ĐỘNG TỪ CHỈ SỰ TĂNG GIẢM
Trong bài viết này, các bạn sẽ học những động từ được sử dụng để mô tả các biểu đồ dạng cột, dạng đường và sự thay đổi số liệu trong IELTS WRITING TASK 1.
Chú ý:
- Những từ và các cụm từ dưới đây sẽ hữu ích đối với dạng bài: biểu đồ đường.
- Nhưng chúng vẫn vẫn có thể được dùng để mô tả các dạng biểu đồ khác nếu chúng được sử dụng hợp lý.
- Toàn bộ các động từ đang ở thì Quá Khứ đơn bởi vì hầu hết các biểu đồ mô tả số liệu trong quá khứ. Nếu bạn muốn thể hiện các con số ở tương lai, bạn phải sử dụng thì tương lai)
- increase (v)
- go up (v)
- rise (v)
- jump (v)
tăng lên (động từ)
Những trạng từ có thể đi kèm với các động từ tăng/giảm
- Thể hiện tăng/giảm một cách nhanh chóng: rapidly
- Thể hiện tăng/giảm một cách đáng kể: dramatically, significantly
- Thể hiện tăng/giảm một cách đột ngột: Suddenly, Sharply, Steeply
- Thể hiện tăng/giảm một cách ổn định qua thời gian: Steadily, gradually
- Thể hiện tăng/giảm một cách chậm slowly
Lưu ý: Từ jump (v): tăng mạnh một cách đột ngột, vì vậy không sử dụng với các trạng từ sau: steadily, gradually, slowly, slightly.
- Drop (v)
- Fall (v)
- Decrease (v)
- Decline (v)
- Plunge (v)
giảm (v)
Những trạng từ có thể đi kèm với các động từ tăng/giảm
- Thể hiện tăng/giảm một cách nhanh chóng: rapidly
- Thể hiện tăng/giảm một cách đáng kể: dramatically, significantly
- Thể hiện tăng/giảm một cách đột ngột: Suddenly, Sharply, Steeply
- Thể hiện tăng/giảm một cách ổn định qua thời gian: Steadily, gradually
- Thể hiện tăng/giảm một cách chậm slowly
Lưu ý: Từ plunge(v): giảm mạnh một cách đột ngột, vì vậy không sử dụng với các trạng từ sau: steadily, gradually, slowly, slightly.
- Remain unchanged
- Remain constant
- Remain steady
- Level off
giữ nguyên
- Peak
- Reach a peak
- Reach the highest point
Đạt đến đỉnh
- Bottom out
- Reach the bottom
Xuống mức thấp nhất
- Get better (v)
- Improve (v)
Tăng, tiến triển
gain momentum
có đà phát triển
Lưu ý: Lose momentum: mất đà phát triển
Fluctuate (v)
Dao động (động từ)
Những trạng từ có thể đi kèm với các động từ chỉ dao động
- Thể hiện sự giao động một cách đáng kể: dramatically, significantly
- Thể hiện sự giao động một cách đột ngột: Suddenly, Sharply, Steeply
- Thể hiện sự giao động nhẹ: slightly
Bài tập: Dịch các câu sau
1. The monthly production increased slowly
=> Mức sản xuất hàng háng .
2. The sales dropped suddenly and then picked up steadily
=> Doanh thu và sau đó .
3. The profit remained constant
=> Lợi nhuận .
4. The increase slowed down
=> Sự gia tăng .
5. The profit reached a peak, and then fell slightly
=> Lợi nhuận , và sau đó
6. The prices fluctuate so much that it’s hard to plan a budget.
=> Giá cả ……….quá nhiều nên rất khó để lên kế hoạch ngân sách
7. The road accidents in this city kept increasing but the trend soon reversed dramatically
=> Số lượng các vụ tai nạn đường bộ trong thành phố .nhưng xu hướng này nhanh chóng
8. The price kept rising but the sales maintained
=> Giá cả ………..nhưng doanh thu .
9. The rise lasted for five months and then began to level off until the end of the year
=> Sự gia tăng kéo dài trong 5 tháng và bắt đầu .cho đến cuối năm.
Bản dịch gợi ý
- Mức sản xuất hàng tháng tăng chậm
- Doanh thu giảm đột ngột và sau đó tăng từ từ
- Lợi nhuận giữ nguyên
- Sự gia tăng chậm lại
- Lợi nhuận đạt đỉnh, và sau đó giảm nhẹ
- Giá cả giao động quá nhiều nên rất khó để lên kế hoạch ngân sách
- Số lượng các vụ tai nạn đường bộ trong thành phố không ngừng gia tăng, nhưng xu hướng này nhanh chóng đã đảo ngược đáng kể
- Giá cả không ngừng tăng lên nhưng doanh thu vẫn giữ nguyên
- Sự gia tăng kéo dài trong 5 tháng và bắt đầu bình ổn cho đến cuối năm