Giải Đề Cam 19 - Test 1: Listening Part 3 – Innovative Food Projects and Future Trends

Giải Đề Cambridge IELTS 19 – Test 1: Listening Part 3 – Innovative Food Projects and Future Trends

Để cải thiện kỹ năng nghe nhằm chuẩn bị tốt cho kỳ thi IELTS, các bạn hãy luyện tập qua Cambridge IELTS 19 – Test 1: Listening Part 3 – Innovative Food Projects and Future Trends nhé!

A. BÀI NGHE

PART 3: Questions 21-30
Questions 21 and 22
Choose TWO letters, A-E.
Which TWO things did Colin find most satisfying about his bread reuse project?


Questions 23 and 24
Choose TWO letters, A-E.
Which TWO ways do the students agree that touch-sensitive sensors for food labels could be developed in future?


Questions 25-30
What is the students’ opinion about each of the following food trends?
Choose SIX answers from the box and write the correct letter, A-H, next to Questions 25-30.
Opinions
A. This is only relevant to young people.
B. This may have disappointing results.
C. This already seems to be widespread.
D. Retailers should do more to encourage this.
E. More financial support is needed for this.
F. Most people know little about this.
G. There should be stricter regulations about this.
H. This could be dangerous.

Food trends

25. Use of local products
26. Reduction in unnecessary packaging
27. Gluten-free and lactose-free food
28. Use of branded products related to celebrity chefs
29. Development of 'ghost kitchens’ for takeaway food
30. Use of mushrooms for common health concerns

Điểm số của bạn là % - đúng / câu

B. AUDIOSCRIPT

PART 3
COLIN: I haven’t seen you for a bit, Marie.
MARIE: No. I’ve been busy with my project.
COLIN: You’re making a vegan alternative to eggs, aren’t you? Something that doesn’t use animal products?
MARIE: Yes. I’m using chickpeas. I had two main aims when I first started looking for an alternative to eggs, but actually I’ve found chickpeas have got more advantages.
COLIN: Right.
MARIE: But how about your project on reusing waste food – you were looking at bread, weren’t you?
COLIN: Yes. It’s been hard work, but I’ve enjoyed it. The basic process was quite straightforward -breaking the stale bread down to a paste then reforming it.
MARIE: But you were using 3-D printing, weren’t you, to make the paste into biscuits?
COLIN: Yeah, I’d used that before, but in this project, I had time to play around with different patterns for the biscuits and finding how I could add fruit and vegetables to make them a more appetising colour, and I was really pleased with what I managed to produce. Q21/22
MARIE: It must’ve been a great feeling to make something appetising out of bits of old bread that would’ve been thrown away otherwise. Q21/22
COLIN
: It was. And I’m hoping that some of the restaurants in town will be interested in
the biscuits. I’m going to send them some samples.
MARIE: I came across something on the internet yesterday that might interest you. It was a company that’s developed touch-sensitive sensors for food labels.
COLIN: Mmm?
MARIE: It’s a special sort of label on the food package. When the label’s smooth, the food is fresh and then when you can feel bumps on the label, that means the food’s gone bad. It started off as a project to help visually impaired people know whether food was fit to eat or not.
COLIN: Interesting. So just solid food?
MARIE: No, things like milk and juice as well. But actually, I thought it might be really good for drug storage in hospitals and pharmacies. Q23/24
COLIN: Right. And coming back to food, maybe it’d be possible to use it for other things besides freshness. Like how many kilograms a joint of meat is. for example. Q23/24

MARIE: Yes, there’s all sorts of possibilities.

COLIN: I was reading an article about food trends predicting how eating habits might change in the next few years.
MARIE: Oh – things like more focus on local products? That seems so obvious, but the shops are still full of imported foods. Q25
COLIN: Yes, they need to be more proactive to address that.
MARIE: And somehow motivate consumers to change, yes.
COLIN: One thing everyone’s aware of is the need for a reduction in unnecessary packaging – but just about everything you buy in supermarkets is still covered in plastic. The government needs to do something about it. Q26
MARIE: Absolutely. It’s got to change. 
COLIN: Do you think there’ll be more interest in gluten – and lactose-free food?
MARIE: For people with allergies or food intolerances? I don’t know. Lots of people I know have been buying that type of food for years now. Q27
COLIN: Yes, even if they haven’t been diagnosed with an allergy.
MARIE: That’s right. One thing I ’ve noticed is the number of branded products related to celebrity chefs – people watch them cooking on TV and then buy things like spice mixes or frozen foods with the chef’s name on . . . I bought something like that once, but I won’t again. Q28
COLIN: Yeah – I bought a ready-made spice mix for chicken which was supposed to be used by a chef I’d seen on television, and it didn’t actually taste of anything.
MARIE: Mm. Did the article mention ‘ghost kitchens’ used to produce takeaway food?
COLIN: No. What are they?
MARIE: Well, they might have the name of a restaurant, but actually they’re a cooking facility just for delivery meals – the public don’t ever go there. But people aren’t aware of that – it’s all kept very quiet. Q29
COLIN: So people don’t realise the food’s not actually from the restaurant?
MARIE: Right.
COLIN: Did you know more and more people are using all sorts of different mushrooms now, to treat different health concerns? Things like heart problems?
MARIE: Hmm. They might be taking a big risk there. Q30
COLIN: Yes, it’s hard to know which varieties are safe to eat. Anyway maybe now…

C. ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT

Test 1: Listening Section 3

Listening Section 3: Innovative Food Projects and Future Trends (Các dự án thực phẩm đổi mới và xu hướng tương lai)

Part 3: Question 21-24 Dạng MCQ (Chọn 2 đáp án đúng)

Cách làm:

  • Bước 1: Đọc kỹ các câu hỏi và đáp án. Trong 3 đáp án sẽ có 1 đáp án đúng (True), 2 đáp án còn lại cũng được đề cập đến trong bài nhưng sẽ ở dạng False hoặc Not given

  • Bước 2: Gạch chân các từ khóa ở câu hỏi và các đáp án

  • Bước 3: Dự đoán những từ có thể được paraphrase trong audio

  • Bước 4: Nghe, take notes paraphrase và lựa chọn đáp án đúng

Lưu ý: Ta có thể loại trừ đáp án bằng cách lần lượt trả lời 2 câu hỏi:

  • Câu 1: Các thông tin trong câu hỏi ĐỀU TÌM ĐƯỢC NỘI DUNG TƯƠNG ỨNG trong bài nghe hay không?

*Nội dung tương ứng là những nội dung cùng chỉ về 1 điều, mang cùng 1 chức năng trong câu.

Ví dụ: Anh ấy đến nơi lúc 8h vs. Sau 9h anh ấy mới tới⇒ “lúc 8h” và “sau 9h” đều nêu thời điểm anh ta tới nơi⇒ 2 thông tin này dù khác về nội dung những vẫn được coi là tương ứng với nhau (đều chỉ mặt thời gian)

  • Nếu không (có thông tin trong câu hỏi mà không có phần tương ứng trong bài nghe ): đáp án là NOT GIVEN.

  • Nếu có: loại phương án NOT GIVEN và chuyển sang câu hỏi 2

  • Câu 2: Có thông tin nào trong câu hỏi bị TRÁI NGƯỢC/SAI LỆCH với nội dung bài nghe hay không?

    • Nếu không (mọi thông tin đều khớp)·: đáp án là TRUE.

    • Nếu có: đáp án là FALSE

21- 22: Which TWO things did Colin find most satisfying about his bread reuse project?

21. B finding a good way to prevent waste

Nhận xét:

  • Các thông tin trong câu hỏi ĐỀU TÌM ĐƯỢC NỘI DUNG TƯƠNG ỨNG trong bài nghe hay không?⇒ Có⇒ Loại bỏ đáp án NOT GIVEN

  • Có thông tin nào trong câu hỏi bị TRÁI NGƯỢC/SAI LỆCH với nội dung bài nghe hay không?⇒ Không có thông tin trái ngược

Cụ thể:

  • Bài nghe nói rằng cảm giác thật tuyệt vời khi có thể chế biến món tráng miệng từ những miếng bánh mì cũ đáng ra đã bị vứt đi.

⇒ Đáp án đúng là B

Marie: But how about your project on reusing waste food- you were looking at bread, weren’t you?

Collin: Yes. It’s been hard work […] 

Marie: It must have been a great feeling to make something appetizing out of bits of old bread that  would have been thrown away otherwise.

Collin: It was. […] 

22. D experimenting with designs and colours

Nhận xét:

  • Các thông tin trong câu hỏi ĐỀU TÌM ĐƯỢC NỘI DUNG TƯƠNG ỨNG trong bài nghe hay không?⇒ Có⇒ Loại bỏ đáp án NOT GIVEN

  • Có thông tin nào trong câu hỏi bị TRÁI NGƯỢC/SAI LỆCH với nội dung bài nghe hay không?⇒ Không có thông tin trái ngược

Cụ thể:

  • Collin nói rằng anh ấy hài lòng vì có thời gian để thử nghiệm các hình dạng khác nhau cho bánh quy và tìm cách để tạo ra màu sắc hấp dẫn hơn.

⇒ Đáp án đúng là D

[…] Collin: in this project I had time to play around with different patterns for the biscuits and finding how I could add fruit and vegetables to make them a more appetizing color and I was really pleased with what I managed to produce.

A. receiving support from local restaurants

Nhận xét:

  • Các thông tin trong câu hỏi ĐỀU TÌM ĐƯỢC NỘI DUNG TƯƠNG ỨNG trong bài nghe hay không?⇒ Có⇒ Loại bỏ đáp án NOT GIVEN

  • Có thông tin nào trong câu hỏi bị TRÁI NGƯỢC/SAI LỆCH với nội dung bài nghe hay không?⇒ Có

Cụ thể:

  • Bài có nhắc đến những nhà hàng lân cận, là hy vọng trong tương lai họ sẽ có hứng thú với loại bánh quy này, nhưng không cho thấy rằng đây là điều Collin thấy hứng thú nhất.

⇒ Đáp án ANOT GIVEN

[…] Collin: I’m hoping that some of the restaurants in town will be interested in the biscuits. I’m going to send them some samples.

C. overcoming problems in a basic process

Nhận xét:

  • Các thông tin trong câu hỏi ĐỀU TÌM ĐƯỢC NỘI DUNG TƯƠNG ỨNG trong bài nghe hay không? ⇒ Có ⇒ Loại bỏ đáp án NOT GIVEN

  • Có thông tin nào trong câu hỏi bị TRÁI NGƯỢC/SAI LỆCH với nội dung bài nghe hay không?⇒ Có

Cụ thể:

  • Collin thấy rằng các quy trình cơ bản thì khá dễ dàng, có thể ngầm hiểu rằng anh ta không thấy việc vượt qua các vấn đề này là điều thỏa mãn nhất. 

⇒ Đáp án CFALSE

[…] Collin: The basic process was quite straightforward breaking the stale bread down to a paste then reforming it.

E. learning how to apply 3-D printing

Nhận xét:

  • Các thông tin trong câu hỏi ĐỀU TÌM ĐƯỢC NỘI DUNG TƯƠNG ỨNG trong bài nghe hay không? ⇒ Có ⇒ Loại bỏ đáp án NOT GIVEN

  • Có thông tin nào trong câu hỏi bị TRÁI NGƯỢC/SAI LỆCH với nội dung bài nghe hay không?⇒ Có

Cụ thể:

  • Bài có nói đến việc Collin đã sử dụng
    công nghệ in 3D trước đây, điều đó cho thấy rằng anh ta không còn cảm thấy việc học cách sử dụng công nghệ này là hứng thú nhất.

⇒ Đáp án EFALSE

[…] 

Marie: But you were using 3-D printing, weren’t you? To make the paste into biscuits.

Collin: Yeah I’d used that before but in this project I had time to play around with different patterns for the biscuits.

23-24. Which TWO ways do the students agree that touch-sensitive sensors for food labels could be developed in future?

23. A for use on medical products

Nhận xét:

  • Các thông tin trong câu hỏi ĐỀU TÌM ĐƯỢC NỘI DUNG TƯƠNG ỨNG trong bài nghe hay không?⇒ Có⇒ Loại bỏ đáp án NOT GIVEN

  • Có thông tin nào trong câu hỏi bị TRÁI NGƯỢC/SAI LỆCH với nội dung bài nghe hay không?⇒ Không có thông tin trái ngược

Cụ thể:

  • Cả 2 bạn đều cho rằng thật tốt nếu những cảm biến cảm ứng được dùng cho các tiệm thuốc ở bệnh viện và nhà thuốc tư nhân.

⇒ Đáp án đúng là A

[…] Marie: I came across something on the internet yesterday that might interest you. It was a company that’s developed touch-sensitive sensors for food labels.

Collin: Mmm? […] 

Marie: No, things like milk and juice as well. But I thought it might be really good for drugstores in hospitals and pharmacies. 

Collin: Right.

23. E. to indicate the weight of certain foods

Nhận xét:

  • Các thông tin trong câu hỏi ĐỀU TÌM ĐƯỢC NỘI DUNG TƯƠNG ỨNG trong bài nghe hay không? ⇒ Có ⇒ Loại bỏ đáp án NOT GIVEN

  • Có thông tin nào trong câu hỏi bị TRÁI NGƯỢC/SAI LỆCH với nội dung bài nghe hay không? ⇒ Không có thông tin trái ngược

Cụ thể:

  • Bài nghe nói rằng cũng có thể dùng trong việc xem một phần thịt nạc thường có khối lượng bao nhiêu kg.

⇒ Đáp án đúng là E

[…] Collin: Coming back to food, maybe it would be possible to use it for other things besides freshness like how many kilograms a joint of meat is, for example.

Marie: Yes

B. to show that food is no longer fit to eat

Nhận xét:

  • Các thông tin trong câu hỏi ĐỀU TÌM ĐƯỢC NỘI DUNG TƯƠNG ỨNG trong bài nghe hay không?⇒ Có⇒ Loại bỏ đáp án NOT GIVEN

  • Có thông tin nào trong câu hỏi bị TRÁI NGƯỢC/SAI LỆCH với nội dung bài nghe hay không?⇒ Có

Cụ thể:

  • Bài có nói về việc có thể xem được đồ ăn còn ăn được hay không nhưng không phải là điều có tiềm năng phát triển trong tương lai.

⇒ Đáp án BFALSE

[…] 

Marie: It started off as a project to help visually impaired people know whether food was fit to eat or not.

Collin: Interesting.  So just solid food?

Marie: No, things like milk and juice as well. But I thought it might be really good for drugstores in hospitals and pharmacies. 

Collin: Right.

C. for use with drinks as well as foods

Nhận xét:

  • Các thông tin trong câu hỏi ĐỀU TÌM ĐƯỢC NỘI DUNG TƯƠNG ỨNG trong bài nghe hay không?⇒ Có⇒ Loại bỏ đáp án NOT GIVEN

  • Có thông tin nào trong câu hỏi bị TRÁI NGƯỢC/SAI LỆCH với nội dung bài nghe hay không?⇒ Có

Cụ thể:

  • Bài có nói về việc có tác dụng với đồ ăn và thức uống nhưng không phải là điều có tiềm năng phát triển trong tương lai.

⇒ Đáp án CFALSE

[…] Marie: It started off as a project to help visually impaired people know whether food was fit to eat or not.

Collin: Interesting.  So just solid food?

Marie: No, things like milk and juice as well. But I thought it might be really good for drugstores in hospitals and pharmacies. 

Collin: Right.

D. to provide applications for blind people

Nhận xét:

  • Các thông tin trong câu hỏi ĐỀU TÌM ĐƯỢC NỘI DUNG TƯƠNG ỨNG trong bài nghe hay không?⇒ Có⇒ Loại bỏ đáp án NOT GIVEN

  • Có thông tin nào trong câu hỏi bị TRÁI NGƯỢC/SAI LỆCH với nội dung bài nghe hay không?⇒ Có

Cụ thể:

  • Bài có nói về việc cung cấp ứng dụng cho những người khiếm thị biết rằng đồ ăn còn ăn được hay không nhưng không phải là điều có tiềm năng phát triển trong tương lai.

⇒ Đáp án DFALSE

[…] Marie: It started off as a project to help visually impaired people know whether food was fit to eat or not.

Collin: Interesting.  So just solid food?

Marie: No, things like milk and juice as well. But I thought it might be really good for drugstores in hospitals and pharmacies. 

Collin: Right.

Section 3: Question 25-30 Dạng Matching

Cách làm:

  • Bước 1: Đọc qua câu hỏi (các câu hỏi sẽ không bị paraphrase nên không cần lo lắng là không nhận ra chúng trong audio)

  • Bước 2: Đọc kỹ các phương án lựa chọn, đảm bảo rằng đã hiểu và phân biệt được sự giống và khác nhau giữa chúng

  • Bước 3: Nghe kỹ Audio và ghi chú paraphrase

  • Bước 4: Chọn đáp án

25-30. What is the students’ opinion about each of the following food trends?

25. Use of local products

Bài nghe nói rằng xu hướng dùng đồ nội địa đã quá rõ ràng, tuy vậy nhiều cửa hàng vẫn còn nhiều đồ nhập khẩu, và các chủ cửa hàng phải chủ động tích cực hơn để cải thiện vấn đề này.

⇒ Đáp án là D Retailers should do more to encourage this.

[…] Collin: I was reading an article about food trends predicting how eating habits might change in the next few years.

Marie: Oh things like more focus on local products, that seems so obvious but the shops are still full of imported foods.

Collin: Yes they need to be more proactive to address that.

Marie: and somehow motivate consumers to change, yes.

26. Reduction in unnecessary packaging

Bài nghe nói rằng mọi người cần có ý thức trong việc giảm việc sử dụng những bao bì không cần thiết và chính phủ cần phải làm điều gì đó để can thiệp vấn đề này.

⇒ Đáp án là G There should be stricter regulations about this.

[…] Collin: One things everyone’s aware of is the need for a reduction in unnecessary packaging – but just about everything you buy in supermarkets is still covered in plastic. The government needs to do something about it. 

Marie: Absolutely. it’s got to change.

27. Gluten-free and lactose-free food

Bài nghe nói rằng mọi người đã có xu hướng mua những sản phẩm không chứa gluten và lactose từ lâu.

⇒ Đáp án là C This already seems to be widespread.

[…] Collin: Do you think there will be more interest in gluten and lactose-free food?

Marie: For people with allergies or food intolerances? I don’t know, lots of people I know have been buying that type of food for years now.

Collin: Yes, even if they haven’t been diagnosed with an allergy. 

28. Use of branded products related to celebrity chefs

Bài nghe nói rằng những sản phẩm mua được từ nhãn hàng có tiếng liên quan đến những đầu bếp nổi tiếng không có vị gì cả, hoặc đã mua một lần và sẽ không mua thêm lần nào nữa.

⇒ Đáp án là B This may have disappointing results.

[…] Marie: One thing I’ve noticed is the number of branded products related to celebrity chefs. People watch them cooking on TV and then buy things like spice mixes or frozen food with the chef’s name on. I bought something like that once but I won’t again.

Collin: Yeah I bought a ready-made spice mix of chicken which was supposed to be used by a chef I’d seen on television and it didn’t actually taste of anything.

29. Development of ‘ghost kitchens’ for takeaway food

Bài nghe nói rằng những nhà bếp ma có tên của một nhà hàng nhưng thực chất đó chỉ là một cơ sở chế biến đồ ăn phục vụ giao hàng tận nơi. Khách hàng sẽ không bao giờ đến đó để ăn nhưng mọi người lại không biết điều này, mọi thứ đều được giữ kín.

⇒ Đáp án là F Most people know little about this.

[…] Marie: Did the article mention “ghost kitchens” used to produce takeaway food?

Collin: No, what are they?

Marrie: Well, they might have the name of a restaurant but actually they are a cooking facility just for delivery meals, the public don’t ever go there. But people aren’t aware of that – it’s all kept very quiet.

Collin: So people don’t realize the food’s not actually from the restaurant?

Marie: Right.

30. Use of mushrooms for common health concerns

Bài nghe nói rằng nhiều người đang dùng những loại nấm để đối mặt với vấn đề sức khỏe, cụ thể là vấn đề về tim,  nhưng điều này sẽ hên xui vì không biết được loại nấm nào là an toàn để ăn.

⇒ Đáp án là H This could be dangerous.

[…] Collin: Did you know more and more people are using all sorts of different mushrooms now, to treat different health concerns, things like heart problems?

Marie: Hmmmm… They might be taking a big risk there.

Collin: Yea it’s hard to know which varieties are safe to eat.

Trên đây là phần giải chi tiết Cambridge IELTS 19 – Test 1: Listening Part 3 – Innovative Food Projects and Future Trends. IZONE chúc bạn học tập thật tốt!