Grammar In Use – Unit 23: Passive 2 (be done / been done / being done)
A. Lý thuyết
Unit-43-1B. Bài tập
Sau khi đã đọc xong phần Lý thuyết, các bạn hãy làm các bài tập sau để hiểu sâu hơn về Lý thuyết của bài nhé!
Unit-43-2Nhấn vào đây để xem đáp án các bài tập nhé
43.1
2 it can’t be broken
3 it can be eaten
4 it can’t be used
5 it can’t be seen
6 it can be carried
43.2
3 be made
4 be spent
5 have been repaired
6 be carried
7 be woken up
8 have been arrested
9 have been caused
43.3
2 The computer is being used at the moment.
3 I didn’t realise that our conversation was being recorded.
4 … we found that the game had been cancelled.
5 A new ring road is being built round the city.
6 A new hospital has been built near the airport.
43.4
3 It’s been stolen! / It has been stolen!
4 Somebody has taken it. or … taken my umbrella.
5 He’s been promoted. / He has been promoted.
6 It’s being redecorated. / It is being redecorated.
7 It’s working again. / It is working again.
It’s been repaired. / It has been repaired.
8 The furniture had been moved.
9 He hasn’t been seen since then.
10 I haven’t seen her for ages.
11 Have you ever been mugged?
C. Từ vựng
Dưới đây là Tổng hợp các từ vựng quan trọng xuất hiện trong bài
explain (v)
A mystery is something that can’t be explained
giải thích (động từ)
Một bí ẩn là thứ gì đó không thể giải thích được
Động từ “explain” đứng sau “be” và được chuyển về dạng phân từ 2 với đuôi “ed” trong câu bị động với động từ khuyết thiếu “can’t”
heard
The music was very loud and could be heard from a long way away.
được nghe
Tiếng nhạc rất lớn và có thể được nghe thấy từ rất xa
Động từ “explain” đứng sau “be” được chuyển về dạng phân từ 2 với đuôi “ed” trong câu bị động với động từ khuyết thiếu “could”
unusable (adj)
The electrical outlet is fried, it is unusable now.
không thể sử dụng được (tính từ)
Ổ cắm điện bị cháy rồi, giờ nó không sử dụng được nữa
Động từ “use” đứng sau “be” được chuyển về dạng phân từ 2 với đuôi “d” (vì kết thúc bằng âm “e”) trong câu bị động với động từ khuyết thiếu “can’t”
vegetable (n)
The vegetables didn’t taste good. They had been cooked too long.
rau củ (danh từ)
Rau không ngon. Chúng đã bị nấu quá lâu.
Động từ “cook” đứng sau “had been” và được chuyển về dạng phân từ 2 với đuôi “ed” trong câu bị động thì quá khứ hoàn thành
washable (adj)
That jacket is made of cotton, it is washable
có thể giặt được
Chiếc áo khoác đó làm từ cotton, nó có thể giặt được
Động từ “wash” đứng sau “be” và được chuyển về dạng phân từ 2 với đuôi “ed” trong câu bị động với động từ khuyết thiếu “can”
carry (v)
The injured man couldn’t walk and had to be carried
khiêng, bê, đỡ (động từ)
Người đàn ông bị thương không thể đi lại và phải được cõng đi
Động từ “carry” đứng sau “be” và được biến đổi thành “carried” (do kết thúc bằng 1 phụ âm + “y”) trong câu bị động thì quá khứ đơn với “had to”
record (v)
I didn’t realize that our conversation was being recorded.
được quay lại, ghi âm lại
Tôi không nhận ra rằng cuộc trò chuyện của chúng tôi đang được ghi lại.
Động từ “record” đứng sau “was being” và được chuyển về dạng phân từ 2 với đuôi “ed” trong câu bị động thì quá khứ tiếp diễn với chủ ngữ số ít “our conversation”
furniture (n)
The furniture had been moved.
đồ nội thất
Đồ nội thất đã được di chuyển rồi
Động từ “move” đứng sau “had been” và được chuyển về dạng phân từ 2 với đuôi “d” (vì kết thúc bằng âm “e”) trong câu bị động thì quá khứ hoàn thành
mug (v)
Have you ever been mugged?
cướp, trấn lột (động từ)
Anh đã bị cướp bao giờ chưa?
Trong câu hỏi bị động thì hiện tại hoàn thành, trợ động từ “have” được đảo lên đầu câu; động từ “mug” đứng sau “been” và được chuyển về dạng phân từ 2 “mugged” (vì có nguyên âm “u” đứng trước phụ âm “g”)
ring (adj)
A new ring road is being built round the city.
mang hình vòng tròn (tính từ)
Một đường vành đai mới đang được xây dựng quanh thành phố.
Động từ “build” đứng sau “is being” và được chuyển về dạng phân từ 2 “built” (động từ bất quy tắc) trong câu bị động thì hiện tại tiếp diễn
solve (v)
There were some problems at first, but they seem to have been solved.
phá án, giải quyết
Có một số vấn đề lúc đầu, nhưng chúng dường như đã được giải quyết.
Động từ “solve” đứng sau “have been” và được chuyển về dạng phân từ 2 với đuôi “d” (vì kết thúc bằng âm “e”) trong câu bị động thì hiện tại hoàn thành
invisible (adj)
If something is invisible, it can’t be seen
tàng hình
Nếu thứ gì đó tàng hình, nó không thể bị nhìn thấy
Động từ “see” đứng sau “be” và được chuyển về dạng phân từ 2 “seen” (động từ bất quy tắc) trong câu bị động với động từ khuyết thiếu “can’t”
arrest (v)
If you hadn’t pushed the policeman, you wouldn’t have been arrested
bắt giữ
Nếu bạn không đẩy viên cảnh sát, bạn đã không bị bắt
Động từ “arrest” đứng sau “wouldn’t have been” và chuyển về dạng phân từ 2 với đuôi “ed” trong câu điều kiện loại 3 dạng bị động
electrical (adj)
It’s not certain how the fire started, but it might have been caused by an electrical fault.
liên quan đến điện
Không rõ ngọn lửa bắt đầu như thế nào nhưng có thể do lỗi điện.
Động từ “cause” đứng sau “might have been” và chuyển về dạng phân từ 2 với đuôi “d” (vì kết thúc bằng âm “e”) trong câu phỏng đoán quá khứ dạng bị động
unbreakable (adj)
If something is unbreakable, it can’t be broken
không thể bị phá vỡ
Nếu thứ gì đó không tể bị phá vỡ, nó không thể bị phá vỡ được
Động từ “break” đứng sau “be” và được chuyển về dạng phân từ 2 “broken” (động từ bất quy tắc) trong câu bị động với động từ khuyết thiếu “can’t”
edible (adj)
If something is edible, it can be eaten
có thể ăn được
Nếu thứ gì đó có thể ăn được, nó có thể được ăn
Động từ “eat” đứng sau “be” và được chuyển về dạng phân từ 2 “eaten” (động từ bất quy tắc) trong câu bị động với động từ khuyết thiếu “can”
portable (adj)
If something is portable, it can be carried
cầm tay, có thể mang theo
Nếu ta gọi thứ gì đó là cầm tay, nó có thể được mang theo
Động từ “carry” đứng sau “be” và chuyển về dạng phân từ 2 “carried” (do kết thúc bằng 1 phụ âm + “y”) trong câu bị động với động từ khuyết thiếu “can”
cause (v)
It’s not certain how the fire started, but it might have been caused by an electrical fault.
gây ra
Không rõ ngọn lửa bắt đầu như thế nào nhưng có thể được gây ra bởi lỗi điện.
Động từ “cause” đứng sau “might have been” và chuyển về dạng phân từ 2 với đuôi “d” (vì kết thúc bằng âm “e”) trong câu phỏng đoán quá khứ dạng bị động
stadium (n)
When we got to the stadium, we found that the game had been cancelled
sân vận động
Khi chúng tôi đến sân vận động, chúng tôi thấy rằng trận đấu đã bị hủy
Động từ “cancel” đứng sau “had been” và chuyển về dạng phân từ 2 “cancelled” (vì kết thúc bằng 1 nguyên âm “e” và 1 phụ âm “l”) trong câu bị động thì quá khứ hoàn thành
photocopier (n)
There was a problem with the photocopier yesterday, but now it’s OK. It has been repaired.
máy photocopy
Có một vấn đề với máy photocopy ngày hôm qua, nhưng bây giờ nó đã ổn. Nó đã được sửa chữa.
Động từ “repair” đứng sau “has been” và chuyển về dạng phân từ 2 với đuôi “ed” trong câu bị động thì hiện tại hoàn thành