Grammar In Use – Unit 19: If I do … and If I did…
A. Lý thuyết
1-20B. Bài tập
Sau khi đã đọc xong phần Lý thuyết, các bạn hãy làm các bài tập sau để hiểu sâu hơn về Lý thuyết của bài nhé!
2-20Nhấn vào đây để xem đáp án các bài tập nhé
38.1
2 b
3 a
4 b
5 b
6 a
7 b
38.2
2 bought
3 asked
4 would lose
S ‘d be / would be
6 were … stopped
7 gave …’d have / would have
38.3
2 If he did his driving test now, he’d fail (it) / … he would fail (it).
3 if we stayed at a hotel, it would cost too much.
4 If she left her job, she wouldn’t get another one.
5 If we invited Ben (to the party), we’d have to invite his friends too. / … we would have to …
6 If I told him what happened, he wouldn’t believe me.
C. Từ vựng
Dưới đây là Tổng hợp các từ vựng quan trọng xuất hiện trong bài
cheaper
If we go by bus, it will be cheaper.
rẻ hơn
Nếu đi xe buýt thì rẻ hơn, và việc đi xe buýt hoàn toàn có thể xảy ra
Nếu đi xe buýt thì rẻ hơn, và việc đi xe buýt hoàn toàn có thể xảy ra
quicker
If we went by bus,it would be cheaper, but the train is quicker.
nhanh hơn
Nếu đi xe buýt thì rẻ hơn, nhưng mà thực tế thì không đi xe buýt
Cấu trúc “If + S + past tense, S + would + infinitive” được dùng để miêu tả kết quả của một sự việc không xảy ra ở hiện tại (Nếu đi xe buýt thì rẻ hơn, nhưng mà thực tế thì không đi xe buýt)
lend (v)
If she asked me, I wouldn’t lend her mine.
cho vay, cho mượn (động từ)
Nếu cô ấy hỏi xin tôi thì tôi sẽ không cho vay/mượn, nhưng mà thực tế thì cô ấy không hỏi xin tôi
Cấu trúc “If + S + past tense, S + would + infinitive” được dùng để miêu tả kết quả của một sự việc không xảy ra ở hiện tại (Nếu cô ấy hỏi xin tôi thì tôi sẽ không cho vay/mượn, nhưng mà thực tế thì cô ấy không hỏi xin tôi).
caught
If we caught the 10.30 train, we’d arrive too early.
đã bắt (chuyến xe/chuyến tàu)
Nếu chúng ta bắt chuyến tàu lúc 10.30 thì chúng ta sẽ đến sớm quá
Cấu trúc “If + S + past tense, S + would + infinitive” được dùng để miêu tả kết quả của một sự việc không xảy ra ở hiện tại (Nếu chúng ta bắt chuyến tàu lúc 10.30 thì chúng ta sẽ đến sớm quá, nhưng mà thực tế thì chúng ta không bắt chuyến tàu đó).
watch (n)
I think I left my watch at your house. If you find it, can you call me?
đồng hồ đeo tay (danh từ)
Tôi nghĩ tôi để đồng hồ đeo tay ở nhà bạn. Nếu bạn tìm thấy nó thì bạn có thể gọi cho tôi không?
Cấu trúc “If + S + infinitive, can + S + infinitive?” được dùng để hỏi về kết quả của một sự việc có thể xảy ra ở hiện tại (Nếu anh tìm thấy nó thì anh có thể gọi cho tôi không? – và việc anh tìm thấy nó là hoàn toàn có thể xảy ra).
wallet (n)
If you found a wallet in the street, what would you do with it?
ví tiền (danh từ)
Nếu anh tìm thấy/nhặt được một ví tiền trên đường thì anh sẽ làm gì?
Cấu trúc “If + S + past tense, what + would + S + do?” được dùng để hỏi về kết quả của một sự việc không xảy ra ở hiện tại (Nếu anh tìm thấy/nhặt được một ví tiền trên đường thì anh sẽ làm gì, nhưng mà thực tế thì anh không nhìn thấy/ nhặt được ví tiền trên đường).
pointed
I’d be very scared if somebody pointed a gun at me.
đã chỉ, chĩa
Nếu ai đó chĩa súng vào tôi thì tôi sẽ rất sợ, nhưng mà thực tế thì không ai chĩa súng vào tôi
Cấu trúc “If + S + past tense, S + would + infinitive” được dùng để miêu tả kết quả của một sự việc không xảy ra ở hiện tại (Nếu ai đó chĩa súng vào tôi thì tôi sẽ rất sợ, nhưng mà thực tế thì không ai chĩa súng vào tôi).
gun (n)
I’d be very scared if somebody pointed a gun at me.
khẩu súng (danh từ)
Nếu ai đó chĩa súng vào tôi thì tôi sẽ rất sợ, nhưng mà thực tế thì không ai chĩa súng vào tôi
Cấu trúc “If + S + past tense, S + would + infinitive” được dùng để miêu tả kết quả của một sự việc không xảy ra ở hiện tại (Nếu ai đó chĩa súng vào tôi thì tôi sẽ rất sợ, nhưng mà thực tế thì không ai chĩa súng vào tôi).
passport (n)
I don’t know what I’ll do if I lose my passport.
hộ chiếu (danh từ)
Tôi không biết mình sẽ làm gì nếu như tôi quên hộ chiếu
Cấu trúc “If + S + infinitive, S + will + infinitive” được dùng để miêu tả kết quả của một sự việc có thể xảy ra ở hiện tại (Nếu mất hộ chiếu thì phải làm gì, và việc mất hộ chiếu hoàn toàn có thể xảy ra).
imagine (v)
You’ve never lost your passport. You can only imagine it.
tưởng tượng (động từ)
Bạn sẽ không bao giờ mất hộ chiếu. Bạn chỉ có thể tưởng tượng điều đó thôi
Cấu trúc “If + S + past tense, S + would + infinitive” được dùng để miêu tả kết quả của một sự việc không xảy ra ở hiện tại (Nếu mất hộ chiếu thì phải làm gì, nhưng mà thực tế thì không mất hộ chiếu).
snake (n)
What would you do if you were bitten by a snake?
con rắn (danh từ)
Nếu bạn bị rắn cắn thì bạn sẽ làm gì?
Cấu trúc “If + S + past tense, what + would + S + do?” được dùng để hỏi về kết quả của một sự việc không xảy ra ở hiện tại (Nếu bạn bị rắn cắn thì bạn sẽ làm gì, nhưng mà thực tế thì bạn không bị rắn cắn).
button (n)
What would happen if somebody pressed that button?
nút bấm (danh từ)
Nếu có ai đó bấm nút thì sao?
Cấu trúc “If + S + past tense, what + would + S + do?” được dùng để hỏi về kết quả của một sự việc không xảy ra ở hiện tại (Nếu có ai đó bấm nút thì sao, nhưng mà thực tế thì không có ai bấm nút).
vote (v)
If there was (or were) an election tomorrow,who would you vote for?
bầu (cho ai đó/ cái gì đó) (động từ)
Nếu mai có cuộc bầu cử thì bạn sẽ bầu cho ai?
Cấu trúc “If + S + past tense, what + would + S + do?” được dùng để hỏi về kết quả của một sự việc không xảy ra ở hiện tại (Nếu mai có cuộc bầu cử thì bạn sẽ bầu cho ai, nhưng mà thực tế thì mai không có cuộc bầu cử nào).
election (n)
If there was (or were) an election tomorrow, who would you vote for?
cuộc bầu cử (danh từ)
Nếu mai có cuộc bầu cử thì bạn sẽ bầu cho ai?
Cấu trúc “If + S + past tense, what + would + S + do?” được dùng để hỏi về kết quả của một sự việc không xảy ra ở hiện tại (Nếu mai có cuộc bầu cử thì bạn sẽ bầu cho ai, nhưng mà thực tế thì mai không có cuộc bầu cử nào).
grateful (adj)
I would be grateful if you would let me know your decision as soon as possible.
biết ơn (tính từ)
Tôi sẽ biết ơn nếu như bạn để tôi biết quyết định của bạn càng sớm càng tốt
Cấu trúc “If + S + would + infinitive, S + would + infinitive” được dùng để đề nghị ai đó làm việc gì (ở đây là đề nghị cho biết quyết định của người kia càng sớm càng tốt).
bitten
What would you do if you were bitten by a snake?
bị cắn
Nếu bạn bị rắn cắn thì bạn sẽ làm gì
Cấu trúc “If + S + past tense, what + would + S + do?” được dùng để hỏi về kết quả của một sự việc không xảy ra ở hiện tại (Nếu bạn bị rắn cắn thì bạn sẽ làm gì, nhưng mà thực tế thì bạn không bị rắn cắn).
worth
You’re not going to sell your car because it’s old and not worth much.
đáng giá
Bạn sẽ không bán chiếc ô tô của mình vì nó đã cú và không còn giá trị nhiều
Cấu trúc “If + S + past tense, S + would + infinitive” được dùng để miêu tả kết quả của một sự việc không xảy ra ở hiện tại (Nếu tôi bán chiếc xe của mình đi thì cũng không kiếm được nhiều tiền, nhưng mà thực tế thì tôi không bán xe).
emergency (n)
You’re in a lift. There is an emergency button. Nobody is going to press it.
khẩn cấp (danh từ)
Bạn đang ở thang máy. Có nút khẩn cấp ở đây. Không ai sẽ bấm nó đâu.
Cấu trúc “If + S + past tense, what + would + S + do?” được dùng để hỏi về kết quả của một sự việc không xảy ra ở hiện tại (Nếu có ai đó bấm nút thì sao, nhưng mà thực tế thì không có ai bấm nút).
pressed
What would happen if somebody pressed that button?
đã nhấn, ấn
Nếu có ai đó bấm nút thì sao?
Cấu trúc “If + S + past tense, what + would + S + do?” được dùng để hỏi về kết quả của một sự việc không xảy ra ở hiện tại (Nếu có ai đó bấm nút thì sao, nhưng mà thực tế thì không có ai bấm nút).
lottery (n)
If I won the lottery, I’d buy a big house.
xổ số (danh từ)
Nếu tôi thắng xổ số thì tôi sẽ mua một căn nhà to
Cấu trúc “If + S + past tense, S + would + infinitive” được dùng để miêu tả kết quả của một sự việc không xảy ra ở hiện tại (Nếu tôi thắng xổ số thì tôi sẽ mua một căn nhà to, nhưng mà thực tế thì tôi không thắng xổ số).