Giải Đề Cam 19 - Test 1: Listening Section 1 - Hinchingbrooke Country Park

Giải Đề Cambridge IELTS 19 – Test 1: Listening Part 1 – Hinchingbrooke Country Park

Để cải thiện kỹ năng đọc nhằm chuẩn bị tốt cho kỳ thi IELTS, các bạn hãy luyện tập qua Cambridge IELTS 19 – Test 1: Listening Part 1 – Hinchingbrooke Country Park nhé!

A. Bài nghe Hinchingbrooke Country Park

 

Questions 1–10

Complete the notes below.

Write ONE WORD AND/OR A NUMBER for each answer.

 

Hinchingbrooke Country Park

The park Area: 1 hectares 

Habitats: wetland, grassland and woodland 

Wetland: lakes, ponds and a 2

Wildlife includes birds, insects and animals

Subjects studied in educational visits include 

Science: Children look at 3 about plants, etc. 

Geography: includes learning to use a 4 and compass History: changes in land use 

Leisure and tourism: mostly concentrates on the park’s 5

Music: Children make 6 with natural materials, and experiment with rhythm and speed.

Benefits of outdoor educational visits 

They give children a feeling of 7 that they may not have elsewhere. 

Children learn new 8 and gain self-confidence.

Practical issues 

Cost per child: 9 £  

Adults, such as 10 , free

Điểm số của bạn là % - đúng / câu

B. Audioscripts

SALLY: Good morning. Hinchingbrooke Country Park, Sally speaking. I’m one of the rangers. 

JOHN: Oh hello. My name’s John Chapman, and I’m a teaching assistant at a local primary school. I’ve been asked to arrange a visit to the park for two of our classes. 

SALLY: OK. What would you like to know? 

JOHN: Well, I’m new to this area, so perhaps you could tell me something about the park first, please. 

SALLY: Of course. Altogether the park covers 170 acres, that’s 69 hectares. There are three main types of habitat: wetland, grassland and woodland. The woods are well established and varied, with an oak plantation, and other areas of mixed species. Q1  

JOHN: Right. 

SALLY: The wetland is quite varied, too. The original farmland was dug up around 40 years ago to extract gravel. Once this work was completed, the gravel pits filled with water, forming the two large lakes. There are also several smaller ones, ponds and a stream that flows through the park. Q2 

JOHN: OK, so I suppose with these different habitats there’s quite a variety of wildlife. 

SALLY: There certainly is – a lot of different species of birds and insects, and also animals like deer and rabbits. 

JOHN: And I understand you organise educational visits for school parties. 

SALLY: That’s right. We can organise a wide range of activities and adapt them to suit all ages. 

JOHN: Can you give me some examples of the activities? 

SALLY: Well, one focus is on science, where we help children to discover and study plants, trees and insects. They also collect and analyse data about the things they see. Q3 

JOHN: Uhuh. 

SALLY: Another focus is on geography. The park is a great environment to learn and practice reading a map and using a compass to navigate around the park. Q4 

JOHN: Do you do anything connected with history? 

SALLY: Yes, we do. For instance, the children can explore how the use of the land has changed over time. Then there’s leisure and tourism.

JOHN: That focuses on your visitors, I would imagine. Q5

SALLY: Yes, mostly. The children find out about them, their requirements, the problems they may cause and how we manage these. And another subject we cover is music: here the children experiment with natural materials to create sounds and explore rhythm and tempo. Q6

JOHN: That must be fun!SALLY: Most children really enjoy it.

SALLY: And of course, all the activities are educational, too. Learning outside the classroom encourages children to be creative, and to explore and discover for themselves.

JOHN: I would imagine they get a sense of freedom that might not be a normal part of their lives. Q7  

SALLY: That’s right. And very often the children discover that they can do things they didn’t know they could do, and they develop new skills. This gives them greater self-confidence. Q8 

JOHN: It sounds great. So, what about the practical side of it? How much does it cost for a full-day visit? We would expect to bring between 30 and 40 children. 

SALLY: If there are over 30, it costs £4.95 for each child who attends on the day. We invoice you afterwards, so you don’t pay for children who can’t come because of sickness, for example. There’s no charge for leaders and other adults – as many as you want to bring. Q9 Q10 

JOHN: That sounds very fair. Well, thanks for all the information. I’ll need to discuss it with my colleagues, and I hope to get back to you soon to make a booking. 

SALLY: We’ll look forward to hearing from you. Goodbye. 

JOHN: Goodbye, and thank you.

ipsum dolor sit amet, consectetur adipiscing elit. Ut elit tellus, luctus nec ullamcorper mattis, pulvinar dapibus leo.

C. Đáp án và giải thích chi tiết 

Test 1: Listening Section 1

Listening Section 1: Hinchingbrooke Country Park (Công viên Quốc gia Hinchingbrooke)

Question 1-10: Dạng Gap-Fill/ Table Completion

Cách làm: 

  • Bước 1: Đọc lướt các chỗ trống cần điền đáp án. Khoanh tròn giới hạn từ cần điền

  • Bước 2: Đoán nhanh xem liệu loại từ cần điền vào chỗ trống là loại từ gì (danh từ, động từ, tính từ hay trạng từ) và xác định dạng từ (tên quốc gia, tên người, con số ….)

  • Bước 3: Xác định những từ khóa trong câu chứa chỗ trống cần điền.

  • Bước 4: Nghe và lựa chọn đáp án

1. Area: ____ hectares

Nhận xét:

  • Từ cần điền là một con số do đứng trước đơn vị chỉ diện tích là “hectares”.

Cụ thể: 

  • Sally đề cập đến diện tích bao phủ của công viên lên đến 170 mẫu Anh, tức là 69 héc ta.

⇒ Đáp án là 69

[…]

SALLY: Of course. Altogether the park covers 170 acres, that’s 69 hectares.

2. Wetland: lakes, ponds and a ____

Nhận xét:

  • Từ cần điền là một danh từ do đứng sau mạo từ “a”.

Cụ thể: 

  • Nội dung Sally nói về Wetland gồm những chiếc hồ, ao và cả một dòng suối.

⇒ Đáp án là stream

[…]

SALLY: The wetland is quite varied, too […] the gravel pits filled with water, forming the two large lakes. There are also several smaller ones, ponds and a stream that flows through the park.

3. Science: Children look at ____ about plants, etc.

Nhận xét:

  • Từ cần điền là một danh từ do đứng trước giới từ “about”.

Cụ thể: 

  • Sally đề cập về một hoạt động giáo dục về khoa học của công viên đó là giúp trẻ lấy mẫu và phân tích về những loài thực vật, côn trùng,… mà chúng nhìn thấy.

⇒ Đáp án là data

Từ vựng:

Look at (v): để xem xét một cái gì đó trong một cách cụ thể -> phân tích và nghiên cứu trong ngữ cảnh này.

[…]

SALLY: Well, one focus is on science, where we help children to discover and study plants, trees and insects. They also collect and analyse data about the things

they see.

4. Geography: includes learning to use a ____ and compass

Nhận xét:

  • Từ cần điền là một danh từ do đứng sau mạo từ “a”.

Cụ thể: 

  • Một mảng nữa mà họ tập trung vào đó là địa lý khi trẻ được luyện tập dùng bản đồ và la bàn để định vị công viên.

⇒ Đáp án là map

[…]

SALLY: Another focus is on geography. The park is a great environment to learn and practise reading a map and using a compass to navigate around the park.

5. Leisure and tourism: mostly concentrates on the park’s  ____

Nhận xét:

  • Từ cần điền là một danh từ do đứng sau dấu sở hữu cách “ ‘s “

Cụ thể: 

  • Về vấn đề du lịch, John đoán rằng họ tập trung vào khách du lịch và Sally hầu như đồng ý với ý kiến của anh ấy.

⇒ Đáp án là visitors

[…]

SALLY: […] Then there’s leisure and tourism.

JOHN: That focuses on your visitors. I would imagine.

SALLY: Yes, mostly.

6. Music: Children make ____ with natural materials, and experiment with rhythm and speed.

Nhận xét:

  • Từ cần điền là một danh từ.

Cụ thể: 

  • Sally giới thiệu rằng họ còn giúp trẻ tạo âm thanh với nguyên liệu tự nhiên cũng như khám phá giai điệu và tốc độ để phát triển năng khiếu về âm nhạc.

⇒ Đáp án là sounds

[…]

SALLY: And another subject we cover is

music: here the children experiment with natural materials to create sounds and

explore rhythm and tempo.

7. They give children a feeling of ____that they may not have elsewhere.

Nhận xét:

  • Từ cần điền là một danh từ do đứng sau giới từ “of”.

Cụ thể: 

  • Khi thảo luận về các hoạt động ở công viên, John nói rằng lũ trẻ sẽ trải nghiệm một thoáng tự do mà chúng chẳng thể cảm thấy ở đời sống thường nhật và Sally xác nhận điều đó.

⇒ Đáp án là freedom

[…]

SALLY: And of course, all the activities are educational, too. Learning outside the classroom encourages children to be creative, and to explore and discover for themselves.

JOHN: I would imagine they get a sense of freedom that might not be a normal part of their lives.

SALLY: That’s right. […]

8. Children learn new ____ and gain self-confidence.

Nhận xét:

  • Từ cần điền là một danh từ do đứng sau tính từ “new”.

Cụ thể: 

  • Sally đề cập rằng bọn trẻ sẽ có thể khám phá ra những việc chúng không biết chúng có thể làm được (⇒ gia tăng tự tin) và phát triển những kỹ năng mới.

⇒ Đáp án là skills

[…]

SALLY: And very often the children discover that they can do things they didn’t know they could do, and they develop new skills.

9. Cost per child: £ ____

Nhận xét:

  • Từ cần điền là một con số do đứng sau đơn vị tiền.

Cụ thể:

  • Sally nói rằng giá vé cho 1 chuyến thăm là 4.95 euro một trẻ.

⇒ Đáp án là 4.95

[…]

SALLY: If there are over 30, it costs £4.95 for each child who attends on the day.

10. Adults, such as ____, free

Nhận xét:

  • Từ cần điền là một danh từ do đứng sau “such as”.

Cụ thể: 

  • Sally đề cập vé vào cho người lớn, cụ thể như người dẫn đoàn là miễn phí.

⇒ Đáp án là leaders

[…]

SALLY: There’s no charge for leaders and other adults – as many as you want to bring.