Grammar In Use – Unit 25: It is said that … He is said to … He is supposed to …
A. Lý thuyết
Unit-45-1B. Bài tập
Sau khi đã đọc xong phần Lý thuyết, các bạn hãy làm các bài tập sau để hiểu sâu hơn về Lý thuyết của bài nhé!
Unit-45-2Nhấn vào đây để xem đáp án các bài tập nhé
45.1
2 The weather is expected to be good tomorrow.
3 The thieves are believed to have got in through a window in the roof.
4 Many people are reported to be homeless after the floods.
5 The prisoner is thought to have escaped by climbing over a wall.
6 The man is alleged to have been driving at 110 miles an hour.
7 The building is reported to have been badly damaged by the fire.
8
a The company is said to be losing a lot of money.
b The company is believed to have lost a lot of money last year,
c The company is expected to make a loss this year.
45.2
2 He is supposed to know a lot of famous people.
3 He is supposed to be very rich.
4 He is supposed to have twelve children.
5 He is supposed to have been an actor when he was younger.
45.3
2 You’re / You are supposed to be my friend.
3 I’m /I am supposed to be on a diet.
4 It was supposed to be a joke.
5 Or maybe it’s /it is supposed to be a flower.
6 You’re / You are supposed to be working.
45.4
2 ‘re / are supposed to start
3 was supposed to phone
4 aren’t / ’re not / are not supposed to block
5 was supposed to depart
C. Từ vựng
missing (adj)
The police are looking for a missing boy.
It is believed that the boy is wearing a white sweater and blue jeans.
mất tích
Cảnh sát đang tìm kiếm một cậu bé mất tích.
Người ta tin rằng cậu bé đang mặc một chiếc áo len trắng và quần jean xanh.
Cấu trúc “It is believed that …” được sử dụng ở thì Hiện tại đơn để diễn đạt ý “Mọi người tin rằng … (cậu bé mặc một chiếc áo len trắng và quần bò xanh)”
phone (v)
Jane was supposed to phone me last night, but she didn’t.
gọi điện
Jane đã định gọi cho tôi đêm qua, nhưng cô ấy đã không gọi.
Cấu trúc “be supposed to + infinitive” được sử dụng ở thì Quá khứ đơn để diễn tả một sự việc đáng lẽ đã/ được kỳ vọng là đã xảy ra trong quá khứ, nhưng thực tế đã không xảy ra. (Đáng lẽ Jane phải gọi cho tôi tối qua, nhưng cô ấy đã không gọi)
illness (n)
Jeff is much better after his illness, but he’s still not supposed to do any heavy work.
cơn ốm
Jeff đã tốt hơn nhiều sau cơn ốm của anh ấy, nhưng anh ấy vẫn không nên làm bất kỳ công việc nặng nhọc nào.
Cấu trúc “not supposed to + infinitive” được sử dụng ở thì Hiện tại đơn để diễn tả một sự việc không được phép xảy ra hoặc không nên xảy ra. (Jill không nên làm việc nặng)
actor (n)
Alan was supposed to be an actor when he was younger.
diễn viễn nam
Alan đáng lẽ phải là một diễn viên khi còn trẻ.
Cấu trúc “be supposed to …” được sử dụng ở thì Quá khứ đơn để diễn đạt một điều mà nhiều người tin là đã xảy ra trong quá khứ (Alan từng là diễn viên hồi còn trẻ)”
fire exit
This door is a fire exit. You are not supposed to block it.
lối thoát hiểm hỏa hoạn
Cửa này là lối thoát hiểm. Bạn đang lẽ không được chặn nó.
Cấu trúc “be supposed to + infinitive” được sử dụng ở thì Hiện tại đơn để diễn tả một sự việc được cho là xảy ra trong hiện tại. (Anh nên chặn cái lối thoát khẩn cấp này)
drawing (n)
What’s this drawing? Is it a tree? Or maybe it is supposed to be a flower?
bức vẽ
Đây là bản vẽ gì? Nó có phải là một cái cây? Hoặc có thể nó được cho là một bông hoa?
Cấu trúc “be supposed to + infinitive” được sử dụng ở thì Hiện tại đơn để diễn tả một sự việc được cho là xảy ra trong hiện tại, nhưng có vẻ thực tế đang không giống như vậy. (Có phải bức vẽ này mục đích là muốn khắc họa một bông hoa? (Vì nó trông giống một cái cây))
tunnel (n)
It is said that there is a secret tunnel between them.
đường hầm
Người ta nói rằng có một đường hầm bí mật giữa họ.
Cấu trúc “It is said that …” được sử dụng ở thì Hiện tại đơn để diễn đạt ý “Mọi người nói rằng … (có một đường hầm bí mật giữa hai bên)”
reported
It is reported that two people were injured in the explosion.
được báo cáo lại
Có tin dược báo cáo lại rằng 2 người bị thương trong vụ nổ
Cấu trúc “It is reported that …” được sử dụng ở thì Hiện tại đơn để diễn đạt ý “Mọi người báo cáo rằng … (có người bị thương trong vụ nổ)”
fireworks (n)
Fireworks are supposed to have been invented in China, is it true?
pháo hoa
Pháo hoa được cho là đã được phát minh ra ở Trung Quốc, có đúng như vậy không?
Cấu trúc “be supposed to + infinitive” được sử dụng ở thì Hiện tại hoàn thành để diễn tả một sự việc được tin là đã xảy ra trong quá khứ, nhưng chưa được xác thực. (Có đúng là pháo hoa được phát minh ở Trung Quốc?)
flood (n)
It is reported that many people are homeless after the floods.
trận lũ
Theo báo cáo, nhiều người mất nhà cửa sau lũ lụt.
Cấu trúc “It is reported that …” được sử dụng ở thì Hiện tại đơn để diễn đạt ý “Mọi người báo cáo rằng … (rất nhiều người đã trở nên vô gia cư (do mất nhà) sau trận lũ lụt)”
prisoner (n)
It is thought that the prisoner escaped by climbing over a wall.
tù nhân
Người ta cho rằng tù nhân đã trốn thoát bằng cách trèo qua một bức tường.
Người ta cho rằng tù nhân đã trốn thoát bằng cách trèo qua một bức tường.
on a diet
I shouldn’t be eating this cake really. I’m supposed to be on a diet.
trong chế độ ăn kiêng
Tôi thực sự không nên ăn cái bánh này. Tôi phải ăn kiêng.
Cấu trúc “be supposed to + infinitive” được sử dụng ở thì Hiện tại đơn để diễn tả một sự việc được cho là xảy ra trong hiện tại, nhưng có vẻ thực tế đang không giống như vậy. (Lẽ ra tôi đang ăn kiêng mới phải (Nhưng tôi lại đang ăn cái bánh này))
joke (n)
I’m sorry for what I said. I was trying to be funny. It was supposed to be a joke.
trò đùa
Tôi xin lỗi vì những gì tôi đã nói. Tôi đã cố gắng để trở nên hài hước. Nó được cho là một trò đùa.
Cấu trúc “be supposed to + infinitive” được sử dụng ở thì Quá khứ đơn để diễn tả một sự việc đáng lẽ đã/ được kỳ vọng là đã xảy ra trong quá khứ, nhưng thực tế đã có vẻ không giống như vậy. (Đó vốn chỉ định là một câu đùa thôi (Nhưng có vẻ bạn đã không vui và tôi đang phải xin lỗi vì câu đùa của mình))
depart (v)
My flight was supposed to depart at 11.30, but it was an hour late.
cất cánh, khởi hành
Đáng lẽ chuyến bay của tôi sẽ khởi hành lúc 11h30, nhưng đã trễ một tiếng đồng hồ.
Cấu trúc “be supposed to + infinitive” được sử dụng ở thì Quá khứ đơn để diễn tả một sự việc đáng lẽ đã/ được kỳ vọng là đã xảy ra trong quá khứ, nhưng thực tế đã không xảy ra. (Đáng lẽ chuyến bay của tôi phải cất cánh lúc 11.30, nhưng nó đã muộn một tiếng)
alleged (adj)
It is alleged that the man was driving at 110 miles an hour.
được cho là
Người ta cho rằng người đàn ông đã lái xe với tốc độ 110 dặm một giờ.
Cấu trúc “It is alleged that …” được sử dụng ở thì Hiện tại đơn để diễn đạt ý “Mọi người cho rằng … (người đàn ông đó đã lái xe với tốc độ 110 dặm/ giờ)”
explosion (n)
It is reported that two people were injured in the explosion.
vụ nổ
Tin cho hay có hai người bị thương trong vụ nổ.
Cấu trúc “It is reported that …” được sử dụng ở thì Hiện tại đơn để diễn đạt ý “Mọi người báo cáo rằng … (có người bị thương trong vụ nổ)”
homeless (adj)
It is reported that many people are homeless after the floods.
vô gia cư
Theo báo cáo, nhiều người mất nhà cửa sau lũ lụt.
Cấu trúc “It is reported that …” được sử dụng ở thì Hiện tại đơn để diễn đạt ý “Mọi người báo cáo rằng … (rất nhiều người đã trở nên vô gia cư (do mất nhà) sau trận lũ lụt)”
loss (n)
It is expected that the company will make a loss this year.
sự thua lỗ
Dự kiến năm nay công ty sẽ lỗ.
Cấu trúc “It is expected that …” được sử dụng ở thì Hiện tại đơn để diễn đạt ý “Mọi người dự đoán rằng … (năm nay công ty sẽ lỗ)”
criticize (v)
You shouldn’t criticize me all the time. You are supposed to be my friend.
chỉ trích, đánh giá
Bạn không nên chỉ trích tôi mọi lúc. Bạn đáng lẽ phải là bạn của tôi.
Cấu trúc “be supposed to + infinitive” được sử dụng ở thì Hiện tại đơn để diễn tả một sự việc được cho là xảy ra trong hiện tại, nhưng có vẻ thực tế đang không giống như vậy. (Anh là bạn tôi mới phải (Nhưng anh lúc nào cũng chỉ trích tôi suốt))
block (v)
This door is a fire exit. You are not supposed to block it.
chặn
Cửa này là lối thoát hiểm. Bạn đáng lẽ không được chặn nó.
Cấu trúc “be supposed to + infinitive” được sử dụng ở thì Hiện tại đơn để diễn tả một sự việc được cho là xảy ra trong hiện tại. (Anh nên chặn cái lối thoát khẩn cấp này)