Grammar In Use – Unit 14: Could (do) and could have (done)
A. Lý thuyết
1-15B. Bài tập
Sau khi đã đọc xong phần Lý thuyết, các bạn hãy làm các bài tập sau để hiểu sâu hơn về Lý thuyết của bài nhé!
2-15Nhấn vào đây để xem đáp án các bài tập nhé
27.1
2 We could have fish.
3 You could phone (her) now.
4 You could give her a book.
5 We could hang it in the kitchen
27.2
3 I could kill him!
4 OK (could have is also possible)
5 I could stay here all day
6 it could be in the car
(may/might are also possible)
7 OK
8 OK (could borrow is also possible)
9 You could fall.
(may/might are also possible
27.3
2 could have come/gone
3 could apply
4 could have been
5 could have got/taken
6 could come
27.4
3 couldn’t wear
4 couldn’t have found
5 couldn’t get
6 couldn’t have been
7 couldn’t have come/gone
C. Từ vựng
Dưới đây là Tổng hợp các từ vựng quan trọng xuất hiện trong bài
careful (adj)
Be careful climbing that tree. You could fall
cẩn thận (tính từ)
Cẩn thận khi leo cây đó. Bạn có thể ngã
Động từ khuyết thiếu “could” được dùng để dự đoán khả năng trong tương lai (Cẩn thận khi leo cây đó. Bạn có thể ngã)
wonderful (adj)
This is a wonderful place. I could stay here for ever
tuyệt vời (tính từ)
Nơi này là một nơi tuyệt vời. Tôi có thể sống ở đây mãi mãi
Động từ khuyết thiếu “could” được dùng để diễn tả 1 giả định không có thực (Tôi có thể sống ở đây mãi mãi)
climb (v)
Be careful climbing that tree. You could fall.
leo trèo (động từ)
Cẩn thận khi leo cây đó. Bạn có thể ngã
Động từ khuyết thiếu “could” được dùng để dự đoán khả năng trong tương lai (Cẩn thận khi leo cây đó. Bạn có thể ngã)
possible (adj)
Maybe I could stay with Sarah when I go to Paris, (possible, but less sure)
có thể (tính từ)
Có lẽ tôi có thể ở với Sarah khi tôi tới Pa-ri
Động từ khuyết thiếu “could” được dùng để diễn tả khả năng, dự định trong tương lai nhưng không chắc chắn bằng “can” (Có lẽ tôi có thể ở với Sarah khi tôi tới Pa-ri)
sort (n)
Have you seen this job advertised in the paper? You could apply for it. – What sort of job? Show me the advertisement.
loại, dạng (danh từ)
Bạn đã thấy công việc này được quảng cáo trên báo chưa? Bạn có thể áp dụng cho nó. – Công việc gì? Cho tôi xem quảng cáo.
Động từ khuyết thiếu “could” được dùng để diễn tả khả năng, dự định trong tương lai (Bạn có thể ứng tuyển công việc đó)
laugh (v)
I couldn’t wear that hat. I’d look silly and people would laugh at me.
cười (động từ)
Tôi không thể đội chiếc mũ đó. Trông tôi ngu ngốc và mọi người sẽ cười tôi
“Couldn’t” là dạng phủ định của “could”, diễn tả sự không có khả năng, (Tôi không thể đội chiếc mũ đó. Trông tôi ngu ngốc và mọi người sẽ cười tôi)
drew (v)
We managed to find the restaurant you recommended, but we couldn’t have found it without the map that you drew for us.
đã vẽ (động từ)
Chúng tôi đã cố gắng tìm được nhà hàng mà bạn đề xuất, nhưng chúng tôi không thể tìm thấy nhà hàng đó nếu không có bản đồ mà bạn đã vẽ cho chúng tôi.
“Couldn’t” được sử dụng với động từ thì hiện tại hoàn thành “have found” để diễn tả giả định quá khứ rằng ai đó không thể làm gì nhưng thực tế họ đã làm được điều đó (Tôi có lẽ đã không thể tìm thấy nó mà không có bản đồ)
anyway
I tried to phone you last week. We had a party and I wanted to invite you. -That was nice of you, but I couldn’t come anyway. I was away all last week.
dù sao đi nữa
Tôi đã cố gắng gọi cho bạn tuần trước. Chúng tôi đã có một bữa tiệc và tôi muốn mời bạn. – Thật tốt với bạn, nhưng dù sao thì tôi cũng không thể đến được. Tôi đã đi vắng cả tuần trước.
“Couldn’t” được sử dụng trong câu để miêu tả sự không có khả năng trong quá khứ (tôi đã không thể đến). Ta không dùng “couldn’t have come” với ý nghĩa giả định quá khứ (có lẽ đã không thể đến) trong trường hợp này
invite (v)
I tried to phone you last week. We had a party and I wanted to invite you. -That was nice of you, but I couldn’t come anyway. I was away all last week.
mời (động từ)
Tôi đã cố gắng gọi cho bạn tuần trước. Chúng tôi đã có một bữa tiệc và tôi muốn mời bạn. – Thật tốt với bạn, nhưng dù sao thì tôi cũng không thể đến được. Tôi đã đi vắng cả tuần trước.
“Couldn’t” được sử dụng trong câu để miêu tả sự không có khả năng trong quá khứ (tôi đã không thể đến). Ta không dùng “couldn’t have come” với ý nghĩa giả định quá khứ (có lẽ đã không thể đến) trong trường hợp này
helpful (adj)
The staff at the hotel were really nice when we stayed there last summer. They couldn’t be more helpful.
giúp ích, hữu ích (tính từ)
Các nhân viên tại khách sạn đã thực sự tốt khi chúng tôi ở đó vào mùa hè năm ngoái. Họ không thể hữu ích hơn.
“Couldn’t” được sử dụng trong câu để miêu tả sự không có khả năng trong quá khứ (họ đã không thể hữu ích hơn). Ta không dùng “couldn’t have been” với ý nghĩa giả định quá khứ (có lẽ họ đã không thể hữu ích hơn) trong trường hợp này
restaurant (n)
We managed to find the restaurant you recommended, but we couldn’t have found it without the map that you drew for us.
hàng ăn, tiệm ăn (danh từ)
Chúng tôi đã cố gắng tìm được nhà hàng mà bạn đề xuất, nhưng chúng tôi không thể tìm thấy nhà hàng đó nếu không có bản đồ mà bạn đã vẽ cho chúng tôi.
“Couldn’t” được sử dụng với động thì hiện tại hoàn thành “have found” để diễn tả giả định quá khứ rằng ai đó không thể làm gì nhưng thực tế họ đã làm được điều đó (Tôi có lẽ đã không thể tìm thấy nó mà không có bản đồ)
try (v)
I tried to phone you last week. We had a party and I wanted to invite you. -That was nice of you, but I couldn’t come anyway. I was away all last week.
cố gắng, thử (động từ)
Tôi đã cố gắng gọi cho bạn tuần trước. Chúng tôi đã có một bữa tiệc và tôi muốn mời bạn. – Thật tốt với bạn, nhưng dù sao thì tôi cũng không thể đến được. Tôi đã đi vắng cả tuần trước.
“Couldn’t” được sử dụng trong câu để miêu tả sự không có khả năng trong quá khứ (tôi đã không thể đến). Ta không dùng “couldn’t have come” với ý nghĩa giả định quá khứ (có lẽ đã không thể đến) trong trường hợp này
exam (n)
a: How was your exam? Was it difficult?
b: It wasn’t so bad. It could have been worse.
bài kiểm tra (danh từ)
a: Kỳ thi của bạn thế nào? Nó có khó không?
b: Nó không tệ lắm. Nó đáng ra có thể trở nên tồi tệ.
“Could” được sử dụng với động thì hiện tại hoàn thành “have been” để diễn tả giả định quá khứ rằng ai đó có thể làm gì nhưng thực tế họ đã không làm được điều đó (Nó đã có thể tồi tệ hơn)
recommend (v)
We managed to find the restaurant you recommended, but we couldn’t have found it without the map that you drew for us.
đã gợi ý (động từ)
Chúng tôi đã cố gắng tìm được nhà hàng mà bạn đề xuất, nhưng chúng tôi không thể tìm thấy nhà hàng đó nếu không có bản đồ mà bạn đã vẽ cho chúng tôi.
“Couldn’t” được sử dụng với động thì hiện tại hoàn thành “have found” để diễn tả giả định quá khứ rằng ai đó không thể làm gì nhưng thực tế họ đã làm được điều đó (Tôi có lẽ đã không thể tìm thấy nó mà không có bản đồ)
hang (v)
We could hang this picture on the wall
treo (động từ)
Chúng ta có thể treo bức tranh này lên tường
Động từ khuyết thiếu “could” được dùng để diễn tả khả năng, dự định trong tương lai (Chúng ta có thể treo bức tranh này lên tường)
flute (n)
He plays the flute and he can also play the piano.
sáo (danh từ)
Anh ấy có thể chơi sáo và piano
Ta sử dụng “can” thay vì “could” để miêu tả 1 khả năng chung (Anh ấy có thể chơi sáo và piano)
situation (n)
The situation was bad, but it could have been worse
tình hình (danh từ)
Tình hình tệ, nhưng nó đã có thể tệ hơn nữa
“Could” được sử dụng với động thì hiện tại hoàn thành “have been” để diễn tả giả định quá khứ rằng ai đó có thể làm gì nhưng thực tế họ đã không làm được điều đó (Nó đã có thể tồi tệ hơn)
shall
a: What shall we do this evening?
b: I don’t mind. We could go to the cinema
sẽ
a: Chúng ta sẽ làm gì vào tối nay?
b: Tôi không phiền. Chúng tôi có thể đi đến rạp chiếu phim
Động từ khuyết thiếu “could” được dùng để diễn tả khả năng, dự định trong tương lai (Chúng ta có thể đi đi xem phim)
keen (adj)
Peter is a keen musician. He plays the flute and he can also play the piano.
nhạy bén, sắc sảo (tính từ)
Peter là một nhạc sĩ sắc sảo. Anh ấy chơi sáo và anh ấy cũng có thể chơi piano.
Ta sử dụng “can” thay vì “could” để miêu tả 1 khả năng chung (Anh ấy có thể chơi sáo và piano)
musician (n)
Peter is a keen musician. He plays the flute and he can also play the piano.
nhạc sĩ (danh từ)
Peter là một nhạc sĩ sắc sảo. Anh ấy chơi sáo và anh ấy cũng có thể chơi piano.
Ta sử dụng “can” thay vì “could” để miêu tả 1 khả năng chung (Anh ấy có thể chơi sáo và piano)