Grammar In Use – Unit 13: Can, could and (be) able to
A. Lý thuyết
1-14B. Bài tập
Sau khi đã đọc xong phần Lý thuyết, các bạn hãy làm các bài tập sau để hiểu sâu hơn về Lý thuyết của bài nhé!
2-14Nhấn vào đây để xem đáp án các bài tập nhé
26.1
3 can
4 be able to
5 been able to
6 can or will be able to
7 be able to
26.2
Example answers:
2 I used to be able to run fast.
3 I’d like to be able to play the piano.
4 I’ve never been able to get up early
26.3
2 could run
3 can wait
4 couldn’t eat
5 can’t hear
6 couldn’t sleep
26.4
2 was able to finish it
3 were able to find it
4 was able to get away
26.5
4 couldn’t
5 managed to
6 could
7 managed to
8 could
9 managed to
10 couldn’t
C. Từ vựng
Dưới đây là Tổng hợp các từ vựng quan trọng xuất hiện trong bài
lake (n)
We can see the lake from our hotel.
hồ nước (danh từ)
Chúng ta có thể nhìn thấy hồ nước từ khách sạn của chúng ta
Động từ khuyết thiếu “can” dùng để diễn tả khả năng của 1 người nào đó. Động từ “see” được giữ ở dạng nguyên thể và đứng sau động từ khuyết thiếu “can”
dream (n)
The word ‘dream‘ can be a noun or a verb.
giấc mơ (danh từ)
Từ ‘dream’ có thể là danh từ hoặc động từ
Động từ khuyết thiếu “can” được dùng để diễn tả khả năng có thể xảy ra của 1 sự vật, sự việc nào đó. Động từ “be” được giữ ở dạng nguyên thể và đứng sau động từ khuyết thiếu “can”
able
We are able to see the lake from our hote
có thể
Chúng ta có thể nhìn thấy hồ nước từ khách sạn của chúng ta
Để diễn tả khả năng của 1 người, ta có thể sử dụng cụm từ “be able to” thay cho “can”. Tuy nhiên, “can” được dùng phổ biến hơn
louder
Can you speak a little louder? I can’t hear you very well.
lớn hơn, to hơn
Bạn có thể nói to hơn chút không? Tôi không thể nghe thấy bạn rõ lắm
“Can’t” (cannot)là dạng phủ định của “can”, diễn tả sự không có khả năng làm gì của 1 người
lovely (adj)
We had a lovely room in the hotel. We could see the lake.
đáng yêu, dễ thương (tính từ)
Chúng ta có một căn phòng đáng yêu trong khách sạn. Chúng ta có thể nhìn thấy hồ nước
Ở đây, “could” được dùng để nói về khả năng ở quá khứ (thay thế cho “can”)
gas (n)
As soon as I walked into the room, I could smell gas.
khí ga (danh từ)
Khi tôi đi đến phòng, tôi có thể ngửi thấy khí ga
Ở đây, “could” được dùng để nói về khả năng ở quá khứ (thay thế cho “can”)
grandfather (n)
My grandfather could speak five languages.
ông (danh từ)
Ông của tôi có thể nói 5 ngôn ngữ
Ở đây, “could” được dùng để nói về khả năng ở quá khứ (thay thế cho “can”)
fall into
A girl fell into the river, but fortunately we managed to pull her out
rơi xuống, ngã xuống
Một cô gái đã ngã xuống sông, nhưng may thay chúng tôi đã có thể kéo cô ấy ra
Khi miêu tả khả năng trong một trường hợp cụ thể ở quá khứ (không phải khả năng chung) ta sử dụng “was/were able to” hoặc “managed to” thay vì sử dụng “could” (Một cô gái đã ngã xuống sông, nhưng may thay chúng tôi đã có thể kéo cô ấy ra)
fire (n)
Although the fire spread quickly, everybody was able to escape
đám cháy (danh từ)
Mặc dù đám cháy lan rộng nhưng mọi người đã có thể thoát ra
Khi miêu tả khả năng trong một trường hợp cụ thể (không phải khả năng chung) ta sử dụng “was/were able to” hoặc “managed to” thay vì sử dụng “could” (Mặc dù đám cháy lan rộng nhưng mọi người đã có thể thoát ra)
thief (n)
No-one realised what was happening and the thief was able to get away
tên trộm (danh từ)
Không ai nhận ra có chuyện gì đang xảy ra và tên trộm đã có thể trốn thoát
Khi miêu tả khả năng trong một trường hợp cụ thể (không phải khả năng chung) ta sử dụng “was/were able to” hoặc “managed to” thay vì sử dụng “could” (Không ai nhận ra có chuyện gì đang xảy ra và tên trộm đã có thể trốn thoát)
beat (v)
Andy played well, but he couldn’t beat Jack.
đánh bại (động từ)
Andy chơi hay nhưng không thể đánh bại Jack
Ở đây, “couldn’t” có thể dùng để nói về khả năng chung hoặc một trường hợp cụ thể ở quá khứ
escape (v)
Although the fire spread quickly, everybody was able to escape
thoát (động từ)
Mặc dù đám cháy lan rộng nhưng mọi người đã có thể thoát ra
Khi miêu tả khả năng trong một trường hợp cụ thể (không phải khả năng chung) ta sử dụng “was/were able to” hoặc “managed to” thay vì sử dụng “could” (Mặc dù đám cháy lan rộng nhưng mọi người đã có thể thoát ra)
spread (v)
Although the fire spread quickly, everybody was able to escape
lan rộng (động từ)
Mặc dù đám cháy lan rộng nhưng mọi người đã có thể thoát ra
Khi miêu tả khả năng trong một trường hợp cụ thể (không phải khả năng chung) ta sử dụng “was/were able to” hoặc “managed to” thay vì sử dụng “could” (Mặc dù đám cháy lan rộng nhưng mọi người đã có thể thoát ra)
totally (adv)
We were totally free. We could do what we wanted.
hoàn toàn (trạng từ)
Chúng ta đã hoàn toàn tự do. Chúng ta có thể làm những gì chúng ta muốn
Chúng ta sử dụng động từ khuyết thiếu “could” để diễn tả khả năng chung hoặc sự cho phép làm điều gì đó (Chúng ta đã hoàn toàn tự do. Chúng ta có thể làm những gì chúng ta muốn = Chúng ta được phép làm những gì chúng ta muốn)
direction (n)
Your directions were good and we were able to find your house
sự chỉ dẫn (danh từ)
Lời chỉ dẫn của bạn rất tốt và chúng tôi đã có thể tìm ra ngôi nhà của bạn
Khi miêu tả khả năng trong một trường hợp cụ thể (không phải khả năng chung) ta sử dụng “was/were able to” hoặc “managed to” thay vì sử dụng “could” (Lời chỉ dẫn của bạn rất tốt và chúng tôi đã có thể tìm ra ngôi nhà của bạn)
persuade (v)
They didn’t want to come with us at first, but we managed to persuade them.
thuyết phục (động từ)
Họ đã không muốn đi với chúng tôi lúc đầu nhưng chúng tôi đã có thể thuyết phục họ
Khi miêu tả khả năng trong một trường hợp cụ thể (không phải khả năng chung) ta sử dụng “was/were able to” hoặc “managed to” thay vì sử dụng “could” (Họ đã không muốn đi với chúng tôi lúc đầu nhưng chúng tôi đã có thể thuyết phục họ)
get away
No-one realised what was happening and the thief was able to get away
trốn thoát
Không ai nhận ra có chuyện gì đang xảy ra và tên trộm đã có thể trốn thoát
Khi miêu tả khả năng trong một trường hợp cụ thể (không phải khả năng chung) ta sử dụng “was/were able to” hoặc “managed to” thay vì sử dụng “could” (Không ai nhận ra có chuyện gì đang xảy ra và tên trộm đã có thể trốn thoát)
applicant (n)
Applicants for the job must be able to speak two foreign languages.
người nộp đơn, người xin việc (danh từ)
Những người xin việc phải có khả năng nói 2 ngoại ngữ
Ta sử dụng “be able to” với động từ khuyết thiếu “must” để diễn tả sự bắt buộc về khả năng chứ không sử dụng “must can” (Những người xin việc phải có khả năng nói 2 ngoại ngữ)
marathon (n)
I ran my first marathon recently. It was very hard, but I managed to finish.
chạy ma-ra-tông (danh từ)
Tôi đã chạy cuộc đua ma-ra-tông đầu tiên gần đây. Nó rất khó nhưng tôi đã có thể hoàn thành xong
Khi miêu tả khả năng trong một trường hợp cụ thể (không phải khả năng chung) ta sử dụng “was/were able to” hoặc “managed to” thay vì sử dụng “could” (Tôi đã chạy cuộc đua ma-ra-tông đầu tiên gần đây. Nó rất khó nhưng tôi đã có thể hoàn thành xong)
pull out
A girl fell into the river, but fortunately we managed to pull her out
kéo ra
Một cô gái đã ngã xuống sông, nhưng may thay chúng tôi đã có thể kéo cô ấy ra
Khi miêu tả khả năng trong một trường hợp cụ thể (không phải khả năng chung) ta sử dụng “was/were able to” hoặc “managed to” thay vì sử dụng “could” (Một cô gái đã ngã xuống sông, nhưng may thay chúng tôi đã có thể kéo cô ấy ra)