Grammar In Use – Unit 15: Must and can’t
A. Lý thuyết
1-16B. Bài tập
Sau khi đã đọc xong phần Lý thuyết, các bạn hãy làm các bài tập sau để hiểu sâu hơn về Lý thuyết của bài nhé!
2-16Nhấn vào đây để xem đáp án các bài tập nhé
28.1
2 must 6 can’t
3 can’t 7 must
4 must 8 must
5 must 9 can’t
28.2
3 go
4 have taken / have stolen / have moved
5 be
6 have been
7 be looking
8 have been
9 have heard
10 be following
28.3
3 It must have been very expensive.
4 They must have gone away.
5 I must have left it in the restaurant last night.
6 It can’t have been easy for her.
7 He must have been waiting for somebody.
8 She can’t have understood what I said, or She couldn’t have understood what I said.
9 I must have forgotten to lock it.
10 My neighbours must have been having a party.
11 The driver can’t have seen the red light, or The driver couldn’t have seen …
C. Từ vựng
Dưới đây là Tổng hợp các từ vựng quan trọng xuất hiện trong bài
worker (n)
‘Joe is a hard worker.’ ‘Joe? You must be joking. He doesn’t do anything.’
người lao động (danh từ)
‘Joe là một nhân viên chăm chỉ.’ ‘Joe? Bạn hẳn nói đùa rồi. Anh ấy không làm gì cả. ‘
Động từ khuyết thiếu “must” được dùng để miêu tả hành động, sự việc được cho là chắc chắn xảy ra (Bạn chắc hẳn đang đùa. Anh ấy chẳng làm gì cả)
address (n)
I’m sure Sally gave me her address. I must have it somewhere.
địa chỉ (danh từ)
Tôi chắc rằng Sally đã đưa cho tôi địa chỉ của cô ấy. Tôi chắc hẳn để nó ở đâu đó
Động từ khuyết thiếu “must” được dùng được miêu tả hành động, sự việc được cho là chắc chắn xảy ra (Tôi chắc rằng Sally đã đưa cho tôi địa chỉ của cô ấy. Tôi chắc hẳn để nó ở đâu đó)
twice
Martin and Lucy have rung the doorbell twice, but nobody has answered. They must have gone out.
hai lần
Martin và Lucy đã bấm chuông hai lần, nhưng không ai trả lời. Chắc họ đã ra ngoài.
Động từ khuyết thiếu “must” được dùng với thì hiện tại hoàn thành “have gone” để để miêu tả việc hẳn là đã xảy ra ở thì quá khứ (Họ chắc hẳn đã rã ngoài)
motorway (n)
My house is very near the motorway. – It must be very noisy
đường cao tốc (danh từ)
Nhà tôi gần đường cao tốc – Chắc hẳn là rất ồn
Động từ khuyết thiếu “must” được dùng được miêu tả hành động, sự việc được cho là chắc chắn xảy ra (Nhà tôi gần đường cao tốc – Chắc hẳn là rất ồn)
gloves (n)
‘I’ve lost one of my gloves.’ ‘You must have dropped it somewhere.’
găng tay (danh từ)
“Tôi đã đánh mất một trong những chiếc găng tay của mình.” ‘Bạn chắc hẳn đã đánh rơi nó ở đâu rồi.
Động từ khuyết thiếu “must” được dùng với thì hiện tại hoàn thành “have dropped” để để miêu tả việc hẳn là đã xảy ra ở thì quá khứ (Bạn chắc hẳn đã đánh rơi nó ở đâu đó)
message (n)
Sarah hasn’t contacted me. She can’t have got my message.
tin nhắn (danh từ)
Sarah vẫn chưa liên lạc với tôi. Cô ấy đã không thể nào nhận được tin nhắn của tôi
Động từ khuyết thiếu “can’t” được dùng với thì hiện tại hoàn thành “have got” để diễn tả 1 hành động được cho rằng đã không thể xảy ra trong quá khứ (Sarah vẫn chưa liên lạc với tôi. Cô ấy đã không thể nào nhận được tin nhắn của tôi)
walk into
Tom walked into a wall. He can’t have been looking where he was going.
đi vào, đụng vào
Tom đã đụng vào tường. Anh ấy đã không thể nào nhìn xem anh ấy đang đi đâu
Động từ khuyết thiếu “can’t” được dùng với thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn “have been looking” để diễn tả 1 hành động được cho rằng đã không thể xảy ra trong quá khứ (Tom đã đụng vào tường. Anh ấy đã không thể nào nhìn xem anh ấy đang đi đâu)
congratulations
Congratulations on passing your exam. You must be very pleased.
chúc mừng
Chúc mừng bạn đã vượt qua kỳ thi. Bạn phải rất hài lòng.
Động từ khuyết thiếu “must” được dùng được miêu tả hành động, sự việc được cho là chắc chắn xảy ra (Bạn chắc hẳn phải rất hài lòng)
pleased
Congratulations on passing your exam. You must be very pleased.
hài lòng
Chúc mừng bạn đã vượt qua kỳ thi. Bạn phải rất hài lòng.
Động từ khuyết thiếu “must” được dùng được miêu tả hành động, sự việc được cho là chắc chắn xảy ra (Bạn chắc hẳn phải rất hài lòng)
outside
I left my bike outside the house last night and now it’s gone. Somebody must have stolen it.
bên ngoài
Tôi đã để chiếc xe đạp của mình ở ngoài nhà vào đêm qua và bây giờ nó đã biến mất. Chắc ai đó đã lấy trộm nó.
Động từ khuyết thiếu “must” được dùng với thì hiện tại hoàn thành “have stolen” để để miêu tả việc hẳn là đã xảy ra ở thì quá khứ (Chắc hẳn ai đó đã lấy trộm nó)
difficult (adj)
Amy was in a very difficult situation when she lost her job. It can’t have been easy for her.
khó khăn (tính từ)
Amy đã ở trong 1 tình thế khó khăn khi cô ấy mất việc. Đó không thể nào dễ dàng cho cô ấy được
Động từ khuyết thiếu “can’t” được dùng với thì hiện tại hoàn thành “have been” để diễn tả 1 hành động được cho rằng đã không thể xảy ra trong quá khứ(Amy đã ở trong 1 tình thế khó khăn khi cô ấy mất việc. Đó không thể nào dễ dàng cho cô ấy được)
expensive (adj)
The jacket you bought is very good quality. It must have been very expensive
đắt đỏ (tính từ)
Chiếc áo khoác bạn mua có chất lượng rất tốt. Nó phải rất đắt
Động từ khuyết thiếu “must” được dùng với thì hiện tại hoàn thành “have been” để để miêu tả việc hẳn là đã xảy ra ở thì quá khứ (Nó chắc hẳn rất đắt)
accident (n)
The police have closed the road, so we have to go a different way. There must have been an accident.
vụ tai nạn (danh từ)
Cảnh sát đã chắn đường, vì vậy chúng tôi phải đi một con đường khác. Chắc hẳn đã có một tai nạn.
Động từ khuyết thiếu “must” được dùng với thì hiện tại hoàn thành “have been” để để miêu tả việc hẳn là đã xảy ra ở thì quá khứ (Chắc hẳn đã có một vụ tai nạn)
luxury
Bill and Sue always stay at luxury hotels, so they can’t be short of money.
sang trọng
Bill và Sue luôn ở những khách sạn sang trọng, vì thế họ không thể nào cạn tiền
Động từ khuyết thiếu “can’t” được dùng để diễn tả 1 hành động, sự việc được tin, được cho rằng không thể xảy ra (Bill và Sue luôn ở những khách sạn sang trọng, vì thế họ không thể nào cạn tiền)
short of
Bill and Sue always stay at luxury hotels, so they can’t be short of money.
hết, cạn
Bill và Sue luôn ở những khách sạn sang trọng, vì thế họ không thể nào cạn tiền
Động từ khuyết thiếu “can’t” được dùng để diễn tả 1 hành động, sự việc được tin, được cho rằng không thể xảy ra (Bill và Sue luôn ở những khách sạn sang trọng, vì thế họ không thể nào cạn tiền)
forward
You’re going on holiday soon. You must be looking forward to it.
trông đợi, mong đợi
Bạn sắp có kỳ nghỉ sớm. Bạn chắc hẳn đang mong chờ nó.
Động từ khuyết thiếu “must” được dùng với dạng nguyên thể của thì hiện tại tiếp diễn “be looking” để miêu tả hành động, sự việc được cho là chắc chắn đang xảy ra (Bạn chắc hẳn đang mong đợi nó)
red light
The driver can’t have seen the red light.
đèn đỏ
Tài xế đã không thể nào nhìn thấy đèn đỏ được
Động từ khuyết thiếu “can’t” được dùng với thì hiện tại hoàn thành “have seen” để diễn tả 1 hành động được cho rằng đã không thể xảy ra trong quá khứ (Tài xế đã không thể nào nhìn thấy đèn đỏ được)
quality (n)
The jacket you bought is very good quality. It must have been very expensive
chất lượng (danh từ)
Chiếc áo khoác bạn mua có chất lượng rất tốt. Nó phải rất đắt
Động từ khuyết thiếu “must” được dùng với thì hiện tại hoàn thành “have been” để để miêu tả việc hẳn là đã xảy ra ở thì quá khứ (Nó chắc hẳn rất đắt)
unlock (v)
When I got back to my car, the door was unlocked. I must have forgotten to lock it.
không khóa (động từ)
Khi tôi quay trở lại xe của mình, cửa đã được mở khóa. Chắc tôi đã quên khóa nó.
Động từ khuyết thiếu “must” được dùng với thì hiện tại hoàn thành “have unlocked” để để miêu tả việc hẳn là đã xảy ra ở thì quá khứ (Tôi chắc hẳn đã quên khóa nó)
opposite
Rachel did the opposite of what I asked her to do. She can’t have understood what I said,
đối lập, trái lại với
Rachel đã làm ngược lại những gì tôi yêu cầu cô ấy làm. Cô ấy không thể nào đã hiểu những gì tôi nói,
Động từ khuyết thiếu “can’t” được dùng với thì hiện tại hoàn thành “have understood” để diễn tả 1 hành động được cho rằng đã không thể xảy ra trong quá khứ (Cô ấy không thể nào đã hiểu những gì tôi nói được)