Grammar In Use – Unit 30: Verb + preposition + -ing (succeed in -ing/accused somebody of -ing etc.)
A. Lý thuyết
Unit-62-1B. Bài tập
Sau khi đã đọc xong phần Lý thuyết, các bạn hãy làm các bài tập sau để hiểu sâu hơn về Lý thuyết của bài nhé!
Unit-62-2Nhấn vào đây để xem đáp án các bài tập nhé
62.1
2 doing
3 coming/going
4 spending/having
5 buying/having
6 seeing
7 watching
8 solving
9 buying/having
62.2
2 of causing
3 from walking (or stop people walking)
4 for interrupting
5 of using
6 of doing
7 from escaping (or prevent the prisoner escaping)
8 on telling
9 to eating
10 for being
11 for inviting
12 of (not) wearing
62.3
2 on taking Ann to the station
3 on getting married
4 Sue for coming to see her
5 (to me) for not phoning earlier
6 me of being selfish
C. Từ vựng
Dưới đây là Tổng hợp các từ vựng quan trọng xuất hiện trong bài
prize (n)
We all congratulated Lisa on winning the first prize.
phần thưởng, giải
Tất cả chúng tôi đều chúc mừng Lisa đã giành được giải nhất.
Cấu trúc “congratulate sb on Verb-ing” được sử dụng để diễn đạt ý chúc mừng ai đó vì việc gì. (Chúng tôi đã chúc mừng Lisa về việc cô ấy thắng giải nhất)
animal (n)
I don’t approve of people killing animals for fun.
động vật
Tôi không tán thành việc người ta giết động vật để mua vui.
Cấu trúc “not approve of sb Verb-ing” được sử dụng để diễn đạt ý không ủng hộ ai đó làm việc gì. (Tôi không ủng hộ mọi người giết động vật làm thú vui)
decided against
We have decided against moving to London.
đã quyết định không làm
Chúng tôi đã quyết định không chuyển đến London.
Cấu trúc “decide against Verb-ing” được sử dụng để diễn đạt ý quyết định không làm việc gì. (Chúng tôi đã quyết định không chuyển tới London)
kill (v)
I don’t approve of people killing animals for fun.
giết
Tôi không tán thành việc người ta giết động vật để mua vui.
Cấu trúc “not approve of sb Verb-ing” được sử dụng để diễn đạt ý ủng hộ ai đó làm việc gì. (Tôi không ủng hộ mọi người giết động vật làm thú vui)
interrupting
Excuse me for interrupting you, but may I ask you something?
chen ngang, làm gián đoạn
Xin lỗi vì đã làm gián đoạn bạn, nhưng tôi có thể hỏi bạn vài điều được không?
Cấu trúc “excuse sb for Verb-ing” được sử dụng để diễn đạt ý xin lỗi vì làm việc gì. (Xin lỗi vì đã chen ngang …)
guard (n)
The guards weren’t able to prevent the prisoner from escaping.
lính canh, bảo vệ
Các lính canh đã không thể ngăn cản tù nhân trốn thoát.
Cấu trúc “prevent sb from Verb-ing” được sử dụng để diễn đạt ý ngăn chặn ai đó làm việc gì. (Những người bảo vệ đã không thể ngăn tù nhân trốn thoát)
for fun
I don’t approve of people killing animals for fun.
mua vui, cho giải trí
Tôi không tán thành việc người ta giết động vật để mua vui.
Cấu trúc “not approve of sb Verb-ing” được sử dụng để diễn đạt ý ủng hộ ai đó làm việc gì. (Tôi không ủng hộ mọi người giết động vật làm thú vui)
excuse (v)
Excuse me for interrupting you, but may I ask you something?
(xin) thứ lỗi
Xin lỗi vì đã làm gián đoạn bạn, nhưng tôi có thể hỏi bạn vài điều được không?
Cấu trúc “excuse sb for Verb-ing” được sử dụng để diễn đạt ý xin lỗi vì làm việc gì. (Xin lỗi vì đã chen ngang …)
prevent (v)
The guards weren’t able to prevent the prisoner from escaping.
ngăn cản
Các lính canh đã không thể ngăn cản tù nhân trốn thoát.
Cấu trúc “prevent sb from Verb-ing” được sử dụng để diễn đạt ý ngăn chặn ai đó làm việc gì. (Những người bảo vệ đã không thể ngăn tù nhân trốn thoát)
insist (v)
They insisted on paying for the meal.
quả quyết, đòi
Họ đòi trả tiền cho bữa ăn.
Cấu trúc “insist on Verb-ing” được sử dụng để diễn đạt ý quả quyết làm việc gì. (Họ nhất quyết trả tiền cho bữa ăn)
spy (n)
Nobody suspected the general of being a spy.
gián điệp
Không ai nghi ngờ tướng quân là gián điệp.
Cấu trúc “suspect sb of Verb-ing” được sử dụng để diễn đạt ý nghi ngờ ai đó là cái gì/ làm việc gì. (Không ai nghi ngờ vị tướng là gián điệp)
rude (adj)
I think you should apologize to Sue for being so rude to her.
thô lỗ, vô lễ
Tôi nghĩ bạn nên xin lỗi Sue vì đã vô lễ với cô ấy.
Cấu trúc “apologise to sb for Verb-ing” được sử dụng để diễn đạt ý xin lỗi ai đó vì đã làm việc gì. (… xin lỗi Sue vì đã thô lỗ với cô ấy)
truth (n)
You must apologize for not telling the truth.
sự thật
Bạn phải xin lỗi vì đã không nói sự thật.
Cấu trúc “apologize for Verb-ing” được sử dụng để diễn đạt ý xin lỗi ai đó vì đã làm việc gì. (Bạn phải xin lỗi vì đã không nói sự thật)
approve (v)
I don’t approve of people killing animals for fun.
đồng tình, tán thành
Tôi không tán thành việc người ta giết động vật để mua vui.
Cấu trúc “not approve of sb Verb-ing” được sử dụng để diễn đạt ý ủng hộ ai đó làm việc gì. (Tôi không ủng hộ mọi người giết động vật làm thú vui)
suspect (v)
Nobody suspected the general of being a spy.
nghi ngờ
Không ai nghi ngờ tướng quân là gián điệp.
Cấu trúc “suspect sb of Verb-ing” được sử dụng để diễn đạt ý nghi ngờ ai đó là cái gì/ làm việc gì. (Không ai nghi ngờ vị tướng là gián điệp)
general (n)
Nobody suspected the general of being a spy.
tướng quân, vị tướng
Không ai nghi ngờ tướng quân là gián điệp.
Cấu trúc “suspect sb of Verb-ing” được sử dụng để diễn đạt ý nghi ngờ ai đó là cái gì/ làm việc gì. (Không ai nghi ngờ vị tướng là gián điệp)
fence (n)
There’s a fence around the lawn to stop people from walking on the grass.
hàng rào
Có một hàng rào xung quanh bãi cỏ để ngăn mọi người đi lại trên cỏ.
Cấu trúc “stop sb from Verb-ing” được sử dụng để diễn đạt ý ngăn chặn ai đó làm việc gì. (Có một hàng rào bao quanh bãi cỏ để ngăn mọi người dẫm lên cỏ)
lawn (n)
There’s a fence around the lawn to stop people from walking on the grass
thảm cỏ, bãi cỏ
Có một hàng rào xung quanh bãi cỏ để ngăn mọi người đi lại trên bãi cỏ.
Cấu trúc “stop sb from Verb-ing” được sử dụng để diễn đạt ý ngăn chặn ai đó làm việc gì. (Có một hàng rào bao quanh bãi cỏ để ngăn mọi người dẫm lên cỏ)
fed up with
I’m fed up with my job.
chịu đựng đủ, chán ngấy
Tôi đã chịu đựng đủ công việc của tôi rồi
Cấu trúc “fed up with something” được sử dụng để diễn đạt ý chán ngấy với việc gì. (Tôi đã chán ngấy công việc của mình )
congratulate (v)
We all congratulated Lisa on winning the first prize.
chúc mừng
Tất cả chúng tôi đều chúc mừng Lisa đã giành được giải nhất.
Cấu trúc “congratulate sb on Verb-ing” được sử dụng để diễn đạt ý chúc mừng ai đó vì việc gì. (Chúng tôi đã chúc mừng Lisa về việc cô ấy thắng giải nhất)