Food for thought IELTS Reading – Giải đề chi tiết có đáp án
Trong bài viết này, IZONE sẽ đưa đến cho các bạn bài đọc Food for thought IELTS Reading. Trong quá trình đọc nội dung, các bạn có thể làm các bài tập và xem giải thích đáp án chi tiết Food for thought bên dưới nhé.
Bài đọc Food for thought
Food for thought
A B C D E F G |
Bài tập
Các bạn hãy thử sức với các câu hỏi của bài Food for thought dưới đây
Questions 1-7
The reading passage has seven paragraphs, A-G
Choose the correct heading for paragraphs A-G from the list below.
Write the correct number, i-xi, in boxes 1-7 on your answer sheet.
List of Headings
- i. Why better food helps students’ learning
- ii. A song for getting porridge
- iii. Surprising use of school premises
- iv. Global perspective
- v. Brains can be starved
- vi. Surprising academics outcome
- vii. Girls are specially treated in the program
- viii. How food program is operated
- ix. How food program affects school attendance
- x. None of the usual reasons
- xi. How to maintain an academic standard
Questions 8-11
Complete the sentences below using NO MORE THAN TWO WORDS AND/OR A NUMBER from the passage?
Write your answers in boxes 8-11 on your answer sheet
- 8. are exclusively offered to girls in the feeding programme.
- 9. Instead of going to school, many children in poverty are sent to collect in the fields.
- 10. The pass rate at Msekeni has risen to with the help of the feeding programme.
- 11. Since the industrial revolution, the size of the modern human has grown by
Questions 12-13:
Choose TWO letters, A-F
Write your answers in boxes 12 and 13 on your answer sheet.
Which TWO of the following statements are true?
Điểm số của bạn là % - đúng / câu
Food for thought IELTS Reading Answer
Dưới đây là giải chi tiết đáp án bài đọc Food for thought IELTS Reading Answer
Questions 1-7: Dạng MATCHING HEADINGS Cách làm:
| |
1. Paragraph A Thông tin chủ đạo của đoạn A nói về việc sử dụng các cơ sở trường học gây ngạc nhiên. Cụ thể: Mặc dù hơn nửa các lớp học ở Msekeni diễn ra dưới tán cây, tuy nhiên các phòng học ở trường này lại được sử dụng để làm nhà kho cho các bao ngũ cốc. → Đáp án là iii Surprising use of school premises | Đoạn A: There are not enough classrooms at the Msekeni primary school, so half the lessons take place in the shade of yellow-blossomed acacia trees. Given this shortage, it might seem odd that one of the school’s purpose-built classrooms has been emptied of pupils and turned into a storeroom for sacks of grain. But it makes sense. Food matters more than shelter |
2. Paragraph B Thông tin chủ đạo của đoạn B nói về việc vùng Msekeni mặc dù không phải chịu chiến tranh hay dân cư đông đúc hay đất cằn cỗi mà vẫn là 1 trong những vùng nghèo nhất trên thế giới, và người dân nơi đây vẫn không đủ ăn. → Đáp án là x. None of the usual reasons | Đoạn B: Msekeni is in one of the poorer parts of Malawi, a landlocked southern African country of exceptional beauty and great poverty. No war lays waste Malawi, nor is the land unusually crowed or infertile, but Malawians still have trouble finding enough to eat. Half of the children under five are underfed to the point of stunting. Hunger blights most aspects of Malawian life, so the country is as good a place as any to investigate how nutrition affects development, and vice versa |
3. Paragraph C Thông tin chủ đạo của đoạn C nói về việc cách mà trương trình hỗ trợ lương thực được thực hiện Cụ thể Những người/tổ chức quyên góp như là the World Food Programme (WFP) cung cấp các bao ngũ cốc, và các tình nguyện viên thì thực hiện nấu những nguyên liệu thô đó thành cháo, và trẻ em thì đứng xếp thành hàng dài và hân hoan hát về việc được ăn cháo. ⇒ Đáp án là viii How food program is operated | Đoạn C The headmaster at Msekeni, Bernard Kumanda, has strong views on the subject. He thinks food is a priceless teaching aid. Since 1999, his pupils have received free school lunches. Donors such as the World Food Programme (WFP) provide the food: those sacks of grain (mostly mixed maize and soya bean flour, enriched with vitamin A) in that converted classroom. Local volunteers do the cooking – turning the dry ingredients into a bland but nutritious slop and spooning it out onto plastic plates. The children line up in large crowds, cheerfully singing a song called “We are getting porridge”. |
4. Paragraph D Thông tin chủ đạo của đoạn D nói về việc các chương trình hỗ trợ lương thực ảnh hưởng đến việc đến trường của học sinh. Cụ thể: Kể từ khi chương trình nuôi dưỡng được thực hiện thì việc đến trường ở Msekeni đã tăng gấp đôi. Thậm chí những đứa trẻ ở các trường lân cận còn chuyển sang trường Msekeni. ⇒ Đáp án là ix How food program affects school attendance | Đoạn D When the school’s feeding programme was introduced, enrolment at Msekeni doubled. Some of the new pupils had switched from nearby schools that did not give out free porridge, but most were children whose families had previously kept them at home to work.[…] |
5. Paragraph E Thông tin chủ đạo của đoạn E nói về lý do tại sao đồ ăn lại giúp trong quá trình học của học sinh. Cụ thể: Mặc dù số lượng học sinh tăng, nhưng số lượng giáo viên lại không tăng → Điều này khiến mọi người nghĩ rằng các tiêu chuẩn sẽ rơi xuống. Tuy nhiên, tỉ lệ vượt qua bài kiểm tra của trường Msekeni đã tăng đáng kể (35% → 80%). Và trung bình trên cả nước thì tỉ lệ vượt qua bài kiểm tra của các bạn gái đã tăng 9.5% ⇒ Đáp án là vi. surprising academics outcome | E […] When the influx of new pupils is not accompanied by an increase in the number of teachers, as was the case at Msekeni, you would expect standards to fall even further. But they have not. Pass rates at Msekeni improved dramatically, from 30% to 85%. Although this was an exceptional example, the nationwide results of school feeding programmes were still pretty good. On average, after a Malawian school started handing out free food it attracted 38% more girls and 24% more boys. The pass rate for boys stayed about the same, while for girls it improved by 9.5%. |
6. Paragraph F Thông tin chủ đạo của đoạn F giải thích vì sao lương thực tốt hơn lại giúp việc học của các học sinh Cụ thể: Các thực phẩm có chất dinh dưỡng tốt hơn thì giúp những đứa trẻ trở nên sáng dạ hơn. Những đứa trẻ mà được ăn no thì sẽ dễ tập trung hơn. Bài đọc cũng ví bộ não cũng giống như bất kỳ nội tạng nào của con người. Nó cũng cần phải có chất dinh dưỡng và sự luyện tập. ⇒ Đáp án là i Why better food helps students’ learning | F Better nutrition makes for brighter children. Most immediately, well-fed children find it easier to concentrate. It is hard to focus the mind on long division when your stomach is screaming for food. […] . Like any other organ in the body, the brain needs nutrition and exercise. But if it is starved of the necessary calories, proteins and micronutrients, it is stunted, perhaps not as severely as a muscle would be, but stunted nonetheless. That is why feeding children at schools works so well. And the fact that the effect of feeding was more pronounced in girls than in boys gives a clue to who eats first in rural Malawian households. It isn’t the girls. |
7. Paragraph G Thông tin chủ đạo của đoạn G nói về các khía cạnh toàn cầu. Cụ thể: Trên phạm vi toàn cầu, mọi người đang ăn tốt hơn. Trước đây thì việc suy dinh dưỡng mãn tính khá phổ biến, nhưng giờ đây nó cực kỳ hiếm thấy ở các quốc gia giàu. Với các nước đang phát triển thì lương thực cũng đầy đủ hơn. ⇒ Đáp án là iv. global perspective | G On a global scale, the good news is that people are eating better than ever before. Homo sapiens has grown 50% bigger since the industrial revolution. Three centuries ago, chronic malnutrition was more or less universal. Now, it is extremely rare in rich countries. In developing countries, where most people live, plates and rice bowls are also fuller than ever before. The proportion of children under five in the developing world who are malnourished to the point of stunting fell from 39% in 1990 to 30% in 2000, says the World Health Organisation (WHO). In other places, the battle against hunger is steadily being won. Better nutrition is making people cleverer and more energetic, which will help them grow more prosperous. And when they eventually join the ranks of the well-off, they can start fretting about growing too fast. |
Questions 8-11: Dạng SENTENCE COMPLETION Cách làm:
| |
8. ______ are exclusively offered to girls in the feeding programme. Từ cần điền có thể là 1 danh từ. Danh từ này chỉ đến điều mà chỉ những bạn gái được ưu tiên hơn trong trương trình nuôi dưỡng. Nội dung trong bài: Các bé gái, những người có nhiều khả năng phải nghỉ học hơn các bé trai, sẽ được cung cấp thêm đồ ăn nhẹ để mang về nhà. ⇒ Đáp án là (extra) snacks | Đoạn D: When the school’s feeding programme was introduced, enrolment at Msekeni doubled.[…] . Girls, who are more likely than boys to be kept out of school, are given extra snacks to take home. |
9. Instead of going to school, many children in poverty are sent to collect ______ in the fields. Từ cần điền có thể là danh từ. Danh từ này chỉ đến thứ mà những đứa trẻ nghèo, không được đi học mà phải đi gom nhặt ở những cánh đồng. Nội dung trong bài: Bởi vì những gia đình quá nghèo, nên những đứa con trong các gia đình không được đi học mà phải đi gom nhặt củi và giúp bố mẹ ở những cánh đồng. ⇒ Đáp án là firewood | Đoạn D: When the school’s feeding programme was introduced, enrolment at Msekeni doubled. Some of the new pupils had switched from nearby schools that did not give out free porridge, but most were children whose families had previously kept them at home to work. These families were so poor that the long-term benefits of education seemed unattractive when setting against the short-term gain of sending children out to gather firewood or help in the fields. |
10 The pass rate at Msekeni has risen to ______ with the help of the feeding programme. Từ cần điền có thể là 1 con số chỉ tỉ lệ vượt qua bài kiểm tra ở Msekeni đã tăng đến, nhờ sự trợ giúp của chương trình nuôi dưỡng ở trường học. Nội dung trong bài: Tỉ lệ vượt qua bài kiểm tra ở Msekeni đã tăng lên đến 85% là do sự trợ giúp của chương trình nuôi dưỡng ở trường học.
⇒ Đáp án là 85% (85 percent) | Đoạn E: […] Pass rates at Msekeni improved dramatically, from 30% to 85%. Although this was an exceptional example, the nationwide results of school feeding programmes were still pretty good. |
11. Since the industrial revolution, the size of the modern human has grown by ______ Từ cần điền có thể là 1 con số thể hiện kích thước của loài người hiện đại đã tăng lên. Nội dung trong bài: Kích thước loài người hiện đại đã tăng 50% kể từ cách mạng công nghiệp. ⇒ Đáp án là 50% | Đoạn G: On a global scale, the good news is that people are eating better than ever before. Homo sapiens has grown 50% bigger since the industrial revolution. Three centuries ago, chronic malnutrition was more or less universal. |
Questions 12-13: Dạng MCQ Cách làm:
Chứng minh các đáp án ĐÚNG/SAI bằng cách lần lượt trả lời 2 câu hỏi:
| |
12-13: Which TWO of the following statements are true? | |
A. Some children are taught in the open air. Nhận xét:
Cụ thể:
→ Đáp án A là chính xác | Đoạn A: There are not enough classrooms at the Msekeni primary school, so half the lessons take place in the shade of yellow-blossomed acacia trees. […] |
C. No new staffs were recruited when attendance rose. Nhận xét:
Cụ thể:
→ Đáp án C là chính xác | Đoạn E: […] When the influx of new pupils is not accompanied by an increase in the number of teachers, as was the case at Msekeni, you would expect standards to fall even further. But they have not. |
B.Malawi has trouble to feed its large population. Nhận xét:
Cụ thể:
→ Đáp án B là FALSE | Đoạn B: Msekeni is in one of the poorer parts of Malawi, a landlocked southern African country of exceptional beauty and great poverty. No war lays waste Malawi, nor is the land unusually crowed or infertile, but Malawians still have trouble finding enough to eat. |
D. Girls enjoy a higher status than boys in the family Nhận xét:
Cụ thể:
→ Đáp án D là FALSE | Đoạn D: […] Girls, who are more likely than boys to be kept out of school, are given extra snacks to take home. […] |
E. Boys and girls experience the same improvement in the pass rate. Nhận xét:
Cụ thể:
→ Đáp án E là FALSE | Đoạn E: The pass rate for boys stayed about the same, while for girls it improved by 9.5%. |
F. WHO has cooperated with WFP to provide grain to the school at Msekeni. Nhận xét:
Cụ thể:
→ Đáp án F là NOT GIVEN |
Download IELTS Reading Food for thought PDF
Tải bài đọc Food for thought và đáp án chi tiết file PDF:
Trên đây là toàn bộ nội dung của bài đọc IELTS Reading food for thought, và IZONE đã cung cấp đáp án chi tiết cho bài đọc này. Hy vọng bài đọc trên đã giải đáp thắc mắc về đáp án của các bạn.