Common vocabulary in Academic Reading – Unit 38 – Presenting an argument
Dưới đây là những từ định lượng không chỉ quan trọng đối với phần thi IELTS Reading mà còn cực kỳ hữu dụng trong phần thi IELTS Writing Task 2. Các bạn hãy làm quen và nắm thật chắc các từ này để việc đọc tiếng Anh trở nên dễ dàng thoải mái hơn nhé.
COURSE DESCRIPTION (MÔ TẢ KHÓA HỌC)
(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)
A. Cách diễn đạt để phát triển một luận điểm
This essay is based on findings from recent research into cold fusion.
Bài luận này dựa trên những phát hiện từ nghiên cứu gần đây về nhiệt hạch lạnh.
be based on: dựa trên
The arguments I shall put forward are relevant to our understanding of Newton’s laws.
Những lập luận tôi sẽ đưa ra có liên quan đến sự hiểu biết của chúng ta về các định luật Newton.
put forward: đưa ra
These comments are not directly relevant to this inquiry.
Những bình luận này không liên quan trực tiếp đến cuộc điều tra này.
relevant (to): liên quan đến
For the purposes of this essay, two opposing theories will be scrutinised.
Với mục đích của bài tiểu luận này, hai lý thuyết đối lập sẽ được xem xét kỹ lưỡng.
For the purposes of: Với mục đích của
The statement was carefully scrutinised before publication.
Tuyên bố đã được xem xét kỹ lưỡng trước khi xuất bản.
scrutinised: xem xét kỹ lưỡng
I shall refer to Ashbach’s and Linn’s work, respectively.
Tôi sẽ đề cập đến công việc của Ashbach và Linn, lần lượt.
refer to: đề cập đến
Julie and Mark, aged 17 and 19 respectively.
Julie và Mark, lần lượt 17 tuổi và 19 tuổi.
respectively: lần lượt, tương ứng
Many articles have been published on the subject of genetic modification of crops.
Nhiều bài báo đã được xuất bản về chủ đề biến đổi gen cây trồng.
on the subject: về chủ đề
The political arguments concerning population control are beyond the scope of this essay.
Các luận điểm chính trị liên quan đến kiểm soát dân số nằm ngoài phạm vi của bài tiểu luận này.
beyond the scope of: nằm ngoài phạm vi của
The first section reviews recent literature, with reference to the arguments concerning economic policy.
Phần đầu tiên xem xét các tài liệu gần đây, có tham chiếu đến các lập luận liên quan đến chính sách kinh tế.
with reference to: có tham chiếu đến
Word family: refer (v): ám chỉ đến
B. Các cách diễn đạt dùng để thêm ý vào luận điểm
Bad diet and high stress levels, as well as lack of exercise, are key factors in causing heart disease.
Chế độ ăn uống không hợp lý và mức độ căng thẳng cao, cũng như lười vận động, là những yếu tố chính gây ra bệnh tim
as well as: cũng như
Synonym: and
We missed the bus, and on top of that it started raining.
Chúng tôi bị lỡ chuyến xe buýt, và trên hết là trời bắt đầu mưa.
on top of that: và trên hết là
In addition to the questionnaire, we also conducted interviews with some of the subjects.
Ngoài bảng câu hỏi, chúng tôi cũng tiến hành phỏng vấn một số đối tượng.
In addition to: Ngoài ra
Synonym: Additionally
A further argument in support of raising the retirement age is that life expectancy is increasing.
Một lập luận nữa ủng hộ việc tăng tuổi nghỉ hưu là tuổi thọ đang tăng lên.
further: nữa, thêm vào
Moreover, many people enjoy working.
Hơn nữa, nhiều người thích làm việc.
Moreover: Hơn nữa
Synonym: Furthermore, …
Từ moreover thường được dùng trong văn học thuật hơn là Furthermore
For example, in a recent survey, 68% of people said they would like to work till they were at least 70.
Ví dụ, trong một cuộc khảo sát gần đây, 68% số người cho biết họ muốn làm việc cho đến khi ít nhất 70 tuổi.
For example: Ví dụ
Synonym: For instance, …
Từ for example thường được dùng trong văn học thuật hơn là for instance
C. Cách diễn đạt để giới hạn một luận điểm
To what extent can we say that?
Chúng ta có thể nói điều đó ở mức độ nào?
To what extent: ở mức độ nào
What are the pros and cons of this view?
Ưu và nhược điểm của quan điểm này là gì?
the pros and cons: ưu và nhược điểm
Synonym: Advantages and disadvantages
I think it’s too simplistic, in the sense that it ignores the rights of victims and everyone else’s right to life.
Tôi nghĩ nó quá đơn giản, theo nghĩa nó bỏ qua quyền của nạn nhân và quyền được sống của mọi người.
in the sense that: theo nghĩa
Dùng để giải thích chính xác những gì vừa được nói
He finally agreed, albeit reluctantly, to help us.
Cuối cùng anh ấy cũng đồng ý, dù miễn cưỡng, giúp chúng tôi.
albeit: dù
Synonym: although
Provided that we remember this, then we can give people basic rights, albeit with limitations.
Với điều kiện là chúng ta ghi nhớ điều này, thì chúng ta có thể trao cho mọi người những quyền cơ bản, mặc dù có những hạn chế.
Provided that: Với điều kiện là
Synonym: If
That’s all very well, but if you say human rights depend on, say, government decisions about national security, then they’re no longer rights.
Điều đó rất tốt, nhưng nếu bạn nói rằng nhân quyền phụ thuộc vào các quyết định của chính phủ về an ninh quốc gia, thì chúng không còn là quyền nữa.
all very well, but: điều đó rất tốt, nhưng
Cụm này thường dùng với văn không mang tính trang trọng, đặc biệt là trong văn nói
Having said that, it’s a complex issue with no simple answer.
Dù vậy, đó là một vấn đề phức tạp không có câu trả lời đơn giản.
Having said that: dù vậy
Dùng trong văn nói, cụm này được dùng khi người nói muốn thêm một ý mà trái ngược với những gì vừa được nói
Apart from victim’s rights, are there other arguments for restricting rights?
Ngoài quyền của nạn nhân, có những lập luận khác để hạn chế quyền lợi?
Apart from: ngoài
We discussed everything – when to go, what to see and so on.
Chúng tôi đã thảo luận mọi thứ – khi nào thì đi, xem cái gì, vân vân.
and so on: vân vân
Synonym: and so forth
Hai cụm từ này thường được dùng trong văn nói, chúng có thể dùng tách biệt hoặc cùng với nhau (and so on and so forth)
Ở văn viết học thuật, cụm et cetera (etc) thường được sử dụng
Let’s talk about the degree to which these are relevant.
Hãy nói về mức độ những cái này có liên quan.
the degree to: mức độ
Synonym: the extent to
Every sick person has the right to life, but at the same time we should be free to decide when we want to die.
Mọi người bệnh đều có quyền được sống, nhưng đồng thời chúng ta nên được tự do quyết định thời điểm mình muốn chết.
but at the same time: nhưng đồng thời
A lot of sick people can’t make that decision for themselves, despite the fact that we may respect their right to a dignified death.
Rất nhiều người bệnh không thể tự mình đưa ra quyết định đó, mặc dù chúng ta có thể tôn trọng quyền được chết một cách đàng hoàng của họ.
despite the fact that: mặc dù
Synonym: although
Despite the fact that + clause
Nevertheless, I think it’s a key issue.
Tuy nhiên, tôi nghĩ đó là một vấn đề then chốt.
Nevertheless: tuy nhiên
Synonym: however, nonetheless
Nevertheless thường được dùng trong văn học thuật hơn là nonetheless.
Các bạn hãy nhìn lại toàn cảnh bài đọc nhé: (cho nội dung full vào thẻ Spoiler)
Sau khi đã hiểu rõ bài đọc, bạn hãy thử sức với bài tập sau nhé!
D. Bài tập
Bài tập 1: Điền giới từ thích hợp vào đoạn văn sau về vị phu nhân đầu tiên của Vua Henry VIII của Vương quốc Anh (1491-1547)
This essay examines the early life of Catherine of Aragon (1485–1536), focusing particularly the period of her brief marriage to Prince Arthur, his death at the age of 15 and her subsequent marriage his brother Prince Henry, later to become King Henry VIII of England. the purposes this essay, I shall pay little attention _ either the earlier or the later periods of her life. Her eventual divorce from King Henry is, thus, the scope this essay. Much more has already been written the subject this later period of her life. The literature reference the period is extensive but my essay is largely based a couple of key sources, which are particularly relevant any discussion of this period, and I shall refer these throughout.
Bài tập 2: Từ nào đi theo những cụm sau đây?
1. the pros and
2. at the same
3. and so on and so
4. having said
5. that’s all very well
6. the extent to
7. in addition
8. as well
Bài tập 3: dùng những cụm trong ô dưới đây để thay cho những cụm có cùng nghĩa ở đoạn văn
nevertheless | the degree | as well as | provided that |
advantages and disadvantages | for instance | furthermore |
There are a number of pros and cons to take into account when considering the purchase of a hybrid (gasoline-electric) car. Such cars are, for example, undoubtedly better for the environment in the sense that they cause less air pollution. Moreover, the extent to which they rely on oil, a natural resource which is rapidly becoming depleted, is much less than is the case with conventional cars. Nonetheless, hybrid cars are not without their problems. Cost may be an issue and also the technical complexity of this relatively new type of engine. As long as you take these factors into account, there is no reason not to buy a hybrid car.
1
2.
3.
4.
5.
6.
7.
Bài tập 4: Chọn cụm từ và từ thích hợp để hoàn thành những câu sau:
1. She wrote an excellent essay _________ with a certain amount of help.
2. A_________ point must also now be made against a change in the law.
3. He is a great poet _________ his work has had a great influence on other writers.
4. Let us now discuss the influence of the revolution on the rich and the poor _________.
5. The riots resulted in much damage _________, we should not ignore the fact that the disorder brought benefits to some.
6. But there is a negative side to new technology. _________ the advantages we also need to consider a number of disadvantages.
Điểm số của bạn là % – đúng / câu