Grammar In Use – Unit 21: If I had known… I wish I had known
A. Lý thuyết
Unit-40-1B. Bài tập
Sau khi đã đọc xong phần Lý thuyết, các bạn hãy làm các bài tập sau để hiểu sâu hơn về Lý thuyết của bài nhé!
Unit-40-2Nhấn vào đây để xem đáp án các bài tập nhé
40.1
2 If he’d missed / he had missed (the train), he’d have missed / he would have missed (his flight too).
3 I’d have forgotten / I would have forgotten (if) you hadn’t reminded
4 I’d had / I had had (your address), I’d have sent / I would have sent (you an email)
5 we’d have enjoyed / we would have enjoyed (it more if the weather) had been (better)
6 It would have been (quicker if) I’d walked / I had walked
7 I were / I was
8 I’d been / I had been
40.2
2 If the road hadn’t been icy, the accident wouldn’t have happened.
3 If I’d known / If I had known that Joe had to get up early, I’d have woken / I would have woken him up.
4 If I hadn’t lost my phone (or If I’d had my phone), I’d have called you / I would have called you / I would have been able to call you /I could have called you
5 If Karen hadn’t been wearing a seat belt, she’d have been injured / she would have been injured (in the crash), or … she might/could have been injured
6 If you’d had / If you had had breakfast, you wouldn’t be hungry now.
7 If I’d had / If I had had enough money, I’d have got / I would have got a taxi.
40.3
2 I wish I’d applied / I wish I had applied for it. or … for the job.
3 I wish I’d learned / I wish I had learned to play a musical instrument (when I was younger), or I wish I could play … / I wish I was able to play
4 I wish I hadn’t painted it red. or … the gate red.
5 I wish I’d brought / I wish I had brought my camera, or I wish I had my camera (with me)
6 I wish they’d phoned / I wish they had phoned me first (to say they were coming), or I wish I’d known / I wish I had known they were coming.
C. Từ vựng
Dưới đây là Tổng hợp các từ vựng quan trọng xuất hiện trong bài
visit (v)
Last month Gary was in hospital for a few days, Rachel didn’t know this, so she didn’t go to visit him. They met a few days ago.
Rachel said: If I’d known you were in hospital, I would have gone to see you.
thăm (động từ)
Tháng trước Gary nằm viện vài ngày, Rachel không biết chuyện này nên không đến thăm anh ta. Họ đã gặp nhau vài ngày trước.
Rachel nói: Nếu tôi biết bạn đang ở bệnh viện, tôi đã đi gặp bạn rồi
Cấu trúc “ If + had + past participle, S + would have + past participle” được dùng để giả định một tình huống không có thật ở quá khứ. (Nếu tôi biết bạn phải vào viện thì tôi đã tới thăm bạn rồi, nhưng thực tế là tôi đã không biết là bạn phải vào viện)
camera (n)
The view was wonderful. If I’d had a camera with me, I would have taken some pictures.
máy ảnh (danh từ)
Khung cảnh thật tuyệt vời. Nếu tôi mang theo một chiếc máy ảnh, tôi sẽ chụp một vài bức ảnh.
Cấu trúc “ If + had + past participle, S + would have + past participle” được dùng để giả định một tình huống không có thật ở quá khứ. (Nếu tôi mang máy ảnh theo thì tôi đã chụp vài tấm ảnh rồi, nhưng thực tế là tôi đã không mang máy ảnh theo)
instead of
Do you wish you’d studied science instead of languages?
thay vì
Bạn có ước mình nghiên cứu khoa học thay vì ngôn ngữ không?
Cấu trúc “wish + had + past participle” được dùng để thể hiện sự tiếc nuối, không hài lòng về một việc đã xảy ra trong quá khứ (Bạn có ước là mình đã học khoa học thay vì ngôn ngữ không, vì thực tế là bạn đã học ngôn ngữ)
science (n)
Do you wish you’d studied science instead of languages?
khoa học (danh từ)
Bạn có ước mình nghiên cứu khoa học thay vì ngôn ngữ không?
Cấu trúc “wish + had + past participle” được dùng để thể hiện sự tiếc nuối, không hài lòng về một việc đã xảy ra trong quá khứ (Bạn có ước là mình đã học khoa học thay vì ngôn ngữ không, vì thực tế là bạn đã học ngôn ngữ)
warmer
The weather was cold when we were on holiday. I wish it had been warmer.
ấm hơn
Thời tiết lạnh khi chúng tôi đi nghỉ. Tôi ước nó ấm hơn.
Cấu trúc “wish + had + past participle” được dùng để thể hiện sự tiếc nuối, không hài lòng về một việc đã xảy ra trong quá khứ (Tôi ước là thời tiết đã ấm hơn khi chúng tôi đi nghỉ, vì thực tế là thời tiết đã rất lạnh)
birthday (n)
I’m glad that you reminded me about Rachel’s birthday. I would have forgotten if you hadn’t reminded me.
(ngày) sinh nhật
Tôi rất vui vì bạn đã nhắc tôi về sinh nhật của Rachel. Tôi sẽ quên nếu bạn không nhắc tôi.
Cấu trúc “ If + had + past participle, S + would have + past participle” được dùng để giả định một tình huống không có thật ở quá khứ. (Nếu bạn không nhắc tôi thì tôi đã quên rồi, nhưng thực tế là bạn đã nhắc tôi)
seat belt (n)
Karen wasn’t injured in the crash because she was wearing a seat belt. If she hadn’t worn the seat belt, she would have been injured.
dây/đai an toàn
Karen không bị thương trong vụ va chạm vì cô ấy đã thắt dây an toàn. Nếu không thắt dây an toàn, cô ấy sẽ bị thương.
Cấu trúc “ If + had + past participle, S + would have + past participle” được dùng để giả định một tình huống không có thật ở quá khứ. (Nếu cô ấy không đeo dây an toàn thì cô ấy đã bị thương rồi, nhưng thực tế là cô ấy đã đeo dây an toàn)
musical instrument
When you were younger, you never learned to play a musical instrument. Now you regret this.
You say: If I had learned to play a musical instrument when I was younger, I wouldn’t have regretted it like this.
nhạc cụ
Khi bạn còn trẻ, bạn chưa bao giờ học chơi một loại nhạc cụ. Bây giờ bạn hối tiếc về điều này.
Bạn nói:
Nếu tôi đã học chơi một nhạc cụ khi còn nhỏ, tôi sẽ không hối hận vì điều đó như bây giờ.
Cấu trúc “ If + had + past participle, S + would have + past participle” được dùng để giả định một tình huống không có thật ở quá khứ. (Nếu tôi học nhạc cụ khi còn trẻ thì tôi đã không phải hối tiếc như thế này, nhưng thực tế là tôi đã không học nhạc cụ)
guest (n)
You have some unexpected guests. They didn’t phone you first to say they were coming. You are very busy and you are not prepared for them.
You say (to yourself):
I wish the guests had phoned me first to say they were coming.
khách mời (danh từ)
Bạn có một số khách đột xuất. Họ không gọi cho bạn trước để nói rằng họ sẽ đến. Bạn rất bận rộn và bạn không chuẩn bị để đón họ.
Bạn nói (với chính mình):
Tôi ước gì những vị khách gọi điện cho tôi trước để nói rằng họ sẽ đến.
Cấu trúc “wish + had + past participle” được dùng để thể hiện sự tiếc nuối, không hài lòng về một việc đã xảy ra trong quá khứ (Tôi ước là những người khách đã gọi cho tôi để báo rằng họ đang đến, vì thực tế là họ đã không gọi)
prepared
You have some unexpected guests. They didn’t phone you first to say they were coming. You are very busy and you are not prepared for them.
You say (to yourself):
I wish the guests had phoned me first to say they were coming.
được chuẩn bị
Bạn có một số khách đột xuất. Họ không gọi cho bạn trước để nói rằng họ sẽ đến. Bạn rất bận rộn và bạn không chuẩn bị để đón họ.
Bạn nói (với chính mình):
Tôi ước gì những vị khách gọi điện cho tôi trước để nói rằng họ sẽ đến.
Cấu trúc “wish + had + past participle” được dùng để thể hiện sự tiếc nuối, không hài lòng về một việc đã xảy ra trong quá khứ (Tôi ước là những người khách đã gọi cho tôi để báo rằng họ đang đến, vì thực tế là họ đã không gọi)
wrong (adj)
There was a job advertised in the paper. You decided not to apply for it. Now you think that your decision was wrong.
You say:
I wish I had applied for the job.
sai lầm, sai (tính từ)
Có một công việc được quảng cáo trên báo. Bạn đã quyết định không nộp đơn cho công việc đó. Bây giờ bạn nghĩ rằng quyết định của bạn là sai.
Bạn nói:
Tôi ước tôi đã nộp đơn xin việc.
Cấu trúc “wish + had + past participle” được dùng để thể hiện sự tiếc nuối, không hài lòng về một việc đã xảy ra trong quá khứ (Tôi ước là tôi đã ứng tuyển công việc đó, vì thực tế là tôi đã không ứng tuyển)
sick (adj)
You’ve eaten too much and now you feel sick.
You say:
I wish I hadn’t eaten so much.
ốm, bệnh (tính từ)
Bạn đã ăn quá nhiều và bây giờ bạn cảm thấy ốm.
Bạn nói:
Tôi ước gì tôi đã không ăn nhiều như vậy.
Cấu trúc “wish + had + past participle” được dùng để thể hiện sự tiếc nuối, không hài lòng về một việc đã xảy ra trong quá khứ (Tôi ước là tôi đã không ăn nhiều thế, vì thực tế là tôi đã ăn quá nhiều)
enough (adj)
I didn’t get a taxi because I didn’t have enough money.
If I had had enough money, I would have gotten a taxi.
đủ (tính từ)
Tôi không bắt được taxi vì tôi không có đủ tiền.
Nếu tôi có đủ tiền, tôi đã bắt một chiếc taxi.
Cấu trúc “ If + had + past participle, S + would have + past participle” được dùng để giả định một tình huống không có thật ở quá khứ. (Nếu có đủ tiền thì tôi đã gọi taxi, nhưng thực tế là tôi đã không có đủ tiền)
paper (n)
There was a job advertised in the paper. You decided not to apply for it. Now you think that your decision was wrong.
You say:
I wish I had applied for the job.
tờ báo (danh từ)
Có một công việc được quảng cáo trên báo. Bạn đã quyết định không áp dụng cho nó. Bây giờ bạn nghĩ rằng quyết định của bạn đã sai.
Bạn nói:
Tôi ước tôi đã nộp đơn xin việc.
Cấu trúc “wish + had + past participle” được dùng để thể hiện sự tiếc nuối, không hài lòng về một việc đã xảy ra trong quá khứ (Tôi ước là tôi đã ứng tuyển công việc đó, vì thực tế là tôi đã không ứng tuyển)
missed (adj)
Sam got to the station just in time to catch the train to the airport. If he had missed the train, he would have missed his flight too.
đã lỡ
Sam xuống ga đúng lúc để bắt tàu ra sân bay.
Nếu anh ấy đã lỡ chuyến tàu, anh ấy cũng sẽ bị lỡ chuyến bay của mình.
Cấu trúc “ If + had + past participle, S + would have + past participle” được dùng để giả định một tình huống không có thật ở quá khứ. (Nếu anh ấy lỡ tàu thì anh ấy đã lỡ luôn cả chuyến bay rồi, nhưng thực tế là anh ấy đã không lỡ tàu)
reminded
I’m glad that you reminded me about Rachel’s birthday. I would have forgotten if you hadn’t reminded me.
đã nhắc (để nhớ)
Tôi rất vui vì bạn đã nhắc tôi về sinh nhật của Rachel. Tôi sẽ quên nếu bạn không nhắc tôi.
Cấu trúc “ If + had + past participle, S + would have + past participle” được dùng để giả định một tình huống không có thật ở quá khứ. (Nếu bạn không nhắc tôi thì tôi đã quên rồi, nhưng thực tế là bạn đã nhắc tôi)
icy (adj)
The accident happened because the road was icy. If the road hadn’t been icy, the accident wouldn’t have happened.
đóng băng, phủ băng (tính từ)
Tai nạn xảy ra do đường đóng băng. Nếu con đường không bị đóng băng, thì tai nạn đã không xảy ra.
Cấu trúc “ If + had + past participle, S + would have + past participle” được dùng để giả định một tình huống không có thật ở quá khứ. (Nếu đường không đóng băng thì tai nạn đã không xảy ra, nhưng thực tế là đường đã đóng băng)
crash (n)
Karen wasn’t injured in the crash because she was wearing a seat belt. If she hadn’t worn the seat belt, she would have been injured.
vụ va chạm, vụ đâm xe
Karen không bị thương trong vụ va chạm vì cô ấy đã thắt dây an toàn. Nếu không thắt dây an toàn, cô ấy sẽ bị thương.
Cấu trúc “ If + had + past participle, S + would have + past participle” được dùng để giả định một tình huống không có thật ở quá khứ. (Nếu cô ấy không đeo dây an toàn thì cô ấy đã bị thương rồi, nhưng thực tế là cô ấy đã đeo dây an toàn)
unexpêtd (adj)
You have some unexpected guests. They didn’t phone you first to say they were coming. You are very busy and you are not prepared for them.
You say (to yourself):
I wish the guests had phoned me first to say they were coming.
không kỳ vọng, nằm ngoài dự đoán (tính từ)
Bạn có một số khách không ngờ tới. Họ không gọi cho bạn trước để nói rằng họ sẽ đến. Bạn rất bận rộn và bạn không chuẩn bị đón họ
Bạn nói (với chính mình):
Tôi ước gì những vị khách gọi điện cho tôi trước để nói rằng họ sẽ đến.
Cấu trúc “wish + had + past participle” được dùng để thể hiện sự tiếc nuối, không hài lòng về một việc đã xảy ra trong quá khứ (Tôi ước là những người khách đã gọi cho tôi để báo rằng họ đang đến, vì thực tế là họ đã không gọi)
regret (v)
When you were younger, you never learned to play a musical instrument. Now you regret this.
You say:
If I had learned to play a musical instrument when I was younger, I wouldn’t have regretted it like this.
hối tiếc (động từ)
Khi bạn còn trẻ, bạn chưa bao giờ học chơi một loại nhạc cụ. Bây giờ bạn hối tiếc về điều này.
Bạn nói:
Nếu tôi đã học chơi một nhạc cụ khi còn nhỏ, tôi sẽ không hối hận vì điều đó như thế này.
Cấu trúc “ If + had + past participle, S + would have + past participle” được dùng để giả định một tình huống không có thật ở quá khứ. (Nếu tôi học nhạc cụ khi còn trẻ thì tôi đã không phải hối tiếc như thế này, nhưng thực tế là tôi đã không học nhạc cụ)