Grammar In Use – Unit 22: Passive 1 (is done/was done)
A. Lý thuyết
Unit-42-1B. Bài tập
Sau khi đã đọc xong phần Lý thuyết, các bạn hãy làm các bài tập sau để hiểu sâu hơn về Lý thuyết của bài nhé!
Unit-42-2Nhấn vào đây để xem đáp án các bài tập nhé
42.1
2 is made
3 was damaged
4 were invited
5 are shown
6 are held
7 was written … was translated
8 were overtaken
9 is surrounded
42.2
2 When was television invented?
3 How are mountains formed?
4 When were antibiotics discovered?
5 What is silver used for?
42.3
3 covers
4 is covered
5 are locked
6 was sent … arrived
7 sank … was rescued
8 died … were brought up
9 grew up
10 was stolen
11 disappeared
12 did Sue resign
13 was Ben fired
14 is owned
15 called … was injured . . wasn’t needed
16 were these pictures taken … Did you take
17 ‘m not bothered / am not bothered
42.4
2 All flights were cancelled because of fog.
3 This road isn’t used much.
4 I was accused of stealing money.
5 How are languages learned/learnt?
6 We were warned not to go out alone.
C. Từ vựng
Dưới đây là Tổng hợp các từ vựng quan trọng xuất hiện trong bài
bring up
Robert’s parents died when he was very young. He and his sister were brought up by their grandparents.
được nuôi lớn
Cha mẹ của Robert qua đời khi anh còn rất nhỏ. Anh ấy và em gái của anh ấy đã do ông bà ngoại nuôi dưỡng.
Cấu trúc “be + past participle” (be brought up) được sử dụng ở thì Quá khứ đơn để diễn tả một việc đã xảy ra trong quá khứ ở trạng thái bị động. (Anh ấy và chị gái đã được ông bà nuôi lớn)
employed (adj)
It’s a big factory. Five hundred people are employed there.
được thuê làm
Đó là một nhà máy lớn. Năm trăm người được thuê làm việc ở đó.
Cấu trúc “be + past participle” (be employed) được sử dụng ở thì Hiện tại đơn để diễn tả một việc xảy ra trong hiện tại ở trạng thái bị động. (Năm trăm người được thuê để làm việc ở đó)
rescued
The boat hit a rock and sank quickly. Fortunately everybody was rescued.
được giải cứu
Chiếc thuyền va phải một tảng đá và chìm nhanh chóng. May mắn thay, mọi người đã được giải cứu.
Cấu trúc “be + past participle” (be rescued) được sử dụng ở thì Quá khứ đơn để diễn tả một việc đã xảy ra trong quá khứ ở trạng thái bị động. (Tất cả mọi người đã được cứu)
warned
We were warned not to go out alone.
được cảnh báo
Chúng tôi được cảnh báo không nên đi ra ngoài một mình
Cấu trúc “be + past participle” (be warned) được sử dụng ở thì Quá khứ đơn để diễn tả một việc xảy ra trong quá khứ ở trạng thái bị động. (Chúng tôi đã được (mọi người) cảnh báo là đừng ra ngoài một mình)
sink (v)
The boat hit a rock and sank quickly. Fortunately everybody was rescued.
chìm (động từ)
Chiếc thuyền va phải một tảng đá và chìm nhanh chóng. May mắn thay, mọi người đã được giải cứu.
Cấu trúc “be + past participle” (be rescued) được sử dụng ở thì Quá khứ đơn để diễn tả một việc đã xảy ra trong quá khứ ở trạng thái bị động. (Tất cả mọi người đã được cứu)
damaged (adj)
The roof of the building was damaged in a storm a few days ago.
bị tổn hại
Mái của tòa nhà đó bị tổn hại trong một cơn bão vài ngày trước
Cấu trúc “be + past participle” (be damaged) được sử dụng ở thì Quá khứ đơn để diễn tả một việc đã xảy ra trong quá khứ ở trạng thái bị động. (Mái nhà đã bị làm hư hại trong một trận bão vài ngày trước)
disappear (v)
While I was on holiday, my camera disappeared from my hotel room. I think it was stolen.
biến mất (động từ)
Trong khi tôi đang đi nghỉ, máy ảnh của tôi đã biến mất khỏi phòng khách sạn của tôi. Tôi nghĩ rằng nó đã bị đánh cắp.
Cấu trúc “be + past participle” (be stolen) được sử dụng ở thì Quá khứ đơn để diễn tả một việc xảy ra trong quá khứ ở trạng thái bị động. (Tôi nghĩ nó đã bị trộm mất)
discover (v)
When were antibiotics discovered?
khám phá, phát hiện (động từ)
Thuốc kháng sinh được khám phá từ khi nào?
Cấu trúc “be + past participle” (be discovered) được sử dụng ở thì Quá khứ đơn để diễn tả một việc đã xảy ra trong quá khứ ở trạng thái bị động. (Thuốc kháng sinh đã được khám phá ra khi nào?)
surround (v)
You can’t see the house from the road. It is surrounded by trees
bao quanh (động từ)
Bạn không thể nhìn thấy ngôi nhà từ đường. Nó được bao quanh bởi cây cối
Cấu trúc “be + past participle” (be surrounded) được sử dụng ở thì Hiện tại đơn để diễn tả một việc xảy ra trong hiện tại ở trạng thái bị động. (Căn nhà được bao quanh bởi cây)
translate (v)
Originally the book was written in Spanish, and a few years ago it was translated into English.
dịch (động từ)
Ban đầu cuốn sách được viết bằng tiếng Tây Ban Nha, và một vài năm trước nó đã được dịch sang tiếng Anh.
Cấu trúc “be + past participle” (be translated) được sử dụng ở thì Quá khứ đơn để diễn tả một việc đã xảy ra trong quá khứ ở trạng thái bị động. (Một vài năm trước quyển sách đã được dịch sang tiếng Anh)
robbery (n)
How much money was stolen in the robbery?
vụ trộm cắp (danh từ)
Bị cướp bao nhiêu tiền trong vụ cướp?
Cấu trúc “be + past participle” (be stolen) được sử dụng ở thì Quá khứ đơn để diễn tả một việc đã xảy ra trong quá khứ ở trạng thái bị động. (Bao nhiêu tiền đã bị cướp trong vụ trộm?)
accused
I was accused of stealing money.
bị buộc tội
Tôi bị buộc tội ăn cắp tiền.
Cấu trúc “be + past participle” (be accused of) được sử dụng ở thì Quá khứ đơn để diễn tả một việc xảy ra trong quá khứ ở trạng thái bị động. (Tôi đã bị buộc tội ăn trộm tiền (bởi ai đó))
independent (adj)
The company is not independent. It is owned by a much larger company.
độc lập (tính từ)
Công ty đó không độc lập. Nó thuộc sở hữu của một công ty lớn hơn nhiều.
Cấu trúc “be + past participle” (be owned) được sử dụng ở thì Hiện tại đơn để diễn tả một việc xảy ra trong hiện tại ở trạng thái bị động. (Công ty này được sở hữu bởi một công ty lớn khác)
resign (v)
Why did Sue resign from her job? Didn’t she enjoy it?
She was bothered by her boss’s irrationality.
từ chức (động từ)
Tại sao Sue lại từ chức? Cô ấy không thích nó sao?
Cô ấy cảm thấy phiền lòng vì sự bất hợp lý của sếp.
Cấu trúc “be + past participle” (be bothered) được sử dụng ở thì Quá khứ đơn để diễn tả một việc xảy ra trong quá khứ ở trạng thái bị động. (Cô ấy đã bị làm cho phiền não bởi sự vô lý của sếp)
originally (adv)
Originally the book was written in Spanish, and a few years ago it was translated into English.
vốn dĩ, ban đầu
Ban đầu cuốn sách được viết bằng tiếng Tây Ban Nha, và một vài năm trước nó đã được dịch sang tiếng Anh.
Cấu trúc “be + past participle” (be written, be translated) được sử dụng ở thì Quá khứ đơn để diễn tả một việc đã xảy ra trong quá khứ ở trạng thái bị động. (Một vài năm trước quyển sách đã được dịch sang tiếng Anh)
antibiotics (n)
When were antibiotics discovered?
thuốc kháng sinh (danh từ)
Thuốc kháng sinh được phát hiện từ khi nào?
Cấu trúc “be + past participle” (be discovered) được sử dụng ở thì Quá khứ đơn để diễn tả một việc đã xảy ra trong quá khứ ở trạng thái bị động. (Thuốc kháng sinh đã được khám phá ra khi nào?)
overtaken (adj)
Although we were driving fast, we were overtaken by a lot of other cars.
bị bắt kịp, vượt
Dù phóng xe nhanh nhưng chúng tôi đã bị rất nhiều xe khác vượt trước.
Cấu trúc “be + past participle” (be overtaken) được sử dụng ở thì Quá khứ đơn để diễn tả một việc đã xảy ra trong quá khứ ở trạng thái bị động. (Chúng tôi đã bị vượt bởi nhiều xe khác)
formed (adj)
How mountains were formed?
được hình thành
Các ngọn núi dược hình thành như thế nào?
Cấu trúc “be + past participle” (be formed) được sử dụng ở thì Quá khứ đơn để diễn tả một việc đã xảy ra trong quá khứ ở trạng thái bị động. (Những ngọn núi đã được hình thành như thế nào?)
surface (n)
Water covers most of the earth’s surface.
=> Most of the earth’s surface is covered by water.
bề mặt (danh từ)
Nước bao phủ hầu hết bề mặt trái đất.
=> Phần lớn bề mặt trái đất được bao phủ bởi nước.
Cấu trúc “be + past participle” (be covered) được sử dụng ở thì Hiện tại đơn để diễn tả một việc xảy ra trong hiện tại ở trạng thái bị động. (Phần lớn bề mặt trái đất được bao phủ bởi nước)
bothered (adj)
Sometimes it’s quite noisy living here, but it’s not a problem for me – I’m not bothered by it.
bị làm phiền
Đôi khi cuộc sống ở đây khá ồn ào, nhưng đó không phải là vấn đề đối với tôi – tôi không thấy phiền vì điều đó.
Cấu trúc “be + past participle” (be bothered) được sử dụng ở thì Hiện tại đơn để diễn tả một việc xảy ra trong hiện tại ở trạng thái bị động. (Tôi không bị làm phiền (bởi tiếng ồn))