[Đáp án & giải chi tiết] Crop Growing Skyscrapers Reading

[Đáp án & giải chi tiết] Crop Growing Skyscrapers IELTS Reading

Dưới đây là bài đọc Crop Growing Skyscrapers IELTS. Hãy cùng IZONE luyện tập và giải chi tiết hoàn toàn miễn phí nhé!

Cùng xem đáp án và giải chi tiết Crop-growing Skyscrapers

Bài luyện tập Crop Growing Skyscrapers IELTS Reading

Bài đọc Crop Growing Skyscrapers

Câu hỏi bài đọc Crop-growing skyscrapers IELTS

Questions 1–7

Complete the sentences below.
Choose NO MORE THAN TWO WORDS from the passage for each answer.
Write your answers in boxes 1–7 on your answer sheet.

1 - Some food plants, including , are already grown indoors.
2 - Vertical farms would be located in , meaning that there would be less need to take them long distances to customers.
3 - Vertical farms could use methane from plants and animals to produce
4 - The consumption of would be cut because agricultural vehicles would be unnecessary.
5 - The fact that vertical farms would need light is a disadvantage.
6 - One form of vertical farming involves planting in which are not fixed.
7 - The most probable development is that food will be grown on in towns and cities.

Questions 8–13

Do the following statements agree with the information given in Reading Passage 1?

In boxes 8–13 on your answer sheet, write

TRUE if the statement agrees with the information

FALSE if the statement contradicts the information

NOT GIVEN if there is no information on this

8 - Methods for predicting the Earth’s population have recently changed.
9 - Human beings are responsible for some of the destruction to food-producing land.
10 - The crops produced in vertical farms will depend on the season.
11 - Some damage to food crops is caused by climate change.
12 - Fertilisers will be needed for certain crops in vertical farms.
13 - Vertical farming will make plants less likely to be affected by infectious diseases.

Điểm số của bạn là % - đúng / câu

Crop Growing Skyscrapers IELTS Reading Answers

Câu hỏi Đáp án Câu hỏi Đáp án
1 tomatoes 8 NOT GIVEN
2 urban centers/ centres 9 TRUE
3 energy 10 FALSE
4 fossil fuels 11 TRUE
5 artificial 12 FALSE
6 (stacked) trays 13 TRUE
7
(urban) rooftops
   

Giải thích chi tiết đáp án Crop Growing Skyscrapers – IELTS Reading

Questions 1 – 7: Dạng Summary Completion

Cách làm: 

  • Bước 1: Xác định các đoạn văn chứa thông tin cần tóm tắt (tìm paraphrase điểm bắt đầu và điểm kết thúc)
  • Bước 2: Xác định từ loại (danh, động, tính, trạng) và loại thông tin (con người, con số) cho các chỗ trống
  • Bước 3: Scan đoạn văn và tìm ra nét nghĩa tương đồng
  • Bước 4: Khi tìm ra từ cần điền trong đoạn văn, đối chiếu từ này với list từ đề bài cho để xem từ này tương thích

1/ Some food plants, including…., are already grown indoors 

Chúng ta cần tìm kiếm thông tin về một loại cây trồng đã được trồng trong nhà. 

Answer: tomatoes 

In the first sentence of paragraph 2, the author mentions “The concept of indoor farming is not new, since hothouse production of tomatoes and other produce has been in vogue for some time”. 

This means that tomatoes, along with other produce, have been produced in heated houses (indoors) for a long period of time. 

=> already = not new = in vogue for some time grown indoors = hothouse production

2/ Vertical farms would be located in…., meaning that there would be less need to take them long distances to customers

Chúng ta cần tìm kiếm thông tin về vị trí 

và giao thông của các nông trại cao tầng 

Answer: urban centers/ centres 

Paragraph 2 says situated in the heart of urban centres, they (vertical farms) would drastically reduce the amount of transportation required to bring food to customers

=> located=situated; distance=transportation

3/ Vertical farms could use methane from plants and animals to produce….

Chúng ta cần tìm kiếm thông tin khí mê tan được sử dụng như thế nào.

Answer: energy 

In paragraph 4: Although the system would consume energy, it would return energy to the grid via methane generation from composting non-edible parts of plants

=> produce = return 

4/ The consumption of….would be cut because agricultural vehicles would be unnecessary

Chúng ta cần tìm kiếm thông tin về việc tiêu thụ sụt giảm của một vật.

Answer:  fossil fuels 

At the end of paragraph 4, the author indicates “It would also dramatically reduce fossil fuel use, by cutting out the need for tractors, ploughs and shipping” 

=> Consumption = use; Cut = reduce; Vehicles = tractors 

5/ The fact that vertical farms would needlight is a disadvantage

Chúng ta cần tìm kiếm thông tin về một loại ánh sáng mà các nông trại thẳng đứng cần. 

Answer: artificial  

At the beginning of paragraph 5, the author says “A major drawback of vertical farming, however, is that the plants would require artificial light” 

=> need = require; disadvantage = drawback

6/ One form of vertical farming involves planting in…which are not fixed

Chúng ta cần tìm kiếm thông tin về một loại hình nông trại cao tầng và vị trí của chúng.

Answer: (stacked) trays

At the beginning of paragraph 6, the author says “One variation on vertical farming that has been developed is to grow plants in stacked trays that move on rails” 

=> one form = one variation; plant = grow; not fixed = move on rails 

7/ The most probable development is that food will be grown on… in towns and cities

Chúng ta cần tìm kiếm thông tin về những địa điểm nơi thực phẩm có thể được trồng tốt nhất. 

Answer: (urban) rooftops 

At the end of the passage, the author mentions “Most experts currently believe it is far more likely that we will simply use the space available on urban rooftops” 

=> most probable = far more likely; towns and cities = urban 

Questions 8 – 13: Dạng TRUE/ FALSE/ NOT GIVEN 

Cách làm:

  • Bước 1: Đọc kĩ câu hỏi và gạch chân từ khóa
  • Bước 2: Scan từ khóa đã gạch trong bài đọc
  • Bước 3: Chú ý tới controlling words (not, only, the majority etc.)
  • Bước 4: Chọn đáp án phù hợp

Chọn đáp án bằng cách lần lượt trả lời 2 câu hỏi:

  • Câu 1: Các thông tin trong câu hỏi ĐỀU TÌM ĐƯỢC NỘI DUNG TƯƠNG ỨNG trong bài đọc hay không?
    *Nội dung tương ứng là những nội dung cùng chỉ về 1 điều, mang cùng 1 chức năng trong câu.
    Ví dụ: Anh ấy đến nơi lúc 8h vs. Sau 9h anh ấy mới tới ⇒ “lúc 8h” và “sau 9h” đều nêu thời điểm anh ta tới nơi ⇒ 2 thông tin này dù khác về nội dung những vẫn được coi là tương ứng với nhau (đều chỉ mặt thời gian)
    • Nếu không (có thông tin trong câu hỏi mà không có phần tương ứng trong bài đọc): đáp án là NOT GIVEN.
    • Nếu có: loại phương án NOT GIVEN và chuyển sang câu hỏi 2
  • Câu 2: Có thông tin nào trong câu hỏi bị TRÁI NGƯỢC/SAI LỆCH với nội dung bài đọc hay không?
    • Nếu không (mọi thông tin đều khớp) đáp án là TRUE.
    • Nếu có đáp án là FALSE

8/ Methods for predicting the Earth’s population have recently changed

  • Các thông tin trong câu hỏi ĐỀU TÌM ĐƯỢC NỘI DUNG TƯƠNG ỨNG trong bài đọc hay không?
    ⇒ Không: Thông tin về Các phương pháp dự đoán dân số trên Trái đất đã thay đổi gần đây không được nhắc đến ở bài đọc. (Trong đoạn văn đầu tiên, tác giả chỉ đề cập rằng “áp dụng phương pháp ước lượng dè dặt nhất đối với những xu hướng nhân khẩu học hiện nay” để dự đoán về dân số trong tương lai.)

Answer: NOT GIVEN 

In the first paragraph, the author just mentions that “applying the most conservative estimates to current demographic trends” 

=> estimate = predict

=> population change = demographic trends

9/ Human beings are responsible for some of the destruction to food-producing land

  • Các thông tin trong câu hỏi ĐỀU TÌM ĐƯỢC NỘI DUNG TƯƠNG ỨNG trong bài đọc hay không? => Đều tìm được cả  => Loại phương án NOT GIVEN
  • Có thông tin nào trong câu hỏi bị TRÁI NGƯỢC/SAI LỆCH với nội dung bài đọc hay không? => Không, mọi thông tin đều giống nhau
    Thông tin trong bài đọc nói rằng “Chúng ta chiếm đoạt hầu hết diện tích đất sử dụng và biến những khu sinh thái tự nhiên xanh tươi thành những sa mạc khô cằn nửa vời”. Điều này giống với thông tin trong câu hỏi.

Answer: True 

In paragraph 3, “We despoiled most of the land we work, often turning verdant, natural ecozones into semi-arid deserts”.

10/ The crops produced in vertical farms will depend on the season

  • Các thông tin trong câu hỏi ĐỀU TÌM ĐƯỢC NỘI DUNG TƯƠNG ỨNG trong bài đọc hay không? => Đều tìm được cả => Loại phương án NOT GIVEN 
  • Có thông tin nào trong câu hỏi bị TRÁI NGƯỢC/SAI LỆCH với nội dung bài đọc hay không? => Có: Sản lượng ổn định của một nguồn cung thực phẩm an toàn và đa dạng (sản lượng quanh năm của tất cả các loại cây trồng) (sustainable production of a safe and varied food supply (through year-round production of all crops)), SAI LỆCH  với thông tin trong câu hỏi là đó là  Cây trồng được sản xuất từ nông trại cao tầng phụ thuộc vào mùa vụ. (The crops produced in vertical farms will depend on the season).

Answer:  False

At the beginning of paragraph 2, the author refers to an advantage of vertical farming which is sustainable production of a safe and varied food supply (through year-round production of all crops) 

11/ Some damage to food crops is caused by climate change

  • Các thông tin trong câu hỏi ĐỀU TÌM ĐƯỢC NỘI DUNG TƯƠNG ỨNG trong bài đọc hay không? => Đều tìm được cả  => Loại phương án NOT GIVEN
  • Có thông tin nào trong câu hỏi bị TRÁI NGƯỢC/SAI LỆCH với nội dung bài đọc hay không? => Không, mọi thông tin đều giống nhau
    Thông tin trong bài đọc nói rằng “Tuy nhiên, do một sự biến đổi khí hậu đột ngột, đây thường không phải những gì sẽ xảy ra. Những cơn lũ ồ ạt, hạn hán kéo dài, bão và những đợt gió mùa khắc nghiệt đều gây thiệt hại hàng năm, phá hủy hàng triệu tấn cây lương thực có giá trị”. Điều này giống với thông tin trong câu hỏi.

Answer: True 

Paragraph 3 says “However, more often than not now, due to a rapidly changing climate, this is not what happens. Massive floods, long droughts, hurricanes and severe monsoons take their toll each year, destroying millions of tons of valuable crops”

=> crops = plants which are grown for food 

12/ Fertilisers will be needed for certain crops in vertical farms.

  • Các thông tin trong câu hỏi ĐỀU TÌM ĐƯỢC NỘI DUNG TƯƠNG ỨNG trong bài đọc hay không? => Đều tìm được cả => Loại phương án NOT GIVEN 
  • Có thông tin nào trong câu hỏi bị TRÁI NGƯỢC/SAI LỆCH với nội dung bài đọc hay không? => Có: Tất cả cây lương thực đều có thể được trồng hữu cơ, loại bỏ nhu cầu sử dụng thuốc diệt cỏ, thuốc trừ sâu và phân bón (All the food could be grown organically, eliminating the need for herbicides, pesticides and fertilisers), SAI LỆCH  với thông tin trong câu hỏi là đó là  Phân bón sẽ trở nên cần thiết đối với một số loại cây trồng nhất định trong nông trại thẳng đứng. (Fertilisers will be needed for certain crops in vertical farms).

Answer:  False

In the middle of paragraph 4, “All the food could be grown organically, eliminating the need for herbicides, pesticides and fertilisers”. 

13/ Vertical farming will make plants less likely to be affected by infectious diseases

  • Các thông tin trong câu hỏi ĐỀU TÌM ĐƯỢC NỘI DUNG TƯƠNG ỨNG trong bài đọc hay không? => Đều tìm được cả  => Loại phương án NOT GIVEN
  • Có thông tin nào trong câu hỏi bị TRÁI NGƯỢC/SAI LỆCH với nội dung bài đọc hay không? => Không, mọi thông tin đều giống nhau
    Thông tin trong bài đọc nói rằng “Hệ thống này sẽ giảm đáng kể tỷ lệ mắc bệnh dịch lây nhiễm thường xảy ra trong ngành nông nghiệp”. Điều này giống với thông tin trong câu hỏi.

Answer: True 

In paragraph 4, “The system would greatly reduce the incidence of many infectious diseases that are acquired at the agricultural interface”. 

Từ vựng trong Crop Growing Skyscrapers IELTS Reading

Từ vựng Phiên âm Nghĩa Ví dụ
hothouse /ˈhɒt.haʊs/ nhà kính
Many vegetables are grown in a hothouse to protect them from cold weather.
(Nhiều loại rau được trồng trong nhà kính để bảo vệ khỏi thời tiết lạnh.)
situated /ˈsɪtʃ.u.eɪ.tɪd/ tọa lạc, nằm ở
The museum is situated in the heart of the city.
(Bảo tàng tọa lạc ở trung tâm thành phố.)
component /kəmˈpəʊ.nənt/ thành phần
Water is an essential component of all living organisms.
(Nước là một thành phần thiết yếu của tất cả các sinh vật.)
drawback /ˈdrɔː.bæk/ hạn chế, nhược điểm
One major drawback of this phone is its short battery life.
(Một nhược điểm lớn của chiếc điện thoại này là thời lượng pin ngắn.)
variation /ˌveə.riˈeɪ.ʃən/ sự thay đổi, sự biến đổi
There is a slight variation in temperature throughout the day.
(Có một sự thay đổi nhỏ trong nhiệt độ suốt cả ngày.)
probable /ˈprɒb.ə.bəl/ có khả năng, có thể
It is highly probable that it will rain tomorrow.
(Có khả năng cao là trời sẽ mưa vào ngày mai.)
estimate /ˈes.tɪ.meɪt/ ước tính, ước lượng
The construction is estimated to take about two years.
(Việc xây dựng được ước tính sẽ mất khoảng hai năm.)
demographic /ˌdem.əˈɡræf.ɪk/ thuộc nhân khẩu học
The demographic data shows an aging population in the region.
(Dữ liệu nhân khẩu học cho thấy dân số đang già hóa ở khu vực này.)
despoil /dɪˈspɔɪl/ cướp bóc, tàn phá
The invaders despoiled the village and took everything valuable.
(Những kẻ xâm lược đã tàn phá ngôi làng và lấy đi mọi thứ quý giá.)
ecozone /ˈiː.kəʊ.zəʊn/ vùng sinh thái
Each ecozone has unique plant and animal species adapted to its environment.
(Mỗi vùng sinh thái có các loài thực vật và động vật đặc trưng thích nghi với môi trường của nó.)
semi-arid /ˌsem.iˈær.ɪd/ bán khô hạn
The region has a semi-arid climate, which makes it challenging for farming without irrigation.
(Khu vực này có khí hậu bán khô hạn, điều này làm cho việc canh tác trở nên khó khăn nếu không có hệ thống tưới tiêu.)
fertilizer /ˈfɜː.tɪ.laɪ.zər/ phân bón
Organic fertilizers break down slowly, providing a steady supply of nutrients to plants over time.
(Phân bón hữu cơ phân hủy chậm, cung cấp chất dinh dưỡng đều đặn cho cây trồng theo thời gian.)
infectious /ɪnˈfek.ʃəs/ truyền nhiễm, dễ lây lan
The doctor warned that the virus was highly infectious and advised everyone to take precautions.
(Bác sĩ cảnh báo rằng virus này rất dễ lây nhiễm và khuyên mọi người nên cẩn trọng.)
dismantle /dɪsˈmæn.təl/ tháo dỡ, dỡ bỏ
The workers began to dismantle the old bridge piece by piece.
(Những công nhân bắt đầu tháo dỡ cây cầu cũ từng mảnh một.)
opposition /ˌɒp.əˈzɪʃ.ən/ sự phản đối, đối lập
There was strong opposition to the government’s new policy.
(Có sự phản đối mạnh mẽ đối với chính sách mới của chính phủ.)
assemble /əˈsem.bəl/ lắp ráp, tập hợp
They quickly assembled the furniture after buying it from the store.
(Họ nhanh chóng lắp ráp đồ nội thất sau khi mua từ cửa hàng.)
component /kəmˈpəʊ.nənt/ thành phần, bộ phận
The engine is made of several key components that must work together.
(Động cơ được cấu tạo từ nhiều thành phần chính phải hoạt động cùng nhau.)
manufacture /ˌmæn.jəˈfæk.tʃər/ sản xuất
The company manufactures cars in large numbers for export.
(Công ty sản xuất xe hơi với số lượng lớn để xuất khẩu.)
 Cách làm:
  • Bước 1: Đọc kĩ câu hỏi và gạch chân từ khóa
  • Bước 2: Scan từ khóa đã gạch trong bài đọc
  • Bước 3: Chú ý tới controlling words (not, only, the majority etc.)
  • Bước 4: Chọn đáp án phù hợp

Hy vọng rằng với đáp án và giải thích chi tiết của Crop Growing Skyscrapers IELTS Reading, người học có thể nắm vững cách làm bài, từ đó nâng cao khả năng đạt điểm cao trong phần thi IELTS Reading.

Tương tự band band 6+ của Crop Growing Skyscrapers bạn có thể tham khảo thêm các bài viết sau: