Common vocabulary in Academic Reading – Unit 36 – Talking about points of view
Dưới đây là những từ định lượng không chỉ quan trọng đối với phần thi IELTS Reading mà còn cực kỳ hữu dụng trong phần thi IELTS Writing Task 2. Các bạn hãy làm quen và nắm thật chắc các từ này để việc đọc tiếng Anh trở nên dễ dàng thoải mái hơn nhé.
COURSE DESCRIPTION (MÔ TẢ KHÓA HỌC)
(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)
A. Bình luận về quan điểm của người khác
No one can be completely objective in their point of view.
Không ai có thể hoàn toàn khách quan trong quan điểm của họ.
objective: khách quan
(không bị ảnh hưởng bởi niềm tin và thái độ cá nhân)
Trái nghĩa: subjective
Inevitably, we all see things to some extent subjectively.
Không thể tránh khỏi, tất cả chúng ta đều nhìn nhận mọi thứ ở một mức độ nào đó chủ quan.
subjectively: chủ quan
(bị ảnh hưởng bởi niềm tin và thái độ cá nhân)
Trái nghĩa: objectively
It’s impossible to be truly impartial.
Không thể thực sự công bằng.
impartial: công bằng, khách quan (không bị ảnh hưởng bởi niềm tin và thái độ cá nhân)
Đồng nghĩa: objective
Trái nghĩa: subjective
The methods they employed were heavily biased in favour of the rich.
Các phương pháp mà họ sử dụng rất thiên lệch về người giàu.
biased in favour of: thiên lệch về (thể hiện sự ưa thích cho cái gì đó hơn dựa vào ý kiến và niềm tin cá nhân)
Trái nghĩa: biased against
They are prejudiced against older applicants.
Họ có thành kiến với những người nộp đơn lớn tuổi hơn.
prejudiced against: có thành kiến với (thể hiện sự ghét bỏ không có lý do cho cái gì đó hơn dựa vào ý kiến và niềm tin cá nhân)
Trái nghĩa: prejudiced in favour of
She seems incapable of making a rational decision.
Cô ấy dường như không có khả năng đưa ra quyết định hợp lý.
rational: hợp lý (dựa vào lý do)
Trái nghĩa: irrational
We should try to adopt a more positive standpoint.
Chúng ta nên cố gắng áp dụng một quan điểm tích cực hơn.
standpoint: quan điểm (một bộ nguyên tắc hoặc niềm tin được dựa vào để hình thành ý kiến)
Young people are more likely to be radical.
Những người trẻ tuổi thường có xu hướng cấp tiến hơn.
radical: cấp tiến (tin rằng nên có một sự thay đổi lớn về chính trị và xã hội)
Reactionary forces in the industry are preventing its progress towards greater efficiency.
Các lực lượng phản đối trong ngành đang ngăn cản tiến trình của nó theo hướng hiệu quả cao hơn.
Reactionary: có xu hướng phản đối (chống lại sự thay đổi về chính trị và xã hội hoặc ý tưởng mới)
The southern state’s inhabitants tend to be socially conservative.
Cư dân của bang phía nam có xu hướng bảo thủ về mặt xã hội.
conservative: bảo thủ (không tin tưởng việc thay đổi, đặc biệt là những thứ đột nhiên xảy ra)
Although she was older than her husband, she was emotionally quite immature.
Dù hơn chồng nhiều tuổi nhưng cô lại khá non nớt về mặt tình cảm.
immature: non nớt (thiếu kinh nghiệm)
Trái nghĩa: mature
A philosophy suggests a set of beliefs that is much more thoughtful and serious.
Một triết lý đề xuất một tập hợp các niềm tin được suy nghĩ và nghiêm túc hơn nhiều.
philosophy: triết lý
B. Những cụm từ đưa ra ý kiến
They held the view that it was wrong to smack children.
Họ cho rằng đánh đập trẻ em là sai.
to hold views: có ý kiến = to have opinions
It is important that the university should adopt a principled stance towards research.
Điều quan trọng là trường đại học phải áp dụng một quan điểm có nguyên tắc đối với nghiên cứu.
adopt/take a stance: áp dụng một quan điểm/lập trường = take a position
Luisa was initially totally opposed to the idea but she has slightly shifted her position.
Luisa ban đầu hoàn toàn phản đối ý tưởng này nhưng cô ấy đã hơi thay đổi lập trường của mình.
shift/change your position: thay đổi lập trường
Increasing numbers of people have ethical objections to the war.
Ngày càng có nhiều người phản đối chiến tranh.
have ethical objections to: phản đối (phản đối, không thích với lý do liên quan đến đạo đức)
‘Treat others as you would like to be treated’ is a principle underlying much religious teaching.
‘Hãy đối xử với người khác như cách bạn muốn được đối xử’ là một nguyên tắc cơ bản của nhiều giáo huấn trong các tôn giáo.
the principles underlying: nguyên tắc cơ bản
As one of the few female students of the 1920s, my grandmother encountered a certain amount of prejudice.
Là một trong số ít nữ sinh của những năm 1920, bà tôi gặp phải một số định kiến nhất định.
encounter prejudice: gặp phải định kiến
John does not share his father’s deep-rooted prejudice against women.
John không chia sẻ định kiến đã ăn sâu của cha mình đối với phụ nữ.
deep-rooted prejudice: định kiến đã ăn sâu (thường là tiêu cực)
Các bạn hãy nhìn lại toàn cảnh bài đọc nhé: (cho nội dung full vào thẻ Spoiler)
Sau khi đã hiểu rõ bài đọc, bạn hãy thử sức với bài tập sau nhé!
C. Bài tập
Bài tập 1: Chuyển những từ in đậm sau thành từ có nghĩa trái ngược
1. The views she expressed were totally rational.
2. The committee seemed to be biased against applications from younger people.
3. The book is an objective account of life in a small town in the 1920s.
4. The club rules were prejudiced in favour of children.
5. The President’s daughter was quite mature for her age.
6. He has rather radical views about marriage.
7. Her views on education are rather radical. (dùng từ khác với câu 6)
8. Supreme Court judges always act in a biased way.
Bài tập 2: Sử dụng những từ trong ô dưới ở dạng thích hợp để hoàn thành câu.
1. The principles of Asian and European are very similar.
2. People tend a more conservative stance as they get older.
3. She has always the view that primary education should not start before the age of seven.
4. Many people have objections to investing in companies which support corrupt regimes.
5. Some employers still have a deep- prejudice against employing older people, and many older people such prejudice when they apply for jobs.
6. The government seems to have its position recently.
Bài tập 3: Viết lại câu với từ cho sẵn trong ngoặc
1. The people of the area have some unusual views about nature. (HOLD)
2. Most young people seem not to like the proposals on student fees. (OBJECTIONS)
3. Examiners tend to prefer candidates with clear handwriting. (BIASED)
4. Girls look at their careers in a different way from their mothers. (STANDPOINT)
5. Let us now discuss the principles behind this approach. (UNDERLYING)
Điểm số của bạn là % – đúng / câu