Grammar In Use – Unit 18: Should 1
A. Lý thuyết
1-19B. Bài tập
Sau khi đã đọc xong phần Lý thuyết, các bạn hãy làm các bài tập sau để hiểu sâu hơn về Lý thuyết của bài nhé!
2-19Nhấn vào đây để xem đáp án các bài tập nhé
33.1
2 You should look for another job.
3 He shouldn’t go to bed so late.
4 You should take a photo.
5 She shouldn’t use her car so much.
6 He should put some pictures on the walls
33.2
2 I don’t think you should go out. / I think you should stay at home.
3 I think you should apply for it. / … for the job.
4 I don’t think the government should increase taxes.
33.3
3 should come
4 should do
5 should have done
6 should have won
7 should win
8 should be
9 should have turned
33.4
3 We should have reserved a table.
4 The shop should be open (now). / The shop should have opened by now. or it should …
5 She shouldn’t be doing 50, / She shouldn’t be driving so fast. / She should be driving more slowly.
6 I should have written down her address. / I should have written her address down, or I should have written it down.
7 The driver in front shouldn’t have stopped without warning. / … shouldn’t have stopped so suddenly.
8 I should have been looking where I was going. / I shouldn’t have been looking behind me
C. Từ vựng
Dưới đây là Tổng hợp các từ vựng quan trọng xuất hiện trong bài
believe (v)
You shouldn’t believe everything you read in the newspapers.
tin tưởng (động từ)
Bạn không nên tin mọi thứ đọc trên báo
Động từ khuyết thiếu “shouldn’t” (should not) được dùng trong câu để diễn tả 1 hành động không nên xảy ra (không nên tin mọi thứ đọc trên báo)
expect (v)
Helen has been studying hard for the exam, so she should pass. (I expect her to pass)
mong đợi (động từ)
Helen nên vượt qua bài kiểm tra vì cô ấy đã học chăm chỉ
Động từ khuyết thiếu “should” được dùng trong câu để diễn tả sự mong đợi 1 việc gì đó xảy ra (Helen nên vượt qua bài kiểm tra vì cô ấy đã học chăm chỉ)
alternative (n)
You must/ have to apologise. (You have no alternative)
sự lựa chọn khác/thay thế (danh từ)
“bạn phải xin lỗi”/không có sự lựa chọn nào khác ngoài việc xin lỗi
Động từ khuyết thiếu “must” và “have to” mang tính bắt buộc nhiều hơn động từ khuyết thiếu “should” (“bạn phải xin lỗi”; với câu này chúng ta hiểu rằng không có sự lựa chọn nào khác ngoài việc xin lỗi)
normal (adj)
Where’s Tina? She should be here by now. (She isn’t here yet, and this is not normal)
bình thường (tính từ)
Tina ở đâu rồi? Đáng lẽ Tina nên ở đây bây giờ
Động từ khuyết thiếu “should” được dùng trong câu để diễn tả sự mong đợi 1 việc gì đó xảy ra. (Đáng lẽ Tina nên ở đây bây giờ)
write down
I should have written down her address
ghi lại
Đáng lẽ tôi đã nên ghi lại địa chỉ của cô ấy
Động từ khuyết thiếu “should” được dùng với thì hiện tại hoàn thành để diễn tả 1 sự việc đáng lẽ nên xảy ra trong quá khứ nhưng nó đã không xảy ra (Đáng lẽ tôi đã nên ghi lại địa chỉ của cô ấy)
change (n)
Anna needs a change. She should go away for a few days.
sự thay đổi (danh từ)
Anna cần sự thay đổi. Cô ấy nên đi chơi vài ngày
Động từ khuyết thiếu “should” được dùng trong lời khuyên (Cô ấy nên đi chơi vài ngày)
salary (n)
Your salary is very low. You should look for another job.
lương (danh từ)
Lương của bạn rất thấp. Bạn nên tìm một công việc khác
Động từ khuyết thiếu “should” được dùng trong lời khuyên (Bạn nên tìm một công việc khác)
conversation (n)
She shouldn’t have been listening to our conversation. It was private.
cuộc hội thoại, cuộc nói chuyện (danh từ)
Cô ấy đáng lẽ không nên nghe cuộc trò chuyện của chúng tôi. Nó riêng tư mà
Động từ khuyết thiếu “shouldn’t” được dùng với thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để diễn tả 1 sự việc đáng lẽ không nên xảy ra trong quá khứ nhưng nó đã xảy ra (Cô ấy đáng lẽ không nên nghe cuộc trò chuyện của chúng tôi)
match (n)
Tanya has a tennis match against Jane tomorrow. Jane should win -she’s much better than Tanya
trận đấu (danh từ)
Tanya có một trận đấu quần vợt với Jane ngày mai. Jane nên thắng vì cô ấy giỏi hơn Tanya
Động từ khuyết thiếu “should” được dùng trong câu để diễn tả sự mong đợi 1 việc gì đó xảy ra. (Jane nên thắng vì cô ấy giỏi hơn Tanya)
low (adj)
Your salary is very low. You should look for another job
thấp (tính từ)
Lương của bạn rất thấp. Bạn nên tìm một công việc khác
Động từ khuyết thiếu “should” được dùng trong lời khuyên (Bạn nên tìm một công việc khác)
ideal (adj)
He’s just seen an advert for a job which you think would be ideal for him, but he’s not sure whether to apply or not. You say to him: I think you should apply for it.
lý tưởng (tính từ)
Anh ấy vừa nhìn thấy một quảng cáo cho một công việc mà bạn nghĩ là lý tưởng cho anh ấy, nhưng anh ấy không chắc có nên nộp đơn hay không. Bạn nói với anh ta: Tôi nghĩ bạn nên nộp đơn cho nó.
Động từ khuyết thiếu “should” được dùng với “I think” trong câu đưa ra ý kiến, lời khuyên (Tôi nghĩ bạn nên nộp đơn cho công việc đó)
notice (n)
The notice says that the shop is open every day from 8.30. It is 9 o’clock. The shop should have opened by now.
thông báo (danh từ)
Thông báo cho biết quán mở cửa hàng ngày từ 8h30. Bây giờ là 9 giờ. Cửa hàng lẽ ra đã mở cửa ngay bây giờ.
Động từ khuyết thiếu “should” được dùng trong câu để diễn tả sự mong đợi 1 việc gì đó xảy ra. (Cửa hàng nên mở cửa bây giờ vì bây giờ là 9 giờ rồi)
private (adj)
She shouldn’t have been listening to our conversation. It was private.
riêng tư, cá nhân (tính từ)
Cô ấy đáng lẽ không nên nghe cuộc trò chuyện của chúng tôi. Nó riêng tư mà
Động từ khuyết thiếu “shouldn’t” được dùng với thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để diễn tả 1 sự việc đáng lẽ không nên xảy ra trong quá khứ nhưng nó đã xảy ra (Cô ấy đáng lẽ không nên nghe cuộc trò chuyện của chúng tôi)
speed limit
The speed limit is 30 miles an hour, but Kate is doing 50. She shouldn’t be driving so fast.
giới hạn tốc độ
Tốc độ giới hạn là 30 dặm một giờ, nhưng Kate đang chạy 50. Cô ấy không nên lái xe quá nhanh.
Động từ khuyết thiếu “shouldn’t” đi với thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả 1 sự việc đáng lẽ không nên diễn ra tại thời điểm hiện tại nhưng điều đó đang xảy ra (Đáng lẽ bây giờ cô ấy không nên lái xe nhanh như vậy)
apologise (v)
You should apologise. It would be a good thing to do.
xin lỗi (động từ)
Bạn nên xin lỗi. Đó là việc tốt cần làm
Động từ khuyết thiếu “should” được dùng trong lời khuyên (Bạn nên xin lỗi)
advert (n)
He’s just seen an advert for a job which you think would be ideal for him, but he’s not sure whether to apply or not. You say to him: I think you should apply for it.
quảng cáo (danh từ)
Anh ấy vừa nhìn thấy một quảng cáo cho một công việc mà bạn nghĩ là lý tưởng cho anh ấy, nhưng anh ấy không chắc có nên nộp đơn hay không. Bạn nói với anh ta: Tôi nghĩ bạn nên nộp đơn cho nó.
Động từ khuyết thiếu “should” được dùng với “I think” trong câu đưa ra ý kiến, lời khuyên (Tôi nghĩ bạn nên nộp đơn cho công việc đó)
taxes (n)
I don’t think the government should increase taxes
thuế (danh từ)
Tôi nghĩ chính phủ không nên tăng tiền thuế
Động từ khuyết thiếu “should” được dùng với “I don’t think” trong câu đưa ra ý kiến, lời khuyên (Tôi nghĩ chính phủ không nên tăng tiền thuế)
helmet (n)
That man on the motorbike isn’t wearing a helmet. He should be wearing a helmet.
mũ bảo hiểm (danh từ)
Người đàn ông đi xe máy không đội mũ bảo hiểm. Anh ta nên đội mũ bảo hiểm.
Động từ khuyết thiếu “should” đi với thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả 1 sự việc đáng lẽ nên diễn ra tại thời điểm hiện tại nhưng điều đó đang không xảy ra (Đáng lẽ bây giờ anh ta nên đội mũ bảo hiểm)
fault (n)
The driver in front shouldn’t have stopped without warning. It wasn’t my fault.
lỗi sai, lỗi lầm (danh từ)
Người tài xế đáng lẽ không nên dừng xe mà không báo trước
Động từ khuyết thiếu “shouldn’t” được dùng với thì hiện tại hoàn thành để diễn tả 1 sự việc đáng lẽ không nên xảy ra trong quá khứ nhưng nó đã xảy ra (Người tài xế đáng lẽ không nên dừng xe mà không báo trước)
reserve (v)
We should have reserved a table.
dành trước đặt trước (động từ)
Chúng tôi đáng lẽ nên đặt bàn trước
Động từ khuyết thiếu “should” được dùng với thì hiện tại hoàn thành để diễn tả 1 sự việc đáng lẽ nên xảy ra trong quá khứ nhưng nó đã không xảy ra (Chúng tôi đáng lẽ nên đặt bàn trước)