Grammar In Use – Unit 5: Present Perfect Continuous (I have been doing)
A. Lý thuyết
1-3B. Bài tập
Sau khi đã đọc xong phần Lý thuyết, các bạn hãy làm các bài tập sau để hiểu sâu hơn về Lý thuyết của bài nhé!
2-3Nhấn vào đây để xem đáp án các bài tập nhé
9.1
2 She’s been watching television. /She has been watching television.
3 They’ve been playing tennis. /They have been playing tennis.
4 He’s been running. / He has been running
9.2
2 Have you been waiting long?
3 What have you been doing?
4 How long have you been working there?
5 How long have you been selling mobile phones?
9.3
2 ‘ve been waiting / have been waiting
3 ‘ve been learning Spanish /have been learning Spanish
4 She’s been working there /She has been working there
5 They’ve been going there /They have been going there
9.4
2 I’ve been looking / I have been looking
3 are you looking
4 She’s been teaching / She has been teaching
5 I’ve been thinking / I have been thinking
6 he’s working / he is working
7 She’s been working / She has been working
C. Từ vựng
Dưới đây là Tổng hợp các từ vựng quan trọng xuất hiện trong bài
wet (adj)
The ground is wet. It’s been raining.
ướt (tính từ)
Mặt đất ướt. Trời vừa mưa
Câu sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để diễn tả 1 hành động vừa mới xảy ra. (Trời vừa mưa)
problem (n)
I’ve been talking to Amanda about the problem and she agrees with me.
vấn đề (danh từ)
Tôi vừa nói chuyện với Amanda về vấn đề và cô ấy đồng tình với tôi
Câu sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để diễn tả 1 hành động vừa mới xảy ra. (Tôi vừa nói chuyện với Amanda)
agree (v)
I’ve been talking to Amanda about the problem and she agrees with me.
đồng ý (động từ)
Tôi vừa nói chuyện với Amanda về vấn đề và cô ấy đồng tình với tôi
Câu sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để diễn tả 1 hành động vừa mới xảy ra. (Tôi vừa nói chuyện với Amanda)
mobile phone
How long have you been selling mobile phones?
di động
Bạn đã bán những chiếc di động được bao lâu rồi?
Câu hỏi sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn, nhằm miêu tả 1 hành động xảy ra trong một khoảng thời gian từ quá khứ tới hiện tại (Bạn đã bán những chiếc di động được bao lâu rồi?)
decide (v)
I have been thinking about what you said and I’ve decided to take your advice.
Tôi vừa nghĩ về những điều bạn nói và tôi vừa quyết định ghi nhận lời khuyên của bạn
Câu sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để diễn tả 1 hành động vừa mới xảy ra. (Tôi vừa nghĩ về những điều bạn nói)
advice (n)
I have been thinking about what you said and I’ve decided to take your advice.
lời khuyên (danh từ)
Tôi vừa nghĩ về những điều bạn nói và tôi vừa quyết định ghi nhận lời khuyên của bạn
Câu sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để diễn tả 1 hành động vừa mới xảy ra. (Tôi vừa nghĩ về những điều bạn nói)
holiday (n):
‘Is Paul on holiday this week?’ ‘No, he is working
kỳ nghỉ (danh từ)
Paul đang kỳ nghỉ tuần này đúng không? Không anh ấy đang làm việc
Đối với việc miêu tả hành động ngay tại thời điểm nói hoặc dự định cho tương lai gần, ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn “is working” thay vì thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn“has been working”
look for
Hello, Tom. I have been looking for you. Where have you been?
tìm kiếm
Chào Tom. Tôi đã tìm bạn suốt. Bạn đã ở đâu vậy?
Chủ ngữ “I” đi với động từ “have been looking” trong câu thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhằm miêu tả 1 hành động xảy ra trong một khoảng thời gian từ quá khứ tới hiện tại (Tôi đã tìm bạn suốt)
tennis player
Silvia is a very good tennis player. She’s been playing since she was eight.
vận động viên quần vợt.
Silvia là một vận động viên quần vợt giỏi. Cô ấy vẫn luôn chơi từ khi cô ấy 8 tuổi
Câu sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhằm miêu tả 1 hành động xảy ra trong một khoảng thời gian từ quá khứ tới hiện tại và vẫn đang tiếp tục (Cô ấy vẫn luôn chơi từ khi cô ấy 8 tuổi)
swimming pool (n)
Have you been swimming in that swimming pool?
bể bơi (danh từ)
Có phải bạn vừa mới bơi ở hồ bơi đó?
Câu sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để diễn tả 1 hành động vừa mới xảy ra. (Có phải bạn vừa mới bơi ở hồ bơi đó?)
street (n):
Have you been walking on the street?
phố (danh từ)
Có phải bạn vừa đi bộ trên phố không?
Câu sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để diễn tả 1 hành động vừa mới xảy ra. (Có phải bạn vừa đi bộ trên phố không?)
sell (v):
How long have you been selling mobile phones?
bán (động từ)
Bạn đã bán những chiếc di động được bao lâu rồi?
Câu sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhằm miêu tả 1 hành động xảy ra trong một khoảng thời gian từ quá khứ tới hiện tại và vẫn đang tiếp tục (Bạn đã bán những chiếc di động được bao lâu rồi?)
start (v)
I started learning Spanish. I have been learning Spanish since December.
Tôi bắt đầu học tiếng Tây Ban Nha. Tôi đã học tiếng Tây Ban Nha từ tháng 12
Câu sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhằm miêu tả 1 hành động xảy ra trong một khoảng thời gian từ quá khứ tới hiện tại và vẫn đang tiếp tục (Tôi đã học tiếng Tây Ban Nha từ tháng 12)
December (n):
I have been learning Spanish since December.
tháng 12 (danh từ)
Tôi đã học tiếng Tây Ban Nha từ tháng 12
Câu sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhằm miêu tả 1 hành động xảy ra trong một khoảng thời gian từ quá khứ tới hiện tại và vẫn đang tiếp tục (Tôi đã học tiếng Tây Ban Nha từ tháng 12)
January (n):
Jessica has been working in the supermarket since January 18th
tháng 1 (danh từ)
Jessica đã làm việc từ ngày 18 tháng 1
Câu sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhằm miêu tả 1 hành động xảy ra trong một khoảng thời gian từ quá khứ tới hiện tại và vẫn đang tiếp tục (Jessica đã làm việc từ ngày 18 tháng 1)
leave (v)
He has been leaving the house
rời khỏi (động từ)
Anh ấy vừa mới rời khỏi nhà
Câu sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để diễn tả 1 hành động vừa mới xảy ra. (Anh ấy vừa mới rời nhà)
ground (n):
The ground is wet. It’s been raining.
Mặt đất ướt. Trời vừa mưa
Câu sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để diễn tả 1 hành động vừa mới xảy ra. (Trời vừa mưa)
out of breath
You’re out of breath. Have you been running?
Bạn đang hết hơi. Bạn vừa mới chạy đúng không?
Câu sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để diễn tả 1 hành động vừa mới xảy ra. (Bạn vừa mới chạy đúng không?)
recently (adv):
Chris hasn’t been feeling well recently.
gần đây (trạng từ)
Chris gần đây cảm thấy không khỏe
Câu sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhằm miêu tả 1 hành động không xảy ra trong một khoảng thời gian từ quá khứ tới hiện tại và vẫn đang không xảy ra. (Chris gần đây cảm thấy không khỏe)
disturb (v)
Don’t disturb me now. I’m working.
làm phiền (động từ)
Đừng làm phiền tôi bây giờ. Tôi đang làm việc
Đối với việc miêu tả hành động ngay tại thời điểm nói hoặc dự định cho tương lai gần, ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn “am working” thay vì thì hiện tại hoàn thành “have been working”