Common vocabulary in Academic Reading – Unit 40 – Making a presentation
Dưới đây là những từ vựng về thuyết trình không chỉ quan trọng đối với phần thi IELTS Reading mà còn cực kỳ hữu dụng trong phần thi IELTS Speaking. Các bạn hãy làm quen và nắm thật chắc các từ này để việc đọc tiếng Anh trở nên dễ dàng thoải mái hơn nhé.
COURSE DESCRIPTION (MÔ TẢ KHÓA HỌC)
(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)
A. Giới thiệu người thuyết trình
Let’s welcome Malik Remi to make his presentation.
Hãy chào đón Malik Remi đến thuyết trình bài của anh ấy.
Let’s welcome X: hãy chào đón X
make/ give one’s presentation: thuyết trình bài của ai đó.
I’d like to introduce Lammy Smith to make her presentation
Tôi muốn giới thiệu Lammy Smith để thuyết trình bài của cô ấy.
I’d like to introduce X: Tôi muốn giới thiệu
I’d like to call on Ron Schneider to begin his speech
Tôi muốn gọi Ron Schneider lên để bắt đầu bài phát biểu của anh ấy
I’d like to call on: Tôi muốn gọi X lên
He will address the topic of “Movies and TV shows: What’s the difference?”
Anh ấy sẽ nói về chủ đề “Phim và chương trình truyền hình: Sự khác biệt của chúng là gì?”
address the topic of: nói về chủ đề
thay cho topic ta có thể dùng theme hoặc subject
B. Trước khi thuyết trình
In this presentation I’d like to focus on the differences of movies and TV shows
Trong bài thuyết trình này tôi muốn tập chung vào sự khác biệt của phim và chương trình truyền hình.
focus on = put emphasis on = concentrate on: tập chung vào
I will allow time for questions after the presentation.
Tôi sẽ để dành thời gian cho các câu hỏi sau bài thuyết trình
allow time for = leave time for: để dành thời gian cho
Feel free to ask anything related to my argument.
Hãy tự nhiên đặt câu hỏi liên quan đến lập luận của tôi.
feel free to: hãy tự nhiên
Cụm từ này khá informal và thường dùng trong văn nói.
If you want to make a comment, you’ll have to wait until the end.
Nếu bạn muốn đưa ra một lời nhận xét, bạn sẽ phải đợi đến cuối buổi.
make a comment: đưa ra một lời nhận xét
I’ll give a brief overview of the subject to give you the basic ideas.
Tôi sẽ trình bày sơ lược về chủ đề này để cho các bạn nắm được các ý cơ bản.
overview: bản tóm tắt
I’ll give you the information with regard to how they were made.
Tôi sẽ cho bạn thông tin liên quan đến việc chúng được tạo ra như thế nào.
with regard to: liên quan đến
Now I want to begin by showing you these statistics.
Bây giờ tôi muốn bắt đầu bằng cách cho các bạn xem những thống kê số liệu này.
begin by: bắt đầu bằng
There is a handout going round containing main points that you should take notice of.
Có một tài liệu đang được phát chứa những điểm chính mà các bạn cần lưu ý.
going round: phát
Một cách diễn đạt formal hơn: which is being distributed
If there’s a shortage, you can come forward and have a spare copy.
Nếu có thiếu, các bạn có thể lên đây và lấy một bản dôi ra.
spare = extra: thêm, dôi ra
I’ll also present the result of this survey I did
Tôi cũng sẽ trình bày kết quả của cuộc khảo sát tôi đã thực hiện.
Để nói với nghĩa “đã thực hiện” một cách formal hơn thì nên dùng: carried out hoặc conducted (thường dùng với study/survey)
I’ll try not to go over time and keep to 15 minutes
Tôi sẽ cố để không bị quá giờ và làm trong 15 phút.
go over time: bị quá giờ
keep to + thời gian: làm trong thời gian bao lâu
C. Trong khi thuyết trình và kết thúc
Let’s turn to the history of TV shows, I believe it would be quite fascinating to you all.
Chuyển đến lịch sử của chương trình truyền hình, tôi tin phần này sẽ khá thú vị với các bạn.
turn to sth: bắt đầu xem xét hay nói về cái gì
Moving on to the next part about the golden era in more detail.
Chuyển đến phần tiếp theo về thời kỳ vàng kim với nhiều thông tin hơn.
moving on: chuyển đến
in more detail = in greater detail (more formal): với nhiều thông tin hơn
This picture here is very interesting, but I’d like to come back to it later.
Bức ảnh này rất thú vị, nhưng tôi muốn quay lại nó sau.
come back to = go back to = get back to = return to: quay lại
Having said that, this is just a rumor, so you should take it with a grain of salt.
Dù vậy, đây chỉ là lời đồn, nên các bạn đừng quá tin tưởng vào nó.
having said that = nevertheless (formal hơn): Dù vậy, dù đã nói vậy.
As time is running short, I’ll have to skip this part.
Vì thời gian còn ít nên tôi phải bỏ qua phần này.
time is running short: thời gian còn ít
skip = leave out = omit: bỏ qua
Let’s go through this part quickly to sum up this presentation
Chúng ta hãy lướt qua phần này một cách nhanh chóng để tóm tắt phần trình bày này.
sum up: tóm tắt
That’s all I have to say about this topic. Thank you for listening
Đó là tất cả những gì tôi muốn nói về chủ đề này. Cảm ơn vì đã lắng nghe.
2 cụm từ này dùng trong văn nói, không dùng khi làm bài viết học thuật.
It seems that I’ve run out of time, unfortunately.
Thật không may, có vẻ tôi đã hết thời gian mất rồi.
run out of time: hết thời gian
Now this is the time for me to take questions.
Bây giờ là thời điểm để tôi nhận câu hỏi.
Take questions = accept and answer questions (cụm từ này ít formal hơn)
Các bạn hãy nhìn lại toàn cảnh bài đọc nhé: (cho nội dung full vào thẻ Spoiler)
Sau khi đã hiểu rõ bài đọc, bạn hãy thử sức với bài tập sau nhé!
D. Bài tập
Bài tập 1: Điền những từ bị thiếu vào những lời giới thiệu bài thuyết trình.
1. Dr Anwar Musat will now his research on soil erosion in Malaysian forests.
2. I’d now like to on our next speaker, Eva Karlsson, to (có 2 câu trả lời) her presentation.
3. Ladies and gentlemen, let’s our next speaker, Professor Prodromou from the University of Athens.
4. Thanks, everybody. So, Masanori is going to talk to us now subject ‘Mental health issues in Japan’.
5. I’d like to today’s speaker, Dr Krishnan Guptar, who is going to the topic of metal fatigue in rail tracks.
Bài tập 2: Viết lại những câu này bằng cách thay đổi các từ in đậm để chúng bớt trang trọng hơn. Hãy nhớ rằng cả phong cách trang trọng và không trang trọng đều có thể đúng, nhưng không phải lúc nào những từ không trang trọng cũng phù hợp.
1. We need to consider family income too, but I’ll return to that later.
2. So, to proceed to the next point, I’ll omit item 4 on the handout and instead talk about number 5 in greater detail.
3. I’ll try to finish by 3.30, but don’t feel you need to ask permission to leave if you have a class or other appointment to go to.
4. There is a handout being distributed and I have some further copies too if anyone wants them.
5. I’ll finish there as my time has come to an end.
6. We didn’t want to make people uncomfortable by having a camera in the room. Nevertheless, we did want to video as many of the sessions as possible.
7. I’d like to return to a point I made earlier about river management.
8. So, I believe our experiments have been successful. I shall end there. Thank you.
9. To return to the problem of large class sizes, I’d like to look at a study carried out in Australia in 2002.
10. I’ll try not to exceed my time, so I’ll speak for 30 minutes, to allow time for questions at the end.
1. We need to consider family income too, but I’ll that later.
2. So, , I’ll item 4 on the handout and instead talk about number 5 in detail.
3. I’ll try to finish by 3.30, but leave if you have a class or other appointment to go to.
4. There is a handout and I have some copies too if anyone wants them.
5. I’ll finish there as my time has .
6. We didn’t want to make people uncomfortable by having a camera in the room. , we did want to video as many of the sessions as possible.
7. I’d like a point I made earlier about river management.
8. So, I believe our experiments have been successful. . Thank you.
9. the problem of large class sizes, I’d like to look at a study in Australia in 2002.
10. I’ll try not to , so I’ll speak for 30 minutes, to for questions at the end.
Bài tập 3: Điền những giới từ còn thiếu.
1. I’d like to focus waterborne diseases in this presentation.
2. The situation regard exports has been very good in recent years.
3. I’d now like to turn a different problem.
4. I always find it difficult to keep just 30 minutes, so please tell me if I have five minutes left.
5. I’d like to begin asking you all to do a small task.
Bài tập 4: Viết 6 câu bạn có thể nghe thấy trong một buổi thuyết trình dùng những từ của hộp A và B. Bạn có thể dùng từ trong hộp A nhiều hơn 1 lần.
A.
present | take | raise | make | give |
B.
issue | presentation | results | overview | comment | question |
1.
2.
3.
4.
5.
6.
Điểm số của bạn là % – đúng / câu