Common vocabulary in Academic Reading – Unit 8 – Words with several meanings
Đã bao giờ bạn đọc một câu có những từ rất quen thuộc nhưng bạn lại không thể hiểu nghĩa của câu đó chưa? Nếu bạn đã từng, thì Izone xin bật mí với các bạn một trong những nguyên nhân gây ra tình huống này chính là tính đa nghĩa của từ vựng Tiếng Anh. Trong bài viết này, Izone sẽ liệt kê ra những từ vựng đa nghĩa phổ biến và giúp bạn hiểu rõ hơn về nghĩa của những từ này trong ngữ cảnh đời sống hàng ngày và ngữ cảnh học thuật.
COURSE DESCRIPTION (MÔ TẢ KHÓA HỌC)
(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)
In a general context: We will take up references after the interview.
In an academic context: You must provide a list of references at the end of your assignment.
Trong ngữ cảnh thường: Chúng tôi sẽ lấy thư giới thiệu sau buổi phỏng vấn.
Trong ngữ cảnh học thuật: Bạn phải đưa ra một danh sách các tài liệu tham khảo ở cuối bài tập của bạn.
Reference (n): thư giới thiệu (người khác viết bức thư này cho bạn để giới thiệu bạn vào một trường học hoặc làm một vị trí nào đó trong công ty).
Reference (n): tài liệu tham khảo. (đề cập đến tác giả, hoặc tài liệu bạn đã đọc để làm bài tập nhằm cho thấy thông tin bạn viết được dựa vào đâu).
In a general context: In the last ten years there has been a revolution in education.
In an academic context: Time is measured by the revolution of the earth around the sun.
Trong ngữ cảnh thường: Có một cuộc cách mạng giáo dục 10 năm trước.
Trong ngữ cảnh học thuật: Thời gian được tính bằng vòng quay của trái đất xung quanh mặt trời.
Revolution (n): cuộc cách mạng (dùng để chỉ một sự thay đổi lớn với rất nhiều những nỗ lực của một tập thể).
Revolution (n): vòng quay (đề cập đến một chuyển động vòng tròn xung quanh một trục cố định).
In a general context: The proposed new office tower is a steel and glass structure 43 storeys high.
In an academic context: The structure of this element is particularly complex.
Trong ngữ cảnh chung: Tòa văn phòng mới được đề xuất là một cấu trúc làm bằng thép và kính cao 43 tầng.
Trong ngữ cảnh học thuật: Cấu tạo của nguyên tố này rất phức tạp.
Structure (n): cấu trúc (thường dùng để chỉ cái gì đó mà được xây nên từ nhiều bộ phận khác nhau, v.dụ: nhà cửa..).
Structure (n): cấu tạo (được dùng để chỉ cách mà các bộ phận của một cái gì đó được tổ chức, sắp xếp, kết nối với nhau).
In a general context: The explosion occurred at 5.30 a.m.
In an academic context: Some valuable minerals occur in these rocks.
Trong ngữ cảnh chung: Vụ nổ nảy xảy ra vào 5h30 sáng.
Trong ngữ cảnh học thuật: Có một vài khoáng sản quý được tìm thấy/ xuất hiện trong các hòn đá này.
Occur (v): xảy ra
Occur (v): xuất hiện, được tìm thấy
In a general context: The player is contracted to play until August.
In an academic context: As the metal cools it contracts.
Trong bối cảnh chung: Cầu thủ được ký hợp đồng thi đấu đến tháng 8.
Trong bối cảnh học thuật: Khi mà kim loại nguội đi thì nó co lại (bạn có thể hình dung hình ảnh một thanh kim loại nóng được để nguội).
Contract (v): ký hợp đồng.
Contract (v): thu nhỏ lại, co lại.
In a general context: The hotel can accommodate up to 500 guests.
In an academic context: He had to adapt his theory to accommodate new information.
Trong bối cảnh thường: Khách sạn này có thể chứa tới 500 khách.
Trong bối cảnh học thuật: Ông đã phải điều chỉnh lý thuyết của mình để phù hợp với thông tin mới.
Accommodate (v): chứa (cung cấp đủ chỗ cho ai).
Accommodate (v): làm phù hợp (thay đổi để phù hợp hơn với cái gì).
Bài tập: Sử dụng các từ trong bảng để hoàn thành câu. Thay đổi dạng từ nếu cần thiết
1. When you are doing research it is sensible to keep good records of all your as it can be difficult to locate sources later.
2. This medical condition is most likely to in fair-skinned people.
3. In first gear the engine makes ten for every of the wheels.
4. Wealth, the theme of the anthology, is general enough to a wide variety of approaches.
5. The of society in Ancient Rome can be said to resemble that of the modern USA.
6. They carried out an experiment to check whether the gold or expanded under a range of different conditions.
Điểm số của bạn là % – đúng / câu