Common vocabulary in Academic Reading – Unit 35 – Research and study aims
Dưới đây là những từ định lượng không chỉ quan trọng đối với phần thi IELTS Reading mà còn cực kỳ hữu dụng trong phần thi IELTS Writing Task 2 với chủ đề giáo dục. Các bạn hãy làm quen và nắm thật chắc các từ này để việc đọc tiếng Anh trở nên dễ dàng thoải mái hơn nhé.
COURSE DESCRIPTION (MÔ TẢ KHÓA HỌC)
(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)
We took the deliberate decision to keep our study small.
Chúng tôi đã có một quyết định có chủ đích để giữ cho việc nghiên cứu của chúng tôi nhỏ lại.
deliberate: có chủ đích
(Đồng nghĩa: intentional) Mặc dù có nghĩa giống nhau nhưng sắc thái nghĩa của hai từ này lại khác nhau. Từ deliberate được dùng cho những thứ tiêu cực.
My job is to help businesses achieve their goals.
Công việc của tôi là giúp các doanh nghiệp đạt được mục tiêu của họ.
Goal: mục tiêu
Các collocation của goal: have something as a goal; achieve your goal Tuy nhiên người ta không hay nói là “reach your goal”
I have every intention of paying her back what I owe her.
Tôi luôn có ý định trả lại cho cô ấy những gì tôi đã nợ cô ấy.
intention: việc có ý định
Word family: intend (v): định làm gì đó
Collocation: with the intention of -ing, have no intention of -ing
I’m suspicious of his motives.
Tôi nghi ngờ về động cơ của anh ta.
motives: động cơ
Word family: motivate (v); motivation (n)
Collocation: motive for -ing
The main objective of this meeting is to give more information on our plans.
Mục tiêu chính của cuộc họp này là cung cấp thêm thông tin về kế hoạch của chúng tôi
objective: mục tiêu
Collocation: meet/achieve objectives
Our first priority is to improve standards.
Ưu tiên hàng đầu của chúng tôi là cải thiện các tiêu chuẩn.
priority: ưu tiên (chỉ những thứ quan trọng)
Collocation: top priority, take priority over
Our campaign’s main purpose is to raise money.
Mục đích chính của chiến dịch của chúng tôi là gây quỹ.
purpose: mục đích
Collocation: on purpose (=deliberately)
We need to devise an effective long-term strategy.
Chúng ta cần đề ra một chiến lược dài hạn hiệu quả.
strategy: chiến lược
(là một kế hoạch chi tiết để thành công)
The firm is on track to achieve its growth target for the year.
Công ty đang trên đà đạt được mục tiêu tăng trưởng trong năm.
target: mục tiêu
Collocation: reach/ achieve/ attain a target
Once you’ve crafted your business’s new mission statement, you’ll want to put it to work right away.
Khi bạn đã soạn thảo tuyên bố sứ mệnh mới của doanh nghiệp mình, bạn sẽ muốn đưa nó vào hoạt động ngay lập tức.
mission statement: tuyên ngôn sứ mệnh của doanh nghiệp
Chỉ những lời ngắn được viết ra về mục tiêu của một tổ chức
She took the new job to further her career.
Cô nhận công việc mới để phát triển hơn nữa sự nghiệp của mình.
further: phát triển hơn, tiến lên hoặc nâng cao thêm.
This success helped to establish the practice of vaccination.
Thành công này đã giúp củng cố việc thực hiện tiêm chủng.
establish: củng cố
She possesses a thorough understanding of the nature of the threat we are faced with.
Cô ấy có một sự hiểu biết thấu đáo về bản chất của mối đe dọa mà chúng ta phải đối mặt.
understanding: sự hiểu biết
Từ này có thể được sử dụng như là một danh từ đếm được.
Word family: understand (v): hiểu
What are the practical applications of this work?
Những ứng dụng thực tế của công việc này là gì?
applications: sự áp dụng
They never go to a hospital, but they have a knowledge base.
Họ không bao giờ đến bệnh viện, nhưng họ có một nền tảng kiến thức.
knowledge base: nền tảng kiến thức
This discovery challenges traditional beliefs.
Khám phá này thách thức những niềm tin truyền thống.
challenge: thách thức (=question)
The study was seen to use traditional hypothesis-based research methodologies.
Nghiên cứu này được coi là sử dụng các phương pháp nghiên cứu dựa trên giả thuyết truyền thống.
hypothesis-based: u dựa trên giả thuyết
This chapter includes the research methodology of the dissertation.
Chương này bao gồm phương pháp nghiên cứu của luận án.
research methodology: phương pháp nghiên cứu
They believe that they have achieved critical mass of employees, that is a size that is necessary for the company to survive.
Họ tin rằng họ đã đạt được một số lượng đủ lớn về nhân sự, cần thiết để công ty tồn tại.
critical mass: một số lượng đủ lớn để có tầm ảnh hưởng
The government has instigated a programme of economic reform.
Chính phủ đã khởi động một chương trình cải cách kinh tế.
instigate: khởi động (= initiate, cause to start)
He went to inform them of his decision.
Anh ta đã đến để thông báo cho họ về quyết định của mình.
inform: thông báo
Word family: information (n) (thông tin), informative (adj) (mang thông tin hữu ích)
Sociology is a new discipline at university which attracts attention from students.
Xã hội học là một môn học mới ở trường đại học, thu hút sự chú ý từ nhiều sinh viên.
discipline: một lĩnh vực kiến thức hoặc môn học được dạy (đặc biệt là ở Đại học)
The war has badly damaged the country’s infrastructure.
Chiến tranh đã gây thiệt hại nặng nề cho cơ sở hạ tầng của đất nước.
infrastructure: cơ sở hạ tầng
Practice-led research presumes a process of the development and testing of knowledge.
Nghiên cứu dựa trên thực hành giả định một quá trình phát triển và kiểm tra kiến thức.
Practice-led: dựa trên thực hành
She failed to meet the strict selection criteria.
Cô không đáp ứng được các tiêu chí tuyển chọn khắt khe.
criteria: tiêu chí
We need a good working definition of ‘pollution’.
Chúng ta cần một định nghĩa hiệu quả về “ô nhiễm”.
definition: định nghĩa
Word family: define (v)
The technique is not widely practised and requires further evaluation.
Kỹ thuật này không được thực hành rộng rãi và cần được đánh giá thêm.
evaluation: đánh giá
Word family: evaluate (v)
The company developed criteria for evaluation of creative practice-as-research, as part of the wider national debate.
Công ty đã phát triển các tiêu chí để đánh giá thực hành sáng tạo như một nghiên cứu, như một phần của cuộc tranh luận quốc gia rộng lớn hơn.
national debate: cuộc tranh luận quốc gia
We contributed £5 000 to the earthquake fund.
Chúng tôi đã đóng góp £5000 cho quỹ động đất.
contribute to: đóng góp cho
Word family: contribution (n)
We need a clearer interface between management and the workforce.
Chúng tôi cần một phân giới rõ ràng hơn giữa quản lý và lực lượng lao động.
interface: phân giới
Các bạn hãy nhìn lại toàn cảnh bài đọc nhé: (cho nội dung full vào thẻ Spoiler)
Sau khi đã hiểu rõ bài đọc, bạn hãy thử sức với bài tập sau nhé!
Bài tập 1: Viết lại các câu dưới sử dụng những từ và cách diễn đạt đã học. Sử dụng những từ trong ngoặc để bắt đầu câu mới
1. Protecting the privacy of our subjects must take priority over absolutely everything else.
We must give
2. Our intention in designing the questionnaire was to make it as simple as possible to answer.
We designed the questionnaire with
3. We aimed to define and evaluate a new approach to urban planning.
We had as our goal the
4. I did not intend to become a scientist when I began my studies.
I had no
5. A methodology based on a hypothesis does not work in some cases.
A hypothesis-
6. Our project is located in the area where sociology and psychology meet.
Our project is located at
Bài tập 2: Đọc những miêu tả trong bài nghiên cứu học thuật của họ và trả lời những câu hỏi. Sử dụng từ điển nếu bạn không biết từ nào đó.
Dr Janeja (in a lecture): ‘We wanted to see if we could explain the fact that the expansion of the universe is accelerating.’
Dr Finstein (in an introduction to an article): ‘Our research questioned the notion that larger mammals only appeared long after the dinosaurs had died out.”
Prof. Li (in a lecture): “We carefully restricted our sample to people born within ten kilometres of the lake’
Prof. Simons (in a lecture): “We wanted to build on existing research and offer new insights into the effects of stress.’
Dr Andreas (in a conference presentation): “We really wanted to put into practice some of the research on e-learning to improve our present system?
Prof. Horza (in an article): ‘We were hoping to instigate a new type of investigation.’
Dr Tadeus (in a conference presentation): ‘We had no detailed plan at the outset; things developed as we went along.’
1. Whose team took a deliberate decision to do something?
2. Whose team wanted to further the understanding of something?
3. Whose team did not have a strategy for their research?
4. Who wanted to start something that had not existed before?
5. Whose team was interested in the application of something?
6. Whose purpose was it to establish a reason for something?
7. Whose research challenged an existing idea?
Bài tập 3: Trả lời những câu hỏi dưới về từ vựng trong chủ đề này.
1. What word can we use to refer to the basic support services and systems of a country?
2. What phrase can we use if everyone in a country seems to be discussing an issue?
3. What is another word for academic subjects?
4. What phrase means the basic knowledge of an academic field?
5. How could the phrase the place where theory meets practice be reworded?
6. What verbs are typically used with (a) objective and (b) target? (a), (b)
7. What are the two noun forms connected with the verb motivate? ,
8. What is the opposite of theory-led research?
Điểm số của bạn là % – đúng / câu