Grammar In Use – Unit 20: If I knew… I wish I knew…
A. Lý thuyết
1-21B. Bài tập
Sau khi đã đọc xong phần Lý thuyết, các bạn hãy làm các bài tập sau để hiểu sâu hơn về Lý thuyết của bài nhé!
2-21Nhấn vào đây để xem đáp án các bài tập nhé
39.1
3 I’d help / I would help
4 we lived
5 we’d live / we would live
6 It would taste
7 were/was
8 I wouldn’t wait .. I’d go / 1 would go
9 you didn’t go
10 there weren’t … there wouldn’t be
39.2
2 I’d buy it / 1 would buy it if it weren’t/wasn’t so expensive.
3 We’d go out / We would go out more often if we could afford it.
4 If I didn’t have to work late, I could meet you tomorrow, or … i’d meet / I would meet… or … I’d be able to meet…
5 We could have Lunch outside if it weren’t raining / wasn’t raining.
6 If I wanted his advice, I’d ask for it / I would ask for it.
39.3
2 I wish I had a computer.
3 I wish Helen were/was here.
4 I wish it weren’t/wasn’t (so) cold.
5 I wish I didn’t Live in a big city.
6 I wish I could go to the party.
7 I wish I didn’t have to get up early tomorrow.
8 I wish I knew something about cars.
9 I wish I were feeling / was feeling better.
39.4
Example answers:
1 I wish I was at home.
2 I wish I had a big garden.
3 I wish I could tell jokes.
4 I wish I was taller.
C. Từ vựng
Dưới đây là Tổng hợp các từ vựng quan trọng xuất hiện trong bài
soup (n)
This soup isn’t very good. It would taste better if it wasn’t so salty.
món canh, cháo (danh từ)
Món canh này không ngon. Nếu món ăn này không mặn thế này thì nó đã ngon hơn
Cấu trúc “ If + past, S + would + infinitive” được dùng để diễn tả một tình huống không có thật ở hiện tại. (Nếu món ăn này không mặn thế này thì nó đã ngon hơn, nhưng thực tế là nó rất mặn)
crowded
It’s very crowded here. I wish there weren’t so many people.
đông đúc, chật kín
Ở đây đông quá, và ước gì không đông đến thế
Cấu trúc “ I wish + past” được dùng để thể hiện sự tiếc nuối, không hài lòng khi tình cảnh hiện tại không như ý muốn. (Ở đây đông quá, và ước gì không đông đến thế)
coat (n)
If I were you, I wouldn’t buy that coat.
áo khoác (danh từ)
Nếu tôi là bạn thì tôi sẽ không mua chiếc áo khoác đó
Cấu trúc “ If + past, S + would + infinitive” được dùng để diễn tả một tình huống không có thật ở hiện tại. (Nếu tôi là bạn thì tôi sẽ không mua chiếc áo khoác đó, nhưng thực tế tôi không phải là bạn)
Lưu ý: sau if và wish, ta có thể dùng was thay cho were.
strong (adj)
I wish I were strong.
khỏe (tính từ)
Ước gì tôi khỏe
Cấu trúc “ I wish + past” được dùng để thể hiện sự tiếc nuối, không hài lòng khi tình cảnh hiện tại không như ý muốn. (Ước gì tôi khỏe, vì thực tế là tôi không khỏe)
Lưu ý: sau if và wish, ta có thể dùng was thay cho were.
younger
I wish I were younger.
trẻ hơn
Ước gì tôi trẻ hơn
Cấu trúc “ I wish + past” được dùng để thể hiện sự tiếc nuối, không hài lòng khi tình cảnh hiện tại không như ý muốn. (Ước gì tôi trẻ hơn, vì thực tế là tôi đã nhiều tuổi rồi)
Lưu ý: sau if và wish, ta có thể dùng was thay cho were.
beach (n)
I wish I were on the beach.
bãi biển (danh từ)
Ước gì tôi đang được ở trên bãi biển
Cấu trúc “ I wish + past” được dùng để thể hiện sự tiếc nuối, không hài lòng khi tình cảnh hiện tại không như ý muốn. (Ước gì tôi đang được ở trên bãi biển, vì thực tế là tôi đang phải ở nhà/ ở trường/ ở nơi làm việc)
Lưu ý: sau if và wish, ta có thể dùng was thay cho were.
get up
I wish I could get up early tomorrow.
ngủ dậy
Tôi ước tôi có thể ngủ dậy sớm ngày mai
Cấu trúc “ I wish + past” được dùng để thể hiện sự tiếc nuối, không hài lòng khi tình cảnh hiện tại không như ý muốn.
Could có thể có nghĩa “would be able to” hoặc “was/were able to”, và trong trường hợp này có nghĩa là “would be able to”.
Trong câu, “could” là dạng quá khứ của “can”. Ở đây, “could” diễn đạt ý “có thể làm gì đó trong tương lai”.
weather (n)
I wouldn’t mind living in England if the weather were better.
thời tiết (danh từ)
Nếu thời tiết ở Anh đẹp hơn thì tôi đã không ngại sống ở đó
Cấu trúc “ If + past, S + would + infinitive” được dùng để diễn tả một tình huống không có thật ở hiện tại. (Nếu thời tiết ở Anh đẹp hơn thì tôi đã không ngại sống ở đó, nhưng thực tế là thời tiết ở Anh rất tệ)
Lưu ý: sau if và wish, ta có thể dùng was thay cho were.
better
I wouldn’t mind living in England if the weather were better.
tốt hơn, ổn hơn, đẹp hơn, …
Nếu thời tiết ở Anh đẹp hơn thì tôi đã không ngại sống ở đó
Cấu trúc “ If + past, S + would + infinitive” được dùng để diễn tả một tình huống không có thật ở hiện tại. (Nếu thời tiết ở Anh đẹp hơn thì tôi đã không ngại sống ở đó, nhưng thực tế là thời tiết ở Anh rất tệ)
Lưu ý: sau if và wish, ta có thể dùng was thay cho were.
country (n)
We don’t need a car at present, but we would need a car if we lived in the country.
vùng đồng quê (danh từ)
Hiện tại chúng tôi không cần xe ô tô, nhưng nếu chúng ta sống ở vùng đồng quê thì chúng ta đã cần một chiếc xe ô tô
Cấu trúc “ If + past, S + would + infinitive” được dùng để diễn tả một tình huống không có thật ở hiện tại. (Nếu chúng ta sống ở vùng đồng quê thì chúng ta đã cần một chiếc xe ô tô, nhưng thực tế là chúng ta không sống ở vùng đồng quê)
at present
We don’t need a car at present, but we would need a car if (we / live) in the country.
hiện tại
Hiện tại chúng tôi không cần xe ô tô, nhưng nếu chúng ta sống ở vùng đồng quê thì chúng ta đã cần một chiếc xe ô tô
Cấu trúc “ If + past, S + would + infinitive” được dùng để diễn tả một tình huống không có thật ở hiện tại. (Nếu chúng ta sống ở vùng đồng quê thì chúng ta đã cần một chiếc xe ô tô, nhưng thực tế là chúng ta không sống ở vùng đồng quê)
number (n)
If I knew his number, I would phone him.
số (điện thoại) (danh từ)
Nếu tôi biết số điện thoại của anh ấy thì tôi đã gọi cho anh ấy
Cấu trúc “ If + past, S + would + infinitive” được dùng để diễn tả một tình huống không có thật ở hiện tại. (Nếu tôi biết số điện thoại của anh ấy thì tôi đã gọi cho anh ấy, nhưng thực tế là tôi không biết số điện thoại của anh ấy)
help (v)
I would help you if I could, but I’m afraid I can’t.
giúp đỡ (động từ)
Nếu tôi có thể giúp được bạn thì tôi đã giúp, nhưng tôi e là tôi không thể giúp được bạn
Cấu trúc “ If + past, S + would + infinitive” được dùng để diễn tả một tình huống không có thật ở hiện tại. (Nếu tôi có thể giúp được bạn thì tôi đã giúp, nhưng thực tế là tôi không thể giúp được bạn)
wish (v)
I don’t know many people (and I’m lonely).I wish I knew more people.
ước (động từ)
Ước gì tôi quen biết nhiều người hơn, vì thực tế là tôi biết rất ít người ở đây và đang cảm thấy rất cô đơn
Cấu trúc “ I wish + past” được dùng để thể hiện sự tiếc nuối, không hài lòng khi tình cảnh hiện tại không như ý muốn. (Ước gì tôi quen biết nhiều người hơn, vì thực tế là tôi biết rất ít người ở đây và đang cảm thấy rất cô đơn)
choice (n)
If we had the choice, we would live in the country.
sự lựa chọn (danh từ)
Nếu chúng tôi có sự lựa chọn thì chúng tôi đã sống ở vùng đồng quê
Cấu trúc “ If + past, S + would + infinitive” được dùng để diễn tả một tình huống không có thật ở hiện tại. (Nếu chúng tôi có sự lựa chọn thì chúng tôi đã sống ở vùng đồng quê, nhưng thực tế là chúng tôi không có sự lựa chọn)
mind
I wouldn’t mind living in England if the weather were better.
quan tâm, để ý, ngại (việc gì)
Nếu thời tiết ở Anh đẹp hơn thì tôi đã không ngại sống ở đó
Cấu trúc “ If + past, S + would + infinitive” được dùng để diễn tả một tình huống không có thật ở hiện tại. (Nếu thời tiết ở Anh đẹp hơn thì tôi đã không ngại sống ở đó, nhưng thực tế là thời tiết ở Anh rất tệ)
Lưu ý: sau if và wish, ta có thể dùng was thay cho were.
pollution (n)
If there weren’t so many cars, there would not be so much pollution.
sự ô nhiễm (danh từ)
Nếu không có nhiều ô tô đến thế thì đã không ô nhiễm tới vậy
Cấu trúc “ If + past, S + would + infinitive” được dùng để diễn tả một tình huống không có thật ở hiện tại. (Nếu không có nhiều ô tô đến thế thì đã không ô nhiễm tới vậy, nhưng thực tế là có rất nhiều ô tô trên đường)
lonely (adj)
I don’t know many people (and I’m lonely). I wish I knew more people.
cô đơn (tính từ)
Tôi không biết nhiều người (và tôi cô đơn). Tôi ước có thể biết nhiều người hơn
Cấu trúc “ I wish + past” được dùng để thể hiện sự tiếc nuối, không hài lòng khi tình cảnh hiện tại không như ý muốn. (Ước gì tôi quen biết nhiều người hơn, vì thực tế là tôi biết rất ít người ở đây và đang cảm thấy rất cô đơn)
pity (n)
It’s a pity he can’t drive. It would be useful if he could.
điều đáng tiếc (danh từ)
Thật đáng buồn là anh ấy không thể lái xe. Nếu anh ấy biết lái xe thì đã hữu dụng hơn nhiều.
Cấu trúc “ If + past, S + would + infinitive” được dùng để diễn tả một tình huống không có thật ở hiện tại. (Nếu anh ấy biết lái xe thì đã hữu dụng hơn nhiều, nhưng thực tế là anh ấy không biết lái xe)
salty (adj)
This soup isn’t very good. It would taste better if it wasn’t so salty.
mặn (tính từ)
Món canh này không được ngon. Nó sẽ ngon hơn nếu như không quá mặn.
Cấu trúc “ If + past, S + would + infinitive” được dùng để diễn tả một tình huống không có thật ở hiện tại. (Nếu món ăn này không mặn thế này thì nó đã ngon hơn, nhưng thực tế là nó rất mặn)