận của chúng tôi, rất nhiều thứ đã xảy ra sai sót.
Theo sau “despite” là cụm danh từ “all our careful plans”
Lưu ý: Sau “despite” không có “of”
unwell
I went to work the next day although I was still feeling unwell.
không khỏe
Tôi đi làm vào ngày hôm sau mặc dù tôi vẫn cảm thấy không khỏe.
Theo sau “although” là mệnh đề “ I was still feeling unwell”
noise (n)
I managed to get to sleep although there was a lot of noise.
tiếng ồn (danh từ)
Tôi cố gắng đi ngủ mặc dù có rất nhiều tiếng ồn.
Theo sau “although” là mệnh đề “ there was a lot of noise”
foot (n)
I managed to walk home although my foot was injured.
bàn chân (danh từ)
Tôi cố gắng đi bộ về nhà mặc dù bàn chân tôi bị thương.
Theo sau “although” là mệnh đề “my foot was injured”
windy (a)
It’s warm today. It’s very windy though.
nhiều gió (tính từ)
Hôm nay trời ấm. Mặc dù vậy trời rất gió.
Trong văn nói, “though” thường được đặt ở cuối mệnh đề.
garden (n)
The house isn’t so nice. I like the garden though.
khu vườn (danh từ)
Ngôi nhà không đẹp lắm. Mặc dù vậy, tôi thích khu vườn.
Trong văn nói, “though” thường được đặt ở cuối mệnh đề.
rather
She accepted the job in spite of the salary, which was rather low.
khá là
Cô chấp nhận công việc này mặc dù mức lương khá là thấp.
Theo sau “in spite of” là danh từ “the salary”
planned (v)
Although we’d planned everything carefully, a lot of things went wrong.
đã lên kế hoạch (động từ)
Mặc dù chúng tôi đã lên kế hoạch cho mọi thứ cẩn thận, nhưng có rất nhiều thứ đã sai sót.
Theo sau “although” là mệnh đề “we’d planned everything carefully”
had better (‘d better)
We thought we’d better invite them to the party although we don’t like them very much.
nên (làm gì)
Chúng tôi nghĩ tốt hơn là chúng tôi nên mời họ đến bữa tiệc mặc dù chúng tôi không thích họ cho lắm.
Theo sau “although” là mệnh đề “we don’t like them very much”
by the sea
Last year Paul and Sarah had a holiday by the sea.
It rained a lot, but they enjoyed it.
You can say:
Although it rained a lot, they enjoyed it.
bên cạnh biển
Năm ngoái Paul và Sarah đã có một kỳ nghỉ ở biển.
Trời mưa rất nhiều, nhưng họ rất thích.
Bạn có thể nói:
Mặc dù trời mưa rất nhiều nhưng họ rất thích.
Theo sau “although” là mệnh đề “it rained a lot”
well
She wasn’t well, but in spite of this she continued working
khỏe
Cô ấy không khỏe, nhưng bất chấp điều này, cô ấy vẫn tiếp tục làm việc
Theo sau “in spite of” là đại từ “this”