Reading 4.5 - 6.0 | IZONE

Common vocabulary in Academic Reading – Unit 40 – Making a presentation

Dưới đây là những từ vựng về thuyết trình không chỉ quan trọng đối với phần thi IELTS Reading mà còn cực kỳ hữu dụng trong phần thi IELTS Speaking. Các bạn hãy làm quen và nắm thật chắc các từ này để việc đọc tiếng Anh trở nên dễ dàng thoải mái hơn nhé.

COURSE DESCRIPTION (MÔ TẢ KHÓA HỌC)

(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)

A. Giới thiệu người thuyết trình

B. Trước khi thuyết trình

C. Trong khi thuyết trình và kết thúc

Các bạn hãy nhìn lại toàn cảnh bài đọc nhé: (cho nội dung full vào thẻ Spoiler)
Sau khi đã hiểu rõ bài đọc, bạn hãy thử sức với bài tập sau nhé!

D. Bài tập

Bài tập 1: Điền những từ bị thiếu vào những lời giới thiệu bài thuyết trình.

1. Dr Anwar Musat will now his research on soil erosion in Malaysian forests.
2. I’d now like to on our next speaker, Eva Karlsson, to (có 2 câu trả lời) her presentation.
3. Ladies and gentlemen, let’s our next speaker, Professor Prodromou from the University of Athens.
4. Thanks, everybody. So, Masanori is going to talk to us now subject ‘Mental health issues in Japan’.
5. I’d like to today’s speaker, Dr Krishnan Guptar, who is going to the topic of metal fatigue in rail tracks.

Bài tập 2: Viết lại những câu này bằng cách thay đổi các từ in đậm để chúng bớt trang trọng hơn. Hãy nhớ rằng cả phong cách trang trọng và không trang trọng đều có thể đúng, nhưng không phải lúc nào những từ không trang trọng cũng phù hợp.

1. We need to consider family income too, but I’ll return to that later.

2. So, to proceed to the next point, I’ll omit item 4 on the handout and instead talk about number 5 in greater detail.

3. I’ll try to finish by 3.30, but don’t feel you need to ask permission to leave if you have a class or other appointment to go to.

4. There is a handout being distributed and I have some further copies too if anyone wants them.

5. I’ll finish there as my time has come to an end.

6. We didn’t want to make people uncomfortable by having a camera in the room. Nevertheless, we did want to video as many of the sessions as possible.

7. I’d like to return to a point I made earlier about river management.

8. So, I believe our experiments have been successful. I shall end there. Thank you.

9. To return to the problem of large class sizes, I’d like to look at a study carried out in Australia in 2002.

10. I’ll try not to exceed my time, so I’ll speak for 30 minutes, to allow time for questions at the end.

1. We need to consider family income too, but I’ll that later.

2. So, , I’ll item 4 on the handout and instead talk about number 5 in detail.

3. I’ll try to finish by 3.30, but leave if you have a class or other appointment to go to.

4. There is a handout and I have some copies too if anyone wants them.

5. I’ll finish there as my time has .

6. We didn’t want to make people uncomfortable by having a camera in the room. , we did want to video as many of the sessions as possible.

7. I’d like a point I made earlier about river management.

8. So, I believe our experiments have been successful. . Thank you.

9. the problem of large class sizes, I’d like to look at a study in Australia in 2002.

10. I’ll try not to , so I’ll speak for 30 minutes, to for questions at the end.

Bài tập 3: Điền những giới từ còn thiếu.

1. I’d like to focus waterborne diseases in this presentation.
2. The situation regard exports has been very good in recent years.
3. I’d now like to turn a different problem.
4. I always find it difficult to keep just 30 minutes, so please tell me if I have five minutes left.
5. I’d like to begin asking you all to do a small task.

Bài tập 4: Viết 6 câu bạn có thể nghe thấy trong một buổi thuyết trình dùng những từ của hộp A và B. Bạn có thể dùng từ trong hộp A nhiều hơn 1 lần.

A.

presenttakeraisemakegive

B.

issuepresentationresultsoverviewcommentquestion

1.
2.
3.
4.
5.
6.

Điểm số của bạn là % – đúng / câu