Grammar In Use – Unit 26: Reported speech 1 (He said that)
A. Lý thuyết
Unit-47-1B. Bài tập
Sau khi đã đọc xong phần Lý thuyết, các bạn hãy làm các bài tập sau để hiểu sâu hơn về Lý thuyết của bài nhé!
Unit-47-2Nhấn vào đây để xem đáp án các bài tập nhé
47.1
2 He said (that) his father wasn’t very well.
3 He said (that) Rachel and Mark were getting married next month.
4 He said (that) his sister had had a baby.
5 He said (that) he didn’t know what Joe was doing.
6 He said (that) he’d seen / he had seen Helen at a party in June and she’d seemed / she had seemed fine, or He said (that) he saw Helen … and she seemed …
7 He said (that) he hadn’t seen Amy recently.
8 He said (that) he wasn’t enjoying his job very much.
9 He said (that) I could come and stay at his place if I was ever in London.
10 He said (that) his car had been stolen a few days ago. or … his car was stolen a few days ago.
11 He said (that) he wanted to go on holiday, but (he) couldn’t afford it.
12 He said (that) he’d tell / he would tell Chris he’d seen / he had seen me. or …he saw me
47.2
Example answers:
2 she wasn’t coming / she was going somewhere else / she couldn’t come
3 they didn’t like each other / they didn’t get on with each other / they couldn’t stand each other
4 he didn’t know anyone
5 she would be away / she was going away
6 you were staying at home
7 he couldn’t speak / he didn’t speak any other Languages
8 he’d seen you / he saw you last weekend
C. Từ vựng
Dưới đây là Tổng hợp các từ vựng quan trọng xuất hiện trong bài
repeat (v)
Paul said: “I’m feeling ill.”
You want to tell somebody what Paul said. You can repeat his words (direct speech):
Paul said “I’m feeling ill.”
Or you can use reported speech:
Paul said that he was feeling ill.
lặp lại
Paul nói: “Tôi đang cảm thấy ốm.”
Bạn muốn nói với ai đó những gì Paul đã nói. Bạn có thể lặp lại lời nói của anh ấy (lời nói trực tiếp):
Paul nói “Tôi cảm thấy ốm.”
Hoặc bạn có thể sử dụng bài phát biểu được báo cáo:
Paul nói rằng anh ấy đang cảm thấy ốm.
Trong câu gián tiếp, động từ chính (Paul said that …) và phần còn lại của câu thường ở dạng quá khứ (… he was feeling ill.)
drive (v)
She said that she was going to learn to drive.
lái xe
Cô ấy nói cô ấy sẽ định học lái xe
Trong câu gián tiếp, động từ chính (She said that …) và phần còn lại của câu (… she was going to learn to
drive.) thường ở dạng quá khứ.
got back
She said that she was going away for a few days and would phone me when she got back.
quay trở lại, về
Cô ấy nói rằng cô ấy sẽ đi xa vài ngày và sẽ gọi cho tôi khi cô ấy về.
Trong câu gián tiếp, động từ chính (She said that …) và phần còn lại của câu (… she was going away and would phone me when she got back.) thường ở dạng quá khứ.
place (n)
Steve said that I could come and stay at his place if I were ever in London.
chỗ ở
Steve nói rằng tôi có thể đến và ở lại chỗ ở của anh ấy nếu tôi ở London.
Trong câu gián tiếp, động từ chính (Steve said that …) và phần còn lại của câu (… I could come and stay at his place if I were ever in London.) thường ở dạng quá khứ.
met
Yesterday you met a friend of yours, Steve. He said: “I’m living in London.”
=> Reported speech:
Steve said that he was living in London.
đã gặp
Hôm qua bạn đã gặp một người bạn của mình, Steve. Anh ấy nói: “Tôi đang sống ở London.”
=> Bài phát biểu được báo cáo:
Steve nói rằng anh ấy đang sống ở London.
Trong câu gián tiếp, động từ chính (đã ở dạng quá khứ) được giữ nguyên thì (Steve said that …) và phần còn lại của câu (ở thì Hiện tại) được lùi thì về dạng quá khứ (…he was living in London.)
feeling (n)
Paul said: “I woke up feeling ill, so I didn’t go to work.”
=> Reported speech:
Paul said (that) he woke up feeling ill, so he didn’t go to work.
cảm thấy
Paul cho biết: “Tôi thức dậy cảm thấy ốm, vì vậy tôi đã không đi làm.”
=> Bài phát biểu được báo cáo:
Paul nói (rằng) anh ấy thức dậy với cảm giác ốm, vì vậy anh ấy đã không đi làm.
Trong câu gián tiếp, động từ chính (đã ở dạng quá khứ) được giữ nguyên thì (Paul said that …) và phần còn lại của câu (ở thì Quá khứ) có thể được giữ nguyên thì hoặc được lùi thì về dạng quá khứ hoàn thành (… he woke up/ had woken up feeling ill, so he didn’t go/ hadn’t gone to work.)
French (n)
a: John speaks French quite well.
b: Does he? He told me he didn’t speak any other languages.
tiếng Pháp
a: John nói tiếng Pháp khá tốt.
b: Phải không? Anh ấy nói với tôi rằng anh ấy không nói bất kỳ ngôn ngữ nào khác.
Trong câu gián tiếp, động từ chính (He told me …) và phần còn lại của câu (…he didn’t speak any other languages.) thường ở dạng quá khứ.
tonight
a : Sue is coming to the party tonight.
b: Is she? I saw her a few days ago and she said she wouldn’t come
tối nay
a: Sue sẽ đến bữa tiệc tối nay.
b: Có phải cô ấy không? Tôi đã gặp cô ấy vài ngày trước và cô ấy nói rằng cô ấy sẽ không đến
Trong câu gián tiếp, động từ chính (She said …) và phần còn lại của câu (…she wouldn’t come.) thường ở dạng quá khứ.
said
She said that she was going to learn to drive.
đã nói
Cô ấy đã nói rằng cô ấy sẽ tập lái xe
Trong câu gián tiếp, động từ chính (She said that …) và phần còn lại của câu (… she was going to learn to
drive.) thường ở dạng quá khứ.
told
a: John speaks French quite well.
b: Does he? He told me he didn’t speak any other languages.
đã nói
a: John nói tiếng Pháp khá tốt.
b: Phải không? Anh ấy đã nói với tôi rằng anh ấy không nói bất kỳ ngôn ngữ nào khác.
Trong câu gián tiếp, động từ chính (He told me …) và phần còn lại của câu (…he didn’t speak any other languages.) thường ở dạng quá khứ.
come (v)
Anna says: “I can’t come to the party on Friday.”
=> Reported speech:
She said that she couldn’t come to the party on Friday.
đến
Anna nói: “Tôi không thể đến bữa tiệc vào thứ Sáu.”
=> Bài phát biểu được báo cáo:
Cô ấy nói rằng cô ấy không thể đến bữa tiệc vào thứ Sáu.
Trong câu gián tiếp, động từ chính (She said that …) và phần còn lại của câu (… she couldn’t come to the
party on Friday.) thường ở dạng quá khứ.
had
She said that John had a new job.
đã có
Cô ấy nói rằng John đã có một công việc mới.
Trong câu gián tiếp, động từ chính (She said that …) và phần còn lại của câu (… John had a new job.) thường ở dạng quá khứ.
woken
Paul said: “I woke up feeling ill, so I didn’t go to work.”
=> Reported speech:
Paul said (that) he woke up feeling ill, so he didn’t go to work.
or
Paul said (that) he had woken up feeling ill, so he hadn’t gone to work.
đã thức dậy
Paul cho biết: “Tôi thức dậy với cảm giác ốm, vì vậy tôi đã không đi làm.”
=> Bài phát biểu được báo cáo:
Paul nói (rằng) anh ấy thức dậy với cảm giác ốm, vì vậy anh ấy đã không đi làm.
hoặc là
Paul nói (rằng) anh ấy đã thức dậy với cảm giác ốm, vì vậy anh ấy đã không đi làm.
Trong câu gián tiếp, động từ chính (đã ở dạng quá khứ) được giữ nguyên thì (Paul said that …) và phần còn lại của câu (ở thì Quá khứ) có thể được giữ nguyên thì hoặc được lùi thì về dạng quá khứ hoàn thành (… he woke up/ had woken up feeling ill, so he didn’t go/ hadn’t gone to work.)
quite
a: It’s quite a long way from the hotel to the station.
b: Is it? The man on the reception desk said it was only five minutes’ walk.
khá
a: Từ khách sạn đến ga khá xa.
b: Có phải không? Người đàn ông ở quầy lễ tân cho biết chỉ còn năm phút đi bộ.
Trong câu gián tiếp, động từ chính (The man on the reception desk said …) và phần còn lại của câu (… it was only five minutes’ walk.) thường ở dạng quá khứ.
fine
Steve says: “I saw Helen at a party in June and she seemed fine.”
=> Reported speech:
Steve said that he saw at a party in June and she seemed fine.
ổn
Steve nói: “Tôi đã nhìn thấy Helen tại một bữa tiệc ở tháng Sáu và cô ấy có vẻ ổn ”.
=> Bài phát biểu được báo cáo:
Steve nói rằng anh ấy đã nhìn thấy tại một bữa tiệc vào tháng 6 và cô ấy có vẻ ổn.
Trong câu gián tiếp, động từ chính (ở thì Hiện tại) được chuyển thành dạng quá khứ (Steve said that …) và phần còn lại của câu (ở thì Quá khứ) có thể được giữ nguyên thì hoặc được lùi thì về dạng quá khứ hoàn thành (… he saw/ had seen Helen at a party in June and she seemed/ had seemed fine.)
direct
Paul says: “I’m feeling ill.”
You want to tell somebody what Paul said. You can repeat his words (direct speech):
Paul said “I’m feeling ill.”
Or you can use reported speech:
Paul said that he was feeling ill.
trực tiếp
Paul nói: “Tôi cảm thấy ốm.”
Bạn muốn nói với ai đó những gì Paul đã nói. Bạn có thể lặp lại lời nói của anh ấy (lời nói trực tiếp):
Paul nói “Tôi cảm thấy ốm.”
Hoặc bạn có thể sử dụng bài phát biểu được báo cáo:
Paul nói rằng anh ấy đang cảm thấy ốm.
Trong câu gián tiếp, động từ chính (Paul said that …) và phần còn lại của câu (… he was feeling ill.) thường ở dạng quá khứ.
speech
Paul says: “I’m feeling ill.”
You want to tell somebody what Paul said. You can repeat his words (direct speech):
Paul said “I’m feeling ill.”
lời nói
Paul nói: “Tôi cảm thấy ốm.”
Bạn muốn nói với ai đó những gì Paul đã nói. Bạn có thể lặp lại lời nói của anh ấy (lời nói trực tiếp):
Paul nói “Tôi cảm thấy ốm.”
Hoặc bạn có thể sử dụng bài phát biểu được báo cáo:
Paul nói rằng anh ấy đang cảm thấy ốm.
Một cách khác để diễn đạt lại lời Paul nói là sử dụng câu gián tiếp (reported speech) như sau: Paul said that he was feeling ill. Trong câu gián tiếp, động từ chính (Paul said that …) và phần còn lại của câu (… he was feeling ill.) thường ở dạng quá khứ.
reception
a: It’s quite a long way from the hotel to the station.
b: Is it? The man on the reception desk said it was only five minutes’ walk.
lễ tân
a: Từ khách sạn đến ga khá xa.
b: Có phải không? Người đàn ông ở quầy lễ tân cho biết chỉ còn năm phút đi bộ.
Trong câu gián tiếp, động từ chính (The man on the reception desk said …) và phần còn lại của câu (… it was only five minutes’ walk.) thường ở dạng quá khứ.
quotation
Paul says: “I’m feeling ill.”
You want to tell somebody what Paul said. You can repeat his words (direct speech):
Paul said “I’m feeling ill.”
In writing we use these quotation marks to show direct speech.
lời trích dẫn
Paul nói: “Tôi cảm thấy ốm.”
Bạn muốn nói với ai đó những gì Paul đã nói. Bạn có thể lặp lại lời nói của anh ấy (lời nói trực tiếp):
Paul nói “Tôi cảm thấy ốm.”
Trong văn bản, chúng tôi sử dụng lời trích dẫn để thể hiện lời nói trực tiếp.
Một cách khác để diễn đạt lại lời Paul nói là sử dụng câu gián tiếp (reported speech) như sau: Paul said that he was feeling ill. Trong câu gián tiếp, động từ chính (Paul said that …) và phần còn lại của câu (… he was feeling ill.) thường ở dạng quá khứ.
leave out
In reported speech, you can leave out ‘that’.
So you can say:
Paul said that he was feeling ill.
or
Paul said he was feeling ill.
bỏ ngoài
Trong bài phát biểu được báo cáo, bạn có thể bỏ đi “that”.
Vì vậy, bạn có thể nói:
Paul nói rằng anh ấy đang cảm thấy ốm.
hoặc là
Paul nói rằng anh ấy đang cảm thấy ốm.
Trong câu gián tiếp, ta có thể dùng ‘that’ để nối đoạn “Somebody said that …” và phần đằng sau, hoặc nối trực tiếp hai phần mà không dùng từ nối (‘that’).